Các mô hình phát triển phần mềm được sử dụng nhiều nhất
Đối với mỗi dự án thì các mô hình phát triển phần mềm có vai trò quan trọng trong việc xác định hướng đi cùng chất lượng đầu ra. Tùy theo tính chất của từng dự án cùng phương pháp làm việc của đội ngũ phát triển sẽ lựa chọn mô hình phù hợp. Hãy cùng trung tâm đào tạo Tester tìm hiểu về những mô hình được phổ biến nhất hiện nay trong bài viết dưới đây.
Mô hình phát triển phần mềm là gì?
- Là tập hợp các kỹ thuật và phương pháp để tạo ra phần mềm máy tính hay còn gọi là quy trình phát triển phần mềm. Nó được hiểu là phương pháp để tạo ra phần mềm và mô hình phát triển ảnh hưởng đến chất lượng của phần mềm.
- Mục đích của mô hình phát triển đó là tạo ra những sản phẩm chất lượng với chi phí thấp nhất. Điều này giúp tiết kiệm thời gian cho người lập trình trong việc đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
- Các mô hình phát triển phần mềm mang đến một framework giúp quản lý sự phát triển của hệ thống thông tin. Những framework này gồm phát triển chương trình cùng các công cụ cần thiết để hỗ trợ quá trình phát triển.
- Hiện nay có nhiều mô hình phát triển và mỗi loại lại có cách triển khai công việc khác nhau. Người kỹ sư và lập trình viên cần hiểu rõ đặc điểm của từng loại thì mới có thể áp dụng. Đồng thời tạo ra các phần mềm chất lượng.
Những hoạt động cơ bản trong mô hình phát triển phần mềm
Trong hầu hết các quy trình phát triển phần mềm thì có 4 thao tác nền tảng gồm:
- Đặc tả phần mềm gồm định nghĩa các chức năng cùng điều kiện hoạt động của phần mềm.
- Còn quy trình phát triển phần mềm là quá trình xây dựng các đặc tả.
- Đánh giá phần mềm để chắc chắn rằng ít nhất có thể thực hiện được những gì mà tài liệu đặc tả yêu cầu.
- Tiến hóa phần mềm là quá trình hoàn thiện các chức năng cùng giao diện để ngày càng hoàn thiện phần mềm cùng các yêu cầu từ khách hàng.
Tổng hợp các mô hình phát triển phần mềm phổ biến
Waterfall model
Mô tả
- Đây là mô hình phát triển đầu tiên được sử dụng và mô hình này được áp dụng theo tuần tự các giai đoạn phát triển phần mềm. Điều này có nghĩa là đầu ra của giai đoạn trước là đầu vào của giai đoạn sau. Bạn sẽ không thể quay lại được giai đoạn trước để xử lý các yêu cầu khi muốn thay đổi.
- Lợi ích của mô hình mang lại là phù hợp cho khách hàng hiểu được mục tiêu chung của sản phẩm và nhóm phát triển. Đồng thời hiểu rõ hơn về sự tương tác giữa khách hàng với phần mềm và môi trường nó phải thực hiện.
- Điều kiện áp dụng là khi bạn có ý tưởng rõ ràng về những gì bạn muốn kết quả cuối cùng như thế nào. Hoặc khách hàng không thể thay đổi phạm vi của một dự án khi nó đã bắt đầu.
Phân tích
Mô hình gồm có:
- Requirement gathering: Trong giai đoạn này thì bạn cần thu thập, phân tích yêu cầu được ghi lại vào tài liệu đặc tả yêu cầu.
- System Analysis: Tiến hành phân tích thiết kế hệ thống phần mềm, xác định kiến trúc hệ thống tổng thể phần mềm.
- Coding: Lúc này thì hệ thống được phát triển theo từng unit và được tích hợp trong giai đoạn kế tiếp. Mỗi Unit được phát triển và kiểm thử bởi lập trình viên gọi là Unit Test.
- Testing: Giai đoạn cài đặt và kiểm thử phần mềm với công việc chính là kiểm tra, sửa tất cả những lỗi tìm được sao cho phần mềm hoạt động chính xác và đúng theo tài liệu đặc tả yêu cầu.
- Implementation: Triển khai hệ thống trong môi trường khách hàng và đưa ra thị trường.
- Operations and Maintenance: Tiến hành bảo trì hệ thống khi có sự thay đổi từ phía khách hàng hay người dùng.
