Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN 2023

Hướng dẫn làm tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN


Hướng dẫn kê khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân 2023: Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN và các phụ lục bảng kê 05-1BK-QTT-TNCN, 05-2BK-QTT-TNCN, 05-3BK-QTT-TNCN trên phần mềm HTKK mới nhất.

cách lập tờ khai quyết toán thuế tncn

Các văn bản pháp luật về thuế TNCN năm 2022 – 2023:

    – Thông tư Số 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013

    – Thông tư Số 92/2015/TT-BTC ngày 15/06/2015

    – Nghị định Số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020.

    – Thông tư Số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021.


——————————————————————————————-
 

Căn cứ theo Khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định:

 
“d.1) Tổ chức, cá nhân trả thu nhập

từ tiền lương, tiền công

có trách nhiệm khai quyết toán thuế

quyết toán thay

cho các cá nhân có ủy quyền do tổ chức, cá nhân trả thu nhập chi trả,

không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không phát sinh khấu trừ thuế.

  Trường hợp tổ chức, cá nhân

không phát sinh trả thu nhập

thì không phải khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân.”

Nghĩa là:

– DN trả lương cho bao nhiêu người lao động thì phải Quyết toán thuế TNCN cho tất cả những người đó

(không phân biệt có phải nộp hay không nộp thuế TNCN)

– DN không trả lương cho bất kỳ 1 người lao động nào thì Không phải nộp Tờ khai quyết toán thuế TNCN năm đó.

———————————————————————————————
 

Căn cứ theo Công văn 883/TCT-DNNCN ngày 24/3/2022 của Tổng cục thuế:

 
“Trường hợp cá nhân

có ủy quyền

quyết toán thuế TNCN cho tổ chức và

có số thuế phải nộp thêm

sau quyết toán

từ 50.000 đồng trở xuống

thuộc diện

được miễn thuế

thì tổ chức trả thu nhập

vẫn kê khai

thông tin cá nhân được trả thu nhập đó

tại hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân của tổ chức và không tổng hợp số thuế phải nộp thêm của các cá nhân có số thuế phải nộp thêm sau quyết toán từ 50.000 đồng trở xuống.”

Nghĩa là:

– Doanh nghiệp vẫn kê khai trên Phụ lục 05-1/BK-TNCN như bình thường => Sau khi kê khai xong, thì

Tích vào Chỉ tiêu [27] trên phụ lục 05-1/BK-TNCN –

 “

Cá nhân có số thuế được miễn do có số thuế còn phải nộp từ 50.000 đồng trở xuống


    => Phần mềm sẽ tự động tổng hợp số liệu

(Không phải nộp thêm số tiền thuế TNCN thiếu đó)

———————————————————————————

Cách lập tờ khai quyết toán thuế TNCN 05/QTT-TNCN trên HTKK:

– Nếu chưa có Phần mềm HTKK mới nhất, các bạn xem tại đây:

 
– Bước 1: Đăng nhập vào phần mềm HTKK
– > Chọn “

Thuế thu nhập cá nhân


– > Chọn “

05/QTT-TNCN Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (TT80/2021)

” (Đây là tờ khai dành cho Doanh nghiệp trả thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công cho cá nhân).

lập tờ khai quyết toán thuế tncn