Cách kiểm tra và phân biệt sự khác nhau giữa Inox 316, 304, 201, 430 – Inox Hùng Cường

phân biệt inoxphân biệt inox

Loại thép không gỉ Inox SUS316

Inox SUS316 là loại Inox có tính ứng dụng nổi bật, được sử dụng hiệu quả trong môi trường axit, do có tính năng chống được sự ăn mòn của sulfuric hydrochloric, axetic, axit formic và tartaric, cũng như sunfat axit và kiềm clorua.

Với Inox SUS316 thì có hiệu suất hàn tốt hơn so với SUS304, vì Inox SUS316 chứa molypden có tính chất để chống ăn mòn trong môi trường biển và công nghiệp hóa chất là vật liệu có phần tốt hơn so với loại Inox 304, 201 và 430.

Trong điều kiện môi trường sử dụng có nhiệt độ cao, thép không gỉ Inox SUS316 có nhiều công dụng khi nồng độ axit sulfuric thấp hơn 15% và cao hơn 85%, Inox SUS316 cũng có tính chất tốt để ăn mòn clorua.

inox sus316inox sus316

Loại thép không gỉ Inox SUS304

Inox SUS304 có hàm lượng Niken tối thiểu là 8%, chúng là chất liệu Inox được sử dụng và tiêu thụ phổ biến lớn nhất hiện nay trên toàn thế giới. Trong các nguyên tố tạo thành Austenitic, thì có nhiều nguyên tố có thể thay thế được Niken để tạo ra khả năng chống ăn mòn.

Là loại thép không gỉ có các đặc tính xử lý tạo hình nóng và lạnh tuyệt vời, được sản xuất các sản phẩm khác nhau như tấm, ống, dây, đai… Hiệu suất hàn Inox SUS304 là phổ biến, có thể được hàn bằng cách sử dụng phương pháp hàn tig thông thường, không xử lý nhiệt trước và sau khi hàn.

cách phân biệt các loại inoxcách phân biệt các loại inox

Inox SUS 201

Inox SUS201 có cấu tạo Mangan cao hơn và tỉ lệ Nikel thấp hơn nên mặc dù tính năng chung của Inox là chống ăn mòn thì Inox 201 vẫn dễ bị rỉ sét hơn so với Inox 304, 316.
Vì thành phần Nikel trong Inox 201 thấp hơn Inox 304 nên Inox 201 sẽ có độ cứng hơn, dễ bị ăn mòn hơn Inox 304. Bề mặt không bóng sáng như Inox 304, tuy nhiên độ bền của Inox 201 khá cao. Đây là một trong những điểm mạnh mà Inox 201.

Inox SUS201 có độ bền và khả năng chống ô xi hóa khá ấn tượng hơn cả Inox 430 nhưng vẫn kém hơn so với Inox SUS304. Trong quá trình sử dụng, cần chú ý đến các thao tác vệ sinh bề mặt để tránh hiện tượng hen gỉ làm giảm đi tính thẩm mỹ của các thiết bị.

Inox SUS430

Inox SUS 430 được biết đến là một sản phẩm có độ bền và khả năng chống lại các hiện tượng ô xy hóa cũng như chống ăn mòn tương đối thấp. Bởi vậy các thiết bị, đồ dùng được chế tạo từ loại vật liệu này cũng có độ bền thấp hơn so với được sản xuất từ chất liệu Inox SUS 201 và Inox SUS 304.

Vì vậy, giá thành của Inox SUS 430 rẻ hơn nhiều so với 304 và 201.
Đặc tính nổi bật của sản phẩm này là khả năng nhiễm từ cao, vì vậy người dùng có thể sử dụng nam châm để tiến hành phân biệt Inox SUS 430 với các loại Inox khác.

Bảng thành phần hóa học của các loại Inox:

Loại Inox

Carbon

(C)

Mangan

(Mn)

Phốt pho

(P)

Lưu huỳnh

(S)

Silic

(Si)

Chrome

(Cr)

Niken

(Ni)

Molypden

(Mo)

Đồng

(Cu)

SUS 316

0.08

2.00

0.045

0.030

1.00

16.00

18.00

10.00

14.00

2.00

3.00

 

SUS 304

0.08

2.00

0.045

0.030

1.00

17.00

19.00

8.00

10.00

 
 

SUS 201

0.15

5.50

7.50

0.060

0.030

0.75

16.00

18.00

3.50

5.50

 

0.08

SUS 430

0.12

1.00

0.045

0.030

1.00

16.00

18.00

 
 
 

Cách kiểm tra phân biệt các loại Inox: 316, 304, 201, 430

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều cách để phân biệt các loại Inox, trong bài viết này Inox Hùng Cường xin chia sẻ một phương pháp tối ưu nhất để test các loại Inox.
Phương pháp đó là sử dụng dung dịch thử Molypden M2, cách sử dụng để phân biệt các loại Inox như sau:

Bước 1: Làm sạch bề mặt các mẫu thử Inox, loại bỏ vết bẩn do dầu mỡ hay lớp sơn, xi mạ (nếu có)

