Các dòng chip Intel trên máy tính, chip nào mạnh nhất trong năm – MeLaptop
Intel được coi là ông lớn trong làng công nghệ với rất nhiều dòng chip Intel CPU máy tính hiện đại và cao cấp. Với mỗi loại chip khác nhau được thiết kế, cấu tạo cũng như trang bị những hiệu năng tương ứng giúp cho việc hoạt động trở nên hiệu quả nhất. Để giúp các bạn dễ dàng lựa chọn hơn thì MeLaptop sẽ điểm danh các dòng chip Intel phổ biến, mạnh nhất trong năm 2022 ở bài viết dưới đây.
Mục lục bài viết
Chip Intel là gì?
Chip Intel là bộ vi xử lý (viết tắt là CPU – Central Processing Unit) được sản xuất bởi hãng Intel. Đây là hãng sản xuất CPU lớn nhất thế giới và đối thủ lớn nhất hãng AMD. ầu hết các laptop trên thị trường hiện nay đề sử dụng chip đến từ Intel.
Các dòng chip Intel phổ biến
Intel Core
Intel Core là dòng vi xử lý dành cho máy tính xách tay và PC do Tập đoàn Intel sản xuất và phân phối. Đây là dòng chip xử lý được sử dụng phổ biến nhất của hãng này, phân bổ từ trung cấp đến cao cấp. Tính đến tháng 3/2021, Intel hiện đang phân phối các dòng chip Core như sau: Core i3, Core i5, Core i7, Core i9 và Core X-series dành cho PC.
Intel Core i được thiết kế, sản xuất với hiệu năng xử lý khác nhau tùy theo từng phân khúc khác nhau. Hiện Intel có 4 dòng chip Core i với hiệu năng tăng dần: Core i3, Core i5, Core i7 và Core i9.
CPU thế hệ thứ 9
Đầu năm 2019, hãng Intel đã chính thức giới thiệu một phiên bản mới của Intel Core i thế hệ 9. Thế hệ 9 được đánh là là bản nâng cấp nhẹ của dòng Intel Core X được giới thiệu trước thế hệ 8. Tuy nhiên nó được cải tiến đáng kể về hiện năng.
Thế hệ thứ 9 chỉ xuất hiện chip i7 đến i9, và có tới 18 nhân CPU và 36 luồng. Bộ nhớ cache lên đến 24MB cực kỳ mạnh mẽ
CPU Intel thế hệ 10
Bộ xử lý Intel® Core™ Thế hệ thứ 10 mới mang đến các sự nâng cấp hiệu năng vượt trội để cải thiện năng suất và sự giải trí tuyệt vời, bao gồm sự gia tăng lên đến 5.3 GHz, Intel® Wi-Fi 6 (Gig+), công nghệ Thunderbolt™ 3, 4K HDR, sự tối ưu hóa hệ thống thông minh, v.v.
Tới nay (2021), dòng CPU Intel Core i đã trải qua 11 thế hệ. Thế hệ càng mới càng được nâng cấp khả năng xử lí và trang bị card đồ họa tích hợp mạnh hơn thế hệ trước. Thế hệ mới nhất cũng là thế hệ có hiệu năng mạnh mẽ cùng các công nghệ hiện đại nhất.
Các dòng Core i hiện có:
- Bộ xử lý Intel® Core ™ i3: Hỗ trợ máy tính xách tay có AI tích hợp, Wi-Fi 6 tích hợp và đồ họa thế hệ tiếp theo.
- Bộ xử lý Intel® Core ™ i5: Tích hợp sẵn AI và Wi-Fi 6 cho trải nghiệm sống động và sáng tạo nội dung.
- Bộ xử lý Intel® Core ™ i7: Mang đến trải nghiệm giải trí và chơi game tuyệt vời với bộ vi xử lý Intel® Core ™ i7 có AI và Wi-Fi 6 tích hợp sẵn.
- Bộ xử lý Intel® Core ™ i9: Mang đến khả năng giải trí và chơi game tuyệt vời, 4K Ultra HD và video 360 liền mạch với bộ vi xử lý Intel® Core ™ i9 mới nhất.
- Bộ xử lý Intel® Core ™ X (10)-series: hỗ trợ máy tính để bàn cao cấp, mạnh mẽ cho hiệu suất chơi game và người đam mê tuyệt vời.
Intel Pentium
Chip Intel Pentium là dòng chip tầm trung của Intel dành cho cả laptop và PC. Intel Pentium được sản xuất sở hữu có 2 nhân xử lý và một số ít có 4 nhân với xung nhịp dao động từ 1,1 GHz đến 3,5 GHz. Tuy nhiên, dòng chip này lại không sở hữu công nghệ Turbo Boost và Hyper Threading.
Thiết bị được lắp ráp chip Intel Pentium sẽ có hiệu năng ổn định, một số sản phẩm khá tiết kiệm pin, thao tác mượt mà với một mức giá dễ chịu. Những sản phẩm này phù hợp với người dùng có nhu cầu sử dụng đơn giản, nhẹ nhàng như xử lý các phần mềm, tài liệu văn phòng cũng như xem phim, nghe nhạc, lướt web,.. Về sau, khi chip Intel Pentium đã được cải tiến lên thế hệ Haswell thì dòng CPU này lại được tăng cường thêm khả năng siêu tiết kiệm pin nhưng hiệu năng vẫn ổn định.
Để hạ giá thành CPU Pentium không hỗ trợ công nghệ các công nghệ hiện đại như Turbo Boost hay siêu phân luồng do có giá bình dân nhưng bù lại sản phẩm có khả năng tương thích với rất nhiều bo mạch đến từ các hãng khác nhau.
