Các Loại Bằng Lái Xe ở Việt Nam 2023 Ô TÔ – XE MÁY – Thành Vô Lăng

Hiện nay, tại Việt Nam có tổng cộng 11 loại bằng lái xe được sử dụng và lưu hành. Mỗi loại giấy phép đều có các quy định riêng về đối tượng sử dụng, điều kiện được cấp, hồ sơ đăng ký dự thi và thời hạn có hiệu lực của chứng chỉ. Dự thảo Luật Giao thông đường bộ (sửa đổi) mới nhất đang có những điều chỉnh về phân loại giấy phép lái xe.

Tuy nhiên, trước khi Luật mới được ban hành và có hiệu lực, hệ thống giấy tờ vẫn áp dụng theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT của Bộ Giao thông vận tải.
Để biết rõ hơn về các quy định của các loại bằng lái xe, mời các bác tham khảo thông tin tại các cơ quan có thẩm quyền để có được thông tin hữu ích và chính xác.

Các loại bằng lái xe ở Việt Nam 2023

Các loại bằng lái xe máy 2023

Giấy phép lái xe hạng A2

Bằng lái xe hạng a2

Giấy phép lái xe hạng A2 được cấp cho những người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe được quy định cho giấy phép lái xe hạng A1. Để đăng ký cấp giấy phép, người đăng ký cần chuẩn bị hồ sơ gồm: đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, ảnh 3×4. Thời hạn sử dụng của giấy phép lái xe hạng A2 là vô thời hạn.

Bằng lái xe hạng A2 được cấp cho những người điều khiển xe mô tô 2 bánh có dung tích xi lanh từ 175cm3 trở lên và các loại xe được quy định cho giấy phép hạng A1. Để đăng ký, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp và ảnh 3×4.

Bằng lái xe hạng A2 không có thời hạn sử dụng, vì vậy bạn sẽ sở hữu nó vô thời hạn. Nếu bạn muốn điều khiển xe mô tô 2 bánh hoặc các loại xe quy định cho giấy phép hạng A1, hãy nhanh chóng chuẩn bị hồ sơ và đăng ký để có thể tham gia giao thông một cách an toàn và đầy trách nhiệm.

Giấy phép lái xe hạng A3

Bằng lái xe hạng A3 là giấy phép lái xe cấp cho những người muốn điều khiển xe mô tô 3 bánh như xích lô máy, xe lam và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Bằng lái xe hạng a3

Để đăng ký, bạn cần chuẩn bị hồ sơ gồm

  • Đơn đăng ký theo mẫu quy định

  • Bản sao CMND/CCCD

  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp và ảnh chân dung 3×4.

Giấy phép lái xe hạng A3 có thời hạn sử dụng vô thời hạn.

Giấy phép lái xe hạng A4

Bằng lái xe hạng A4 được cấp cho người điều khiển máy kéo có trọng tải dưới 1.000kg.

Bằng lái xe hạng a4

Để đăng ký, bạn cần chuẩn bị

  • Đơn đăng ký theo mẫu quy định

  • Bản sao CMND/CCCD

  • Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp và ảnh chân dung 3×4.

Thời hạn sử dụng của bằng lái xe hạng A4 là 10 năm.

Bên cạnh đó, nếu bạn muốn điều khiển xe máy điện, cần phải tuân thủ quy định của pháp luật. Theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP, xe máy điện là phương tiện dẫn động bằng động cơ điện có công suất lớn nhất không quá 4kW và vận tốc thiết kế lớn nhất không quá 50km/h.

Theo Luật giao thông đường bộ năm 2008 có quy định như sau:

  • “Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50cm3.”

  • “Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi,…”

Cũng tại Điều 59 luật Giao thông đường bộ 2008, quy định về giấy phép lái xe như sau:

“Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi lanh từ 50cm3 đến dưới 175cm3”.

Như vậy, để lái xe máy điện trên phố thì người lái cần có bằng lái hạng A1 khi đi với tốc độ trên 50km/h hoặc động cơ có công suất trên 4kW. Nếu không có bằng lái phù hợp, người lái xe có thể bị phạt hoặc bị tước quyền lái xe. Vì vậy, hãy chắc chắn rằng bạn có đầy đủ các loại bằng lái xe phù hợp khi tham gia giao thông.

Phân biệt các loại bằng lái xe máy tại Việt Nam

Mời các bạn tham khảo bảng dưới đây:

Loại bằng lái xe máy

Yêu cầu đối với người lái xe

Phạm vi sử dụng

Hạn sử dụng

A1

– Đủ 16 tuổi. Sức khỏe phù hợp với quy định. Tốt nghiệp Trung học cơ sở hoặc tương đương.

Lái các loại xe mô tô hai bánh, xe mô tô điện có dung tích xi lanh từ 50cm³ đến dưới 175cm³.