Bước 2: Nhỏ dung dịch Molypden M2 lên bề mặt Inox của mẫu thử từ 1-2 giọt

thuốc thử inox 316thuốc thử inox 316

Bước 3: Dùng pin 9V tạo phản ứng: điện cực dương (+) chạm vào mẫu thử, điện cực âm (-) chạm vào giọt dung dịch Molypden M2 trong thời gian 0.5 – 2s (không chạm vào mẫu Inox nhằm tránh gây đoản mạch pin)

Bước 4: Đọc kết quả, dung dịch chuyển sang màu đỏ nhưng sau 5s vẫn còn màu đỏ chưa tan thì kết luận đó là mẫu Inox SUS 316

Nếu dung dịch chuyển sang màu đỏ nhưng tan ngay lập tức sau khi ngắt dòng điện thì kết luận đó là mẫu Inox SUS304

Còn lại nếu dung dịch chuyển sang màu đen hoặc không đổi màu thì đó là mẫu Inox 201 và Inox 430, sau đó có thể dùng nam châm để phân biệt, nếu mẫu Inox hít với nam châm thì kết luận đó là Inox 430.

Hướng dẫn cách test kiểm tra các loại Inox qua Video:



 

So sánh sự khác biệt các loại Inox SUS316, SUS304, SUS201, SUS430

bảng so sánh các loại inoxbảng so sánh các loại inox

So sánh độ bền và khả năng gia công của 2 loại Inox thông dụng nhất trên thị trường hiện nay: Inox 304 và Inox 201

Với khối lượng riêng của Inox SUS201 thấp hơn nhưng độ bền cao hơn 10% so với Inox SUS304, do cùng khả năng dễ kéo dài, nên Inox SUS 201 thể hiện được tính chất tương tự như Inox SUS 304 trong quá trình uốn, tạo hình và dát mỏng.

Bên cạnh đó Inox SUS 304 vẫn dễ dát mỏng hơn và khi dát mỏng thì sẽ dễ dàng và nhanh chóng hơn 201, điều này là do sự ảnh hưởng của nguyên tố Mangan lên Inox 201, làm Inox 201 cứng hơn so với 304.

Tính năng chống ăn mòn

Khi so sánh thành phần hóa học của Inox SUS 201 và Inox SUS 304 thì ta thấy hàm lượng của 201 thấp hơn 304 khoảng 2%. Chính vì điều này mà 201 có khả năng chống ăn mòn thấp hơn 304.

Ứng dụng thực tế của các loại Inox

Inox SUS316 được ứng dụng trong ngành hàng hải như tàu biển, phụ kiện máy bay, thiết bị y tế, các dụng cụ thiết bị dùng trong môi trường bắt buộc độ sạch nghiêm khắc như bệnh viện, phòng phẫu thuật, phòng thí nghiệm, công nghiệp khai thác khoáng sản, dầu khí, lọc nước và làm các thiết bị trong môi trường muối, hóa chất, dụng cụ chịu nhiệt như bếp công nghiệp…

ứng dụng inox 316ứng dụng inox 316

 

Inox SUS304 là loại Inox thép không gỉ đa năng, được sử dụng phổ biến, rộng rãi nhất, Inox 304 dễ chế tạo và có khả năng chống ăn mòn rất tốt và khả năng tạo nhiều kiểu dáng vì vậy ứng dụng của nó được tìm thấy rất nhiều trong ngành công nghiệp thực phẩm như thiết bị bếp công nghiệp, dụng cụ quầy pha chế, chế biến sữa, các đường ống dẫn, đồ dân dụng và bể chứa…

ứng dụng inox 304ứng dụng inox 304

Inox SUS 201 là loại nguyên liệu được nhiều nhà sản xuất lựa chọn trong quá trình tạo ra các thiết bị Inox. Có mặt ở nhiều nơi, nhiều sản phẩm phổ biến rộng rãi như bàn ghế, tấm Inox đột lỗ sử dụng trong ngành công nghiệp, bảng quảng cáo, đồ dùng nhà bếp, trang trí nội thất hay bồn chưa nước sinh hoạt…

ứng dụng inox 201ứng dụng inox 201

Inox SUS430 có những ứng dụng phổ biến là dạng tấm inox được sử dụng nhiều trong thiết bị điện gia dụng, hệ thống chụp hút khói trong các khu bếp công nghiệp, đồ gia dụng: chậu, bồn rửa, nồi, chảo, muỗng nĩa… các vật trang trí và một ứng dụng phổ biến nhất của inox 430 là được dùng để làm chảo hay nồi sử dụng cho bếp điện từ nhờ khả năng nhiễm từ đặc trưng.

CÔNG TY TNHH INOX HÙNG CƯỜNG
Trụ sở: 757 Nguyễn Duy Trinh, P. Phú Hữu, Tp. Thủ Đức, Tp.Hồ Chí Minh
Tel: (028)66.840.844 – (028)22.400.007 – 0937.39.38.38
Email: [email protected]
Website:inoxhungcuong.com

Xổ số miền Bắc