Ứng dụng
Mô hình này được áp dụng cho các dự án sau:
- Những dự án nhỏ và ngắn hạn
- Các dự án có ít thay đổi về yêu cầu và không có những yêu cầu không rõ ràng.
Ưu điểm
- Tiếp cận dễ dàng, sử dụng đơn giản và dễ quản lý.
- Sản phẩm được phát triển theo các giai đoạn được xác định rõ rang.
- Xác nhận ở từng giai đoạn giúp phát hiện sớm các lỗi để sửa chữa.
- Kết quả được ghi chép tốt.
Nhược điểm
- Tính linh hoạt kém và phạm vi điều chỉnh hạn chế
- Khó khăn trong việc đi lường trong sự phát triển của từng giai đoạn.
- Mô hình không thích hợp với những dự án dài đang diễn ra. Hoặc các dự án phức tạp cso nhiều thay đổi về yêu cầu trong vòng đời phát triển.
- Không thể quay lại được giai đoạn nào đó khi đã kết thúc.
Spiral model
Mô tả
- Là mô hình có sự kết hợp giữa các tính năng của mô hình prototyping và mô hình thác nước. Các hoạt động được tạo ra theo hình xoắn ốc và được thực hiện theo thứ tự được chọn dựa trên phân tích rủi ro.
- Khi lặp lại mô hình thì các mục tiêu hoặc phương án thay thế được lựa chọn dựa trên các đặc điểm gồm kinh nghiệm cá nhân, tiêu chí đáp ứng cùng hình thức quản lý hệ thống.
- Được ưa chuộng cho các dự án lớn, đắt tiền và phức tạp. Mô hình được sử dụng trong giai đoạn tương tự mô hình thác nước (Waterfall model) gồm thứ tự, plan, đánh giá rủi ro.
Phân tích
Các giai đoạn trong quy trình phát triển xoắn ốc gồm:
- Planing – Lập kế hoạch: Đây là bước đầu tiên cần xác định và thiết lập các mục tiêu cần đạt được. Tiếp đó với tư cách là những lựa chọn thay thế thì trình bay cách tốt nhất để đáp ứng các mục tiêu. Những điều này cần có sự trao đổi giữa khách hàng và nhóm phát triển.
- Risk analysis – Phân tích rủi ro: Trong khi lập kế hoạch và hoàn thiện chiến lược giảm thiểu rủi ro thì các mối nguy hiểm có thể xảy ra được xác định. Mỗi mối nguy hiểm được đánh dấu phải được kiểm tra kỹ lưỡng. Nguyên mẫu có thể được tạo ra để loại bỏ các khả năng các yêu cầu không rõ ràng. Rủi ro được giảm thiểu bằng cách thực hiện các biện pháp ngăn chặn.
- Engineering – Kỹ thuật: Nó liên quan đến mã hóa, kiểm thử phẩn mềm. Sau khi đánh giá rủi ro thì mô hình phát triển phần mềm được thông qua. Nó được sử dụng để xác định mức độ rủi ro được công nhận cho giai đoạn đó.
- Evaluation – Đánh giá: Là sự đánh giá của khách hàng về sản phẩm và nó được quyết định có lặp lại quy trình hay không. Đây là giai đoạn tiếp theo của dự án đang được lên kế hoạch.
Ứng dụng
Mô hình này thường sử dụng cho các ứng dụng lớn và các hệ thống được xây dựng theo các giai đoạn nhỏ hoặc theo các phân đoạn. Đáp ứng mong muốn có bản phát hành phần mềm thường xuyên hoặc các dự án có độ rủi ro từ trung bình đến cao hoặc yêu cầu phần mềm phức tạp và lớn,…
Ưu điểm
- Với khả năng lượng định, phân tích rủi ro cao và tránh được các rủi ro tăng cường.
- Dễ dàng ước lượng chi phí giống như việc hoàn thành một prototype trong một fragment nhỏ.
- Ứng dụng tốt với các dự án lớn và quan trọng
- Kiểm soát tải liệu và phê duyệt chặt chẽ.
- Luôn có thời gian cho khách hàng phản hồi về sản phẩm.
- Dễ kiểm soát các mạo hiểm ở từng mức tiến hóa.
- Đánh giá thực hơn bởi các lỗi quan trọng đã được phát hiện sớm.
- Chức năng bổ sung và thay đổi có thể được thêm vào những giai đoạn sau.
Nhược điểm
- Với rủi ro trong giai đoạn phân tích cần có chuyên gia với chuyên môn cao để thực hiện.
- Phức tạp và không phù hợp với các dự án quy mô nhỏ.