Vô thời hạn

A2

– Đủ 18 tuổi.

– Sức khỏe phù hợp với quy định.

– Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên.

Lái các loại xe mô tô hai bánh, xe mô tô điện có dung tích xi lanh từ 175cm³ trở xuống.

Vô thời hạn

A3

– Đủ 18 tuổi.

– Sức khỏe phù hợp với quy định.

– Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên.

Lái các loại xe mô tô ba bánh, xe mô tô điện có dung tích xi lanh từ 50cm³ trở lên.

Vô thời hạn

A4

– Đủ 24 tuổi.

– Sức khỏe phù hợp với quy định.

– Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên.

– Đã sử dụng bằng A2 ít nhất 2 năm.

Lái các loại xe mô tô hai bánh, xe mô tô điện có dung tích xi lanh từ 175cm³ trở lên, xe mô tô ba bánh, xe mô tô điện có dung tích xi lanh từ 50cm³ trở lên.

10 năm

A5

– Đủ 27 tuổi.

– Sức khỏe phù hợp với quy định.- Tốt nghiệp Trung học phổ thông trở lên.- Đã sử dụng bằng A2 ít nhất 2 năm.

Lái các loại xe mô tô hai bánh, xe mô tô điện có dung tích xi lanh từ 175cm³ trở lên, xe mô tô ba bánh, xe mô tô điện có dung tích xi lanh từ 50cm³ trở lên.

10 năm

Có thể bạn quan tâm tới: Biến số xe các tỉnh thành trên cả nước

Các loại bằng lái xe ô tô 2023

Hiện nay, trong Luật Giao thông đường bộ Việt Nam 2008, có nhiều loại bằng lái xe ô tô được sử dụng, bao gồm hạng B1, B1 số tự động, B2, C, D, E và F.

Các bằng lái hạng B1, B2 và C được cấp cho công dân đủ 18 tuổi. Tuy nhiên, đối với các bằng lái hạng D, E và F, quy định về độ tuổi được cấp bằng sẽ khác nhau. Để biết chi tiết hơn về quy định cấp các loại bằng lái xe oto, các bạn nên tham khảo các văn bản pháp luật hoặc đến các cơ quan có thẩm quyền để được tư vấn và hướng dẫn cụ thể. Dưới đây là một số hiểu biết của tôi về các loại bằng lái xe ô tô mới nhất ( có tham khảo các nguồn chính thống, văn bản pháp luật hiện hành 2023.)

Xem thêm: Thời gian quy định tối thiểu và thực tế học bằng lái xe ô tô mất bao lâu

Bằng lái xe ô tô hạng B1 số tự động

bang lai xe hang b11

Bằng lái xe hạng B1 số tự động được sử dụng cho các loại xe ô tô số tự động có 9 chỗ ngồi trở xuống, xe ô tô tải và xe ô tô đặc thù cho người khuyết tật có số tự động và trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.

Để đăng ký bằng lái xe này, người lái cần nộp đơn đăng ký, bản sao CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe và ảnh chân dung 3×4.

Thời hạn sử dụng của bằng lái xe hạng B1 là đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam. Ngoài ra, nếu người lái là nữ trên 45 tuổi hoặc nam trên 50 tuổi, giấy phép lái xe hạng B1 số tự động chỉ được cấp với thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

Bằng lái xe ô tô hạng B1

bang lai xe hang b12

Bằng lái xe hạng B1 áp dụng cho các loại xe sau đây:

  • Xe ô tô đến 9 chỗ ngồi dùng để chở người, xe ô tô tải (bao gồm cả ô tô tải chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg)

  • Máy kéo dùng để kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.

Hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, và ảnh chân dung 3×4.

Thời hạn sử dụng giấy phép lái xe hạng B1 là đến 55 tuổi đối với nữ và 60 tuổi đối với nam. Tuy nhiên, với người điều khiển là nữ trên 45 tuổi và nam trên 50 tuổi, giấy phép lái xe hạng B1 chỉ được cấp với thời hạn 10 năm kể từ ngày cấp.

Xem thêm: Chi phí bằng lái xe B1 hết bao nhiêu tiền 2023

Bằng lái xe ô tô hạng B2

Bằng lái xe ô tô hạng B2

Bằng lái xe hạng B2 là giấy phép lái xe được cấp cho người lái xe dịch vụ, cho phép sử dụng các loại phương tiện như các loại xe ô tô chuyên dùng có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, bao gồm xe ô tô đến 9 chỗ ngồi dùng để chở người, xe ô tô tải và máy kéo dùng để kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế dưới 3.500kg.

Để làm thủ tục đăng ký bằng lái xe hạng B2, người đăng ký cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ đăng ký theo mẫu quy định, bao gồm bản sao CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp và ảnh chân dung 3×4. Thời hạn sử dụng của bằng lái xe hạng B2 là 10 năm kể từ ngày cấp bằng.