Intel Celeron
Intel Celeron được ra đời sau Pentium, tuy nhiên đó lại là bản rút gọn của Pentium chứ không phải là bản nâng cấp. Đây là con chip được rút gọn để giảm giá thành, vậy nên nó có hiệu năng thấp hơn Pentium. Cùng chung thông số về số nhân, xung nhịp xử lý, Với các tác vụ thông thường, chúng ta sẽ không thấy sự khác biệt rõ rệt giữa Celeron và Pentium nhưng khi xử lý các tác vụ nặng như chơi game, đồ họa thì Pentium xử lý nhanh gấp đôi Celeron vì số lượng bóng bán dẫn cũng như bộ nhớ Cache.
Con chip Intel này phù hợp với những tác vụ soạn thảo văn bản, email văn phòng bình thường hoặc tại các cây tra cứu thông tin, máy bán hàng mà không cần quá nhiều hiệu năng xử lý. Ngoài ra, do hiệu năng và tốc độ xử lý khá thấp, Intel Celeron thường xuất hiện ở những dòng máy tính học tập – văn phòng giá rẻ, phù hợp với học sinh, sinh viên, hoạt động ổn với những tác vụ đơn giản, xử lý công việc văn phòng như soạn thảo văn bản trên Word, Excel,… và xem phim, lướt web, nghe nhạc,…
Intel Xeon
CPU Intel Xeon được sản xuất vào tháng 4 năm 2013 với 3 dòng Xeon E3, Xeon E5 và Xeon E7. Đây là dòng CPU hướng tới đối tượng là doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng các máy trạm hoặc Serve (máy tính cần hiệu năng cao).
Ưu điểm của chip Intel Xeon là có nhiều lõi CPU (có tối đa 56 lõi), bộ nhớ đệm L3 cache cao (khoảng 15 – 30MB) từng dòng, độ bền cao, có sẵn công nghệ phân luồng, hỗ trợ RAM ECC (phát hiện và sửa lỗi hệ thống tự động) và chạy nhiều CPU cùng một lúc hoặc 1 CPU đều được. Với những ưu điểm như trên, CPU Xeon là dòng CPU mạnh nhất của Intel với giá thành khá cao chỉ dùng cho các máy trạm và Server.
Cách đọc và hiểu thông số tên các dòng chip Intel
Tên Thương hiệu
Cách đặt tên sản phẩm của Intel bắt đầu bằng thương hiệu của bộ xử lý – dòng sản phẩm tổng thể mà bộ xử lý được tạo ra.
Ví dụ: Intel Core, Intel Pentium, Intel Celeron và Intel Xeon.
Dòng sản phẩm
Với mỗi loại chip, sẽ có nhiều dòng sản phẩm khác nhau tùy vào phân khúc đối tượng mà Intel nhắm đến.
Ví dụ:
- CPU Intel Core i có 4 dòng sản phẩm với hiệu năng từ thấp đến cao: i3, i5, i7, i9.
- CPU Xeon có các dòng như Xeon E, Xeon W, Xeon D, Xeon Platinum, Xeon Gold, Xeon Silver, Xeon Bronze…
Số thứ tự thế hệ CPU
Các sản phẩm bộ vi xử lý của Intel đã trải qua 11 thế hệ, thế hệ mới nhất chính là thế hệ 11. Qua từng thế hệ, các sản phẩm của Intel sẽ được nâng cấp và cải tiến về công nghệ, tính năng, thiết kế cũng như hiệu năng.
Số ký hiệu sản phẩm (SKU)
Số ký hiệu sản phẩm (SKU) đại diện cho hiệu năng của sản phẩm khi so sánh cùng thế hệ và cùng dòng. Điều này thể hiện qua tốc độ xung nhịp của vi xử lý.
Ví dụ: Core i7-8700 tốc độ xử lý sẽ mạnh hơn Core i7-8565.
Hậu tố (Đặc tính sản phẩm)
Hậu tố
Tên
Ý nghĩa
G1-G7
Graphics level
Tích hợp bộ xử lý đồ họa thế hệ mới
F
Requires discrete graphics
Không được trang bị GPU (card đồ họa), cần trang bị VGA để xuất hình
G
Graphics on package
Kèm card đồ họa rời
H
High performance graphics
Hiệu năng cao
K
Unlocked
Mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất
HK
High performance optimized for mobile, unlocked
Hiệu năng cao, mở khóa xung nhịp, hỗ trợ ép xung, tăng hiệu suất
M
Mobile
Chip dành cho điện thoại, các laptop business hiện đại, mỏng nhẹ
Q
Quad-Core
Lõi tứ
HQ
High performance optimized for mobile, quad core
Hiệu năng cao, 4 nhân thực
MQ
Mobile, Quad-Core
Chip di động lõi tứ
E
Embedded
Lõi kép tiết kiệm điện
S
Special (Performance-optimized lifestyle)
Phiên bản đặc biệt (Tối ưu hóa hiệu suất)
T
Power-optimized lifestyle
Tối ưu điện năng tiêu thụ
U
Ultra-low power
Tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt
Y
Extremely low power
Siêu tiết kiệm pin, ít tỏa nhiệt
X/XE
Extreme edition (Unlocked, High End)
Nhiều nhân, xung nhịp cao, siêu phân luồng, hỗ trợ ép xung
Rất mong rằng với những thông tin trên về chip Intel mà MeLaptop gửi đến bạn đọc có thể hỗ trợ bạn trong việc lựa chọn vi xử lý cho bộ PC của mình. Chúc bạn thành công!
Một số mẫu laptop có INTEL mạnh – chuẩn – bền – đẹp.
Save
Saved
Removed
0