- Thời gian và chi phí cho dự án là vô hạn bởi đặc tính xoắn ốc của mô hình.
- Tài liệu cho dựa án có thể rất dài vì có các giai đoạn trung gian.
- Sự thành công của dự án phụ thuộc nhiều vào giai đoạn phân tích rủi ro.
V – Shaped Model
Mô tả
Mô hình chữ V hay còn được gọi là mô hình 4 tầng cung cấp các phương pháp quản lý chất lượng hỗ trợ và mô tả các giai đoạn riêng biệt có thể tương tác với nhau. Bên cạnh các giai đoạn phát triển của dự án.
Là phần mở rộng của mô hình thác nước và dựa trên sự kết hợp của một giai đoạn kiểm thử cho từng giai đoạn phát triển tương ứng. Đây là mô hình có tính kỷ luật cao và giai đoạn sau được tiến hành khi giai đoạn trước đã hoàn thành. Đối với mô hình này thì công việc kiểm thử được thực hiện ngay từ đầu.
Phân tích
Các giai đoạn trong mô hình V gồm:
Verification (giai đoạn xác minh):
- Requirement Analysis – Phân tích yêu cầu: Đây là bước đầu của giai đoạn xác minh để hiểu được mong đợi của khách hàng về sản phẩm thông qua giao tiết và trao đổi.
- System Design – Thiết kế hệ thống: Xác định các yêu cầu và mong đợi của khách hàng với sản phẩm, hệ thống thiết kế chi tiết phải được phát triển để phát triển phần mềm.
- Architectural Design – Thiết kế cấu trúc: Thiết kế hệ thống được tách biệt thành các modul theo chức năng của chúng. Đồng thời việc truyền dữ liệu giữa các Modul nội bộ và các hệ thống khác được thừa nhận.
Validation (giai đoạn xác thực):
- Unit Testing – Kiểm thử đơn vị: Tiến hành loại bỏ lỗi ở cấp code hoặc đơn vị.
- Integration Testing – Kiểm thử tích hợp: Xác nhận thông tin nội bộ giữa các Modul trong hệ thống.
- System Testing – Kiểm thử hệ thống: Kiếm tra các yêu cầu chức năng và phi chức năng của ứng dụng đã phát triển.
- User Acceptance Testing (UAT) – Kiểm thử chấp nhận người dùng: xác nhận khả năng sử dụng của hệ thống đã phát triển.
Ứng dụng
- Yêu cầu được xác định rõ ràng, sản phẩm ổn định.
- Công nghệ không thay đổi và được hiểu rõ bởi nhóm dự án.
- Áp dụng với dự án ngắn không có yêu cầu rõ ràng hoặc không xác định.
Ưu điểm
- Mô hình có tính kỷ luật cao và các giai đoạn được hình thành cùng lúc.
- Hoạt động tốt cho các dự án nhỏ khi yêu cầu được hiểu rõ.
- Đơn giản, dễ hiểu, dễ sử dụng và quản lý.
Nhược điểm
- Khó kiểm soát rủi ro.
- Không phải là mô hình tốt cho các dự án phức tạp và hướng đối tượng hoặc các dự án dài và đang diễn ra.
- Mô hình không thích hợp cho các dự án có nguy cơ thay đổi yêu cầu trùng bình đến cao.
Agile Model
Mô tả
- Đây là mô hình phát triển phần mềm phát triển phần mềm linh hoạt để làm sao đưa sản phẩm đến tay người dùng càng nhanh càng tốt. Nó có sự cải tiến đáng kể so với các mô hình như: waterfall,…
- Nó là tập hợp các phương thức phát triển lặp và tăng dẫn trong đó các yêu cầu và giải pháp được phát triển. Thông qua sự liên kết cộng tác giữa nhóm tự quản và liên chức năng.
- Phát triển dựa trên mô hình iterative and incremental. Các yêu cầu và giải pháp được phát triển dựa trên kết hợp của các function.
- Ở mô hình này thì các tác vụ sẽ được chia thành các khung thời gian nhỏ để cung cấp các tính năng cụ thể cho bản phát hành cuối.
Phân tích
Các giai đoạn trong mô hình Agile gồm:
- Lên kế hoạch dự án: Trước khi bắt đầu thì team của bạn cần hiểu mục tiêu, giá trị đối với tổ chức hoặc khách hàng cùng các đạt được mục tiêu đó để áp dụng mô hình.
