C4 ứng dụng di truyền học vào chọn giống – PHẦN IV. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN VÀO CHỌN GIỐNG A. Lý thuyết – Studocu

73

PHẦN IV. ỨNG DỤNG D

I TRUYỀN VÀO CHỌN

GIỐNG

A. Lý thuyết

I. Quy trình tạo giống mớ

i

– Gồm 4 bước:

+ Bước 1: Tạo nguồn nguy

ên liêu di truyền cung cấp c

ho chọn lọc

+ Bước 2: Chọn lọ

c để tạo ra giống mới

+ Bước 3: Đánh giá chấ l

ượng giống

+ Bước 4: Đưa giống

tốt ra sản xuất đại trà

– Nguyên liệu chọn giống

:

+

Biến

dị

tổ

hợp:

là nh

ững biế

n đổi của

kiểu

hình

ở thế

hệ

con do sự tổ hợp lại các

gen của bố và mẹ tro

ng

sin

h s

ản h

ữu t

ính.

+ Đột biến

+ DNA tái tổ hợp

II. Các phương pháp chọ

n giống, tạo giống

1. Chọn giống từ nguồn b

iến dị tổ hợp

a. Các bước

– Bước 1: Tạo các dòng th

uần chủng có kiểu gen khá

c nhau

– Bước 2: Tiến hành lai g

iữa các dòng thuần vớ

i nhau → để tạo ra c

ác tổ hợp gen khác nhau

– Bước

3: Chọn

lọc những

tổ

hợp gen

mong

muốn. Sau đó

cho t

ự thụ p

hấn hoặc

giao phố

i gần đ

ể tạo

ra các

dòng thuần chủng (g

iống thuần)

b. Thành tựu

Giống lúa VX83 là kết quả của phép lai giữa giống lúa X1 (NN75-10): năng suất cao, chống bệnh

bạc

lá,

không

kháng rầy,

chất

lượng

gạo t

rung bì

nh

với

giống

lúa

CN2 (

IR 197446

11

33):

năng

suất

trung

bình,

ng

ắn

ngày,

kháng

rầy,

chất

lượng

g

ạo

cao

VX83:

năng

suất

ca

o,

ngắn

ngày,

kháng

rầy

chống bệnh bạc lá, chất

lượng gạo cao,…

c. Cơ sở di truyền

Do sự phân

li độc

lập và tổ

hợp tự

do của các c

ặp gen nằm

trên các NS

T khác nhau

trong quá t

rình

sinh sản

tạo ra các tổ hợp g

en mong muốn

Biến dị tổ hợp

d. Ưu điểm

Đơn giản dễ thự

c hiện, không đòi

hỏi kỹ thuật cao. Có t

hể dự đoán được kết

quả dựa trên các

quy

luật di truyền

e. Nhược diểm

– Mất nhiều thời gian và cô

ng sức để chọn lọc và đánh giá

từng tổ hợp gen

Khó

duy

trì

những

tổ

h

ợp

gen

trạng

thái

thuần

c

hủng

sự

phân

li

trong

giảm

phân

quá

trình

đột

Xổ số miền Bắc