Bằng lái xe ô tô hạng C

bang lai xe hang c

Bằng lái xe hạng C được cấp cho những người điều khiển các loại phương tiện như xe tải, máy kéo một rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 3.500kg và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B1, B2. Để có được bằng lái xe hạng C, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ hồ sơ đăng ký như đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp và ảnh chân dung 3×4. Thời hạn sử dụng của bằng lái xe hạng C là 10 năm kể từ ngày cấp bằng.

Bằng lái xe ô tô hạng D

bang lai xe hang d

Bằng lái xe hạng D là loại giấy phép được cấp cho người lái các loại xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi, kể cả người lái, cũng như các loại ô tô quy định sử dụng bằng lái hạng B1, B2 và C. Để được cấp bằng lái xe hạng D, các điều kiện cần thiết là công dân đủ 24 tuổi trở lên, có trên 05 năm kinh nghiệm lái xe ô tô, trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên, cùng với giấy phép lái xe hạng B2 hoặc C và kinh nghiệm lái xe 100.000km an toàn.

Hồ sơ đăng ký bao gồm đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp, ảnh chân dung 3×4 đối với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu. Đối với người đăng ký sát hạch nâng hạng, cần thêm các loại giấy tờ áp dụng với người đăng ký sát hạch lái xe lần đầu, bản khai thời gian hành nghề, số km lái xe an toàn theo mẫu quy định, và bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương.

Bằng lái xe hạng D có thời hạn sử dụng là 05 năm kể từ ngày cấp bằng.

Bằng lái xe ô tô hạng E

Bạn muốn biết về bằng lái xe hạng E?

bang lai xe hang e

Bằng lái này được cấp cho người điều khiển các loại xe như ô tô chở người có trên 30 chỗ ngồi và các loại xe khác quy định sử dụng bằng lái xe hạng B1, B2, C và D. Để được cấp bằng lái xe hạng E, bạn cần đáp ứng các điều kiện như đủ 24 tuổi trở lên, có trên 5 năm kinh nghiệm lái xe và đạt trình độ học vấn từ trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên. Ngoài ra, bạn cũng cần có bằng lái xe hạng B2 lên D, C lên E và kinh nghiệm lái xe an toàn từ 100.000km trở lên.

Để đăng ký sát hạch lái xe hạng E, bạn cần chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ như đơn đăng ký, bản sao CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe, ảnh chân dung 3×4 và các giấy tờ khác tùy theo trường hợp của bạn. Thời hạn sử dụng của bằng lái xe hạng E là 5 năm kể từ ngày cấp. Hy vọng thông tin này sẽ hữu ích cho bạn khi muốn đăng ký lái xe hạng E.

Bằng lái xe ô tô hạng F

Trong hệ thống giấy phép lái xe ở Việt Nam, bằng lái xe hạng F là bằng cấp cao nhất và chỉ được cấp cho những người đã sở hữu các loại bằng lái xe hạng B2, C, D và E. Bằng lái xe hạng F được yêu cầu để lái xe đầu kéo, bao gồm kéo rơ moóc có trọng tải thiết kế trên 750kg, sơ mi rơ moóc và ô tô khách nối toa.

Nếu bạn muốn có bằng lái xe hạng F, bạn phải đáp ứng các điều kiện như sau: bạn phải là công dân Việt Nam đủ 21 tuổi (nếu bạn muốn có hạng FB2), đủ 24 tuổi (nếu bạn muốn có hạng FC), đủ 27 tuổi (nếu bạn muốn có hạng FD hoặc FE). Bạn cũng phải đã sở hữu các loại bằng lái xe hạng B2, C, D và E và chỉ được thi nâng hạng từ các bằng này lên bằng F.

Để đăng ký nâng hạng bằng lái xe, bạn phải nộp đơn đăng ký theo mẫu quy định, bản sao CMND/CCCD, giấy khám sức khỏe, và ảnh chân dung 3×4. Các giấy tờ khác tùy thuộc vào điều kiện nâng hạng. Hạn sử dụng của bằng lái xe hạng F là 5 năm kể từ ngày cấp.

Lưu ý rằng nếu bạn có bằng lái xe hạng FE, bạn có thể điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D, E, FB2 và FD. Nếu bạn có bằng lái xe hạng FD, bạn có thể điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C, D và FB2. Nếu bạn có bằng lái xe hạng FC, bạn có thể điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1, B2, C và FB2. Nếu bạn có bằng lái xe hạng FB2, bạn có thể điều khiển các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B1 và B2.

bang lai xe hang fb2

bang lai xe hang fc

bang lai xe hang fd

bang lai xe hang fe

Hiện nay, để có được bằng lái xe ở Việt Nam, các công dân phải đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về độ tuổi, sức khỏe, năng lực hành vi dân sự và vượt qua các kỳ thi sát hạch của các cơ sở đào tạo chính quy được Nhà nước cấp phép. Điều này được quy định rõ ràng và là bắt buộc đối với tất cả mọi người muốn lái xe trên đường.