- Tạo lộ trình sản phẩm: Đây là giai đoạn quan trọng để xây dựng các tính năng riêng lẻ ở mỗi Sprint. Bạn cần phát triển một product backlog để tạo nên một sản phẩm hoàn thiện cuối cùng.
- Lập kế hoạch phát hành: Khi bắt đầu dự án thì bạn sẽ lập kế hoạch cấp cao cho các bản phát hành tính năng. Ở mỗi đầu giai đoạn thì bạn cần truy cập lại và đánh giá lại kế hoạch.
- Tạo kế hoạch nước rút: Trước khi bắt đầu mỗi giai đoạn thì các bên liên quan cần tổ chức cuộc họp để xác định những gì sẽ hoàn thành. Cần chia sẻ đồng đều giữa các thành viên trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian chạy nước rút.
- Đánh giá hiệu quả dự án mỗi ngày: Cần tổ chức các cuộc họp giao lưu ngắn hàng ngày để đánh giá xem cần thực hiện bất kỳ thay đổi nào không.
- Đánh giá Sprint và hồi cứu: Khi kết thúc mỗi giai đoạn thì nhóm của bạn sẽ tổ chức 2 cuộc họp. Gồm tổ chức đánh giá giai đoạn với các bên liên quan của dự án để cho họ xem thành quả. Đồng thời cuộc họp cho phép cả 2 nhóm xây dựng mối quan hệ và thảo luận về các vấn đề phát sinh.
Ứng dụng
Sử dụng với bất kỳ loại hình thức dự án nào những cần sự tham gia và tương tác của khách hàng. Đồng thời áp dụng khi khách hàng yêu cầu chức năng sẵn sàng trong thời gian ngắn.
Ưu điểm
- Gia tăng tinh thần làm việc nhóm và trao đổi công việc hiệu quả.
- Các chức năng được xây dựng nhanh chóng và rõ ràng để quản lý.
- Dễ dàng bổ sung và thay đổi yêu cầu đồng thời tài liệu dễ hiểu và sử dụng.
Nhược điểm
- Không thích hợp để xử lý các phụ thuộc phức tạp.
- Có nhiều sự rủi ro về tính bền vững, khả năng bảo trì cùng mở rộng.
- Để triển khai đượcc cần một nhóm có kinh nghiệm.
- Phụ thuộc rất nhiều vào sự tương tác rõ ràng của khách hàng.
- Khó khăn khi chuyển giao công nghệ cho thành viên mới trong nhóm bởi thiếu tài liệu.
Mô hình Scrum
Mô tả
- So với các mô hình phát triển phần mềm khác thì Scrum mang lại lợi ích cho các ý tưởng lớn hơn. Bởi các nhà phát triển cảm thấy tận tâm với các mục tiêu và chịu trách nhiệm cho sự thành công của ý tưởng.
- Mô hình này được gọi là mô hình hướng khách hàng chia các yêu cầu thành từng giai đoạn. Mỗi sprint (giai đoạn) chỉ đáp ứng số lượng yêu cầu nhất định.
- Một giai đoạn thường kéo dài từ 1 đến 4 tuần và đầu mỗi Sprint sẽ lên kế hoạch làm những yêu cầu nào. Sau đó tiến hành code và test rồi cuối mỗi giai đoạn là sản phầm sẽ hoàn thiện cả code lẫn Test được demo và chạy thử. Tiến hành các giai đoạn khác cho đến khi hoàn thành hết các yêu cầu.
Phân tích
Các giai đoạn trong mô hình Scrum
- Product Backlog: Các nhiệm vụ ưu tiên được xác định kỹ lưỡng về dự án sẽ được tạo ra được thu thập.
- Sprint: Đây là giai đoạn quan trọng nhất của quy trình scrum. Bởi khung thời gian một tháng trong đó sẽ diễn ra việc tạo ra một sản phẩm.
- Burn Down: Tiến hành đo lường tiến độ của một dự án scrum. Khi mỗi lần chạy nước rút hoàn thành và scrum master sẽ chịu trách nhiệm cập nhật hình ảnh.
Ứng dụng
- Mô hình được sử dụng trong các trường hợp cần có kết quả ngay lập tức. Hoặc các tình huống khi có nhiều sự mơ hồ và các nhiệm vụ không được xác định rõ ràng.
- Khi khách hàng yêu cầu phương pháp phát triển tùy biến cao cho sản phẩm nhất định.
Ưu điểm
- Khi áp dụng mô hình này thì một người có thể làm nhiều việc.
- Phát hiện lỗi nhanh chóng.