Để đảm bảo an toàn giao thông, việc này rất cần thiết và cấp bằng lái xe chỉ là phần thưởng cho những người đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn này. Nếu bạn muốn lái xe, hãy chắc chắn rằng bạn đã hoàn thành tất cả các điều kiện trên và đạt được kết quả tốt trong các kỳ thi sát hạch.

Nếu thông tin trên khó hiểu bạn có thể xem video này nhé:

Loại giấy phép lái xe giường nằm và xe buýt

Để được cấp giấy phép lái xe cho ô tô khách giường nằm hoặc xe buýt, người lái xe cần tuân thủ các quy định tại khoản 9 và khoản 10 của Điều này. Số chỗ ngồi trên xe được tính theo số chỗ trên xe khác cùng kiểu hoặc xe có kích thước tương đương. Điều này giúp đảm bảo an toàn và thuận tiện cho hành khách, đồng thời tránh các vấn đề về quá tải trên xe. Hãy đảm bảo rằng bạn hiểu rõ các quy định này trước khi đăng ký và sử dụng giấy phép lái xe cho loại xe này.

Những điều kiện đối với người học lái xe tại Việt Nam

Để học lái xe ô tô, bạn cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có phép cư trú hoặc đang học tập, làm việc tại Việt Nam.

  • Đủ tuổi, sức khỏe và trình độ văn hóa theo quy định. Nếu bạn muốn nâng hạng giấy phép lái xe, bạn có thể học trước, nhưng chỉ được dự thi khi đủ tuổi quy định.

  • Nếu bạn muốn nâng hạng giấy phép lái xe, bạn cần có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn tương ứng với từng hạng.

  • Để nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E, bạn cần có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc tương đương trở lên.

Thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các điều kiện để được học lái xe ô tô và nâng hạng giấy phép lái xe.

Một số câu hỏi thường gặp về học lái xe 2023

Thành Vô Lăng nhận được nhiều câu hỏi về bằng lái xe ô tô từ các bạn đọc, trong đó có những câu hỏi như:

Thi bằng lái xe ô tô tốn bao nhiêu tiền?

Theo quy định mới nhất, học phí thi bằng lái xe ô tô hạng B2 dao động từ 14 triệu đồng đến 20 triệu đồng tùy vào địa chỉ đăng ký.

Bằng lái xe ô tô nào cao nhất?

Hiện nay, bằng lái xe ô tô hạng FE là cao nhất, khi sở hữu loại bằng này, bạn có thể điều khiển tất cả các loại xe mà các hạng B1, B2, C, D, E, FB2, FD được phép điều khiển. Anycar hy vọng thông tin này sẽ hữu ích cho các bạn đọc và mong muốn giúp đỡ các bạn có thêm kiến thức và thông tin cần thiết về bằng lái xe ô tô.

Quy định về các loại bằng lái xe và độ tuổi tại Việt Nam

Độ tuổi của người lái xe được quy định tại Khoản 1 Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 cụ thể:

Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;

Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;

Người đủ 21 tuổi trở lên được lái xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải từ 3.500 kg trở lên; lái xe hạng B2 kéo rơ moóc (FB2);

Người đủ 24 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người từ 10 đến 30 chỗ ngồi; lái xe hạng C kéo rơ moóc, sơ mi rơ moóc (FC);

Người đủ 27 tuổi trở lên được lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi; lái xe hạng D kéo rơ moóc (FD);

Tuổi tối đa của người lái xe ô tô chở người trên 30 chỗ ngồi là 50 tuổi đối với nữ và 55 tuổi đối với nam.

Hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2: Từ 18 tuổi trở lên.
Hạng C: Từ 21 tuổi trở lên
Hạng D, FC: Từ 24 tuổi trở lên
Hạng E: Từ 27 tuổi trở lên
Điều kiện để được đăng kí dự thi giấy phép lái xe hạng FC là Đã có bằng lái xe hạng C, D, E và có thâm niên hành nghề từ đủ 3 năm trở lên, có số km lái xe an toàn đạt từ 50.000 km trở lên do tổ chức cơ quan hay công ty xác nhận thông tin.

– Nguồn wikipedia

Trên đây là toàn bộ nội dung về các loại bằng lái xe tại Việt Nam mà Thành Vô Lăng tổng hợp và chia sẻ. Hi vọng thông tin trên hữu ích đối với khách hàng.

0/5

(0 Reviews)