- Có thể sử dụng cho các dự án mà yêu cầu khách hàng không rõ ràng từ đầu.
Nhược điểm
- Trình độ của nhóm cần có một kỹ năng nhất định và cần có sự hiểu biết về mô hình agile.
- Khó khăn trong việc xác định ngân sách và thời gian.
- Thời gian kéo dài bởi luôn lắng nghe ý kiến phản hồi của khách hàng và thay đổi.
- Vai trò của Product Owner rất quan trọng bởi đây là người định hướng sản phẩm.
Prototype
Mô tả
- Quy trình bắt đầu từ việc thu thập yêu cầu với sự có mặt của đại diện cả phía phát triển lẫn khách hàng. Nhằm định ra mục tiêu tổng thể của hệ thống phần mềm sau này và ghi nhận các yêu cầu có thể biết được và cần làm rõ.
- Sau đó thực hiện thiết kế nhanh tập trung chuyển tải các khía cạnh thông qua nguyên mâu. Từ đó giúp khách hàng có thể hình dung, đánh giá và hoàn chỉnh yêu cầu cho toàn hệ thống. Điều này giúp tinh chỉnh yêu cầu và đội ngũ phát triển hiểu được những gì cần phát triển.
- Mô hình này thường được triển khai trong trong thời gian ngắn. Tiếp sau giai đoạn làm prototype có thể chu trình theo mô hình thác thước hoặc mô hình khác.
Phân tích
- Requirement: Là giai đoạn đầu liên quan đến việc thiết lập các yêu cầu của hệ thống mong muốn.
- Design: Khi đã xác định các yêu cầu hệ thống mong muốn thì thiết kế ý tưởng cơ bản được hình thành.
- Prototype formation: Nhờ có thiết kế ý tưởng cơ bản, nguyên mẫu hoạt động được xây dựng cho hệ thống mong muốn.
- Initial Evaluation: Ở giai đoạn này thì mẫu được khách hàng thử nghiệm và đánh giá các chức năng cùng hạn chế.
- Refining Prototype: Lúc này nguyên mẫu được tinh chỉnh cùng phân tích đánh giá do khách hàng thực hiện. Sau đó quá trình tinh chỉnh được thực hiện xong thì hệ thống cuối cùng được tạo ra để sử dụng trong thời gian thực.
Ứng dụng
- Mô hình được áp dụng khi yêu cầu của hệ thống rõ ràng. Các chức năng cơ bản của hệ thống mong muốn vẫn chưa được đánh giá.
- Khi các yêu cầu của hệ thống kết quả cần phải được thay đổi. Cần hiển thị các chức năng kỹ thuật của sản phẩm mong muốn bằng cách tạo nguyên mẫu.
- Thời gian phát triển bị giảm nớt và các thành phần có thể tái sử dụng.
- Đánh giá ban đầu được đưa ra nhanh chóng và khách hàng có thể đưa ra phản hồi theo từng nguyên mẫu.
Ưu điểm
Người dùng sẽ hình dung ra được chức năng cùng đặc điểm của hệ thống. Đồng thười cải thiện sự liên hệ giữa nhà phát triển và người sử dụng.
Nhược điểm
- Trong trường hợp các nguyên mẫu không chuyển tải hết các chức năng và đặc điểm của hệ thống phần mềm. Người dùng sẽ thất vọng và mất đi sự quan tâm đến hệ thống được phát triển.
- Mô hình nguyên mẫu được triển khai nhanh, vội vàng và có thể thiếu sự phân tích đánh giá cần thận các khía cạnh liên quan đến hệ thống cuối cùng.
- Loại mô hình này chưa thể cải thiện được việc loại trừ khoảng cách giữa yêu cầu và ứng dụng cuối cùng.
Incremental Model
Mô tả
- Ở mô hình này thì Spec được chia thành nhiều phần.
- Chu kỳ được chia thành các module nhỏ để dễ quản lý.
- Từng module sẽ trải qua các yêu cầu về thiết kế, thực hiện,… như vòng đời phát triển thông thường.
Phân tích
Nguyên lý vận hành của mô hình này tương tự với việc lắp ghép các miếng thành bức tranh hoàn chỉnh. Thành phần miếng ghép nào được hoàn thành trước thì một phần của bức tranh sẽ được thể hiện trước. Khi số miếng ghéo hoàn thành gia tăng thì sản phẩm sẽ ngày càng hoàn thiện hơn.
Ứng dụng
- Được sử dụng cho các dự án có yêu cầu đã được mô tả, định nghĩa và hiểu một cách rõ ràng.
- Khách hàng có nhu cầu về sản phẩm sớm.
Ưu điểm
- Có khả năng phát triển nhanh chóng.
- Mô hình linh hoạt hơn và ít tốn kém hơn khi thay đổi phạm vi cùng yêu cầu.
- Dễ dàng trong việc kiểm tra cùng sửa lỗi.
Nhược điểm
- Tuy nhiên cần phải lên kế hoạch và thiết kế tốt.
- So với mô hình thác nước thì việc triển khai mô hình này cao hơn.
Iterative model
Mô tả
Đây là kỹ thuật phát triển phần mềm dựa trên mô hình phát hành và cập nhật theo chu kỳ và sự gia tăng ổn định của các tính năng bổ sung. Một mô hình được lặp đi lặp lại từ khi bắt đầu đến khi làm đầy đủ specification. Quá trình này tái diễn để tạo ra phiên bản mới của phần mềm vào cuối mỗi lần lặp.
Khác hoàn toàn so với việc phát triển phần mềm từ Spec đặc tả rồi mới bắt đầu thực thi. Mô hình này có thể review dần dẫn đến yêu cầu cuối cùng.
Phân tích
Các giai đoạn trong mô hình tiếp cận lặp gồm
- Bắt đầu: Bao gồm phạm vi, nhu cầu cùng các mối nguy hiểm ở cấp độ cao hơn.
- Thiết kế: Tạo ra kiến trúc khả thi để giảm thiểu rủi ro được xác định trong giai đoạn đầu tiên và đáp ứng các tiêu chí phi chức năng.
- Xây dựng: Hoàn thiện dần dần các thành phần kiến trúc với mã sẵn sàng sản xuất được phát triển thông qua phân tích yêu cầu chức năng, triển khai, thiết kế và test.
- Chuyển tiếp: Cung cấp hệ thống cho môi trường vận hành sản xuất trong giai đoạn chuyển tiếp.
Ứng dụng
- Mô được áp dụng khi yêu cầu chính được xác định.
- Công nghệ mới đang được sử dụng và được học tập bởi nhóm phát triển trong khi làm việc ở dự án.
- Phù hợp cho các dự án lớn và nhiệm vụ quan trọng.
Ưu điểm
- Thời gian làm tài liệu sẽ được tối ưu và ít tốn kém hơn khi thay đổi phạm vi hay yêu cầu.
- Dễ dàng quản lý rủi ro.
- Trong suốt vòng đời thì phần mềm được sản xuất sớm để tạo điều kiện cho khách hàng phản hồi, đánh giá.
- Một số chức năng làm việc có thể được phát triển nhanh và sớm,…
Nhược điểm
- Yêu cầu nhiều tài nguyên.
- Các vấn đề về thiết kế cùng kiến trúc hệ thống có thể phát sinh bất cứ lúc nào.
- Yêu cầu quản lý phức tạp hơn và tiến độ của dự án phụ thuộc vào giai đoạn phân tích rủi ro.
Nên lựa chọn mô hình phát triển phần mềm nào?
- Bằng việc phân tích và so sánh các mô hình phát triển phần mềm theo những tiêu chí ở trên thì có thể thấy mỗi loại mô hình đều có ưu, nhược điểm riêng.
- Mỗi mô hình sẽ được áp dụng với từng dự án cụ thể và phù hợp nhất. Trong đó mô hình đi sau sẽ là sự cải tiến và phát triển hơn so với mô hình đi trước.
- Sự thay đổi này giúp các nhà quản lý có sự lựa chọn đa dạng về sản phẩm, dự án. Tuy nhiên cần chọn mô hình thích hợp với tiến trình phát triển của phần mềm cùng yêu cầu của khách hàng.
- Với những dự án nhỏ, kinh phí thấp cùng với các yêu cầu điều kiện rõ ràng từ đầu thì bạn nên lựa chọn mô hình thác nước. Còn nếu khách hàng muốn sử dụng các tính năng sản phẩm theo giai đoạn hoặc yêu cầu chưa rõ thì nhà quản lý có thể lựa chọn mô hình Scrum hoặc mô hình khác.
Qua những chia sẻ về các mô hình phần mềm phát triển thì bạn đọc đã học hỏi thêm thêm nhiều kiến thức bổ ích trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Nếu bạn cần giải đáp bất cứ thắc mắc gì hãy để lại bình luận phía dưới bài viết nhé!
5/5 – (4 bình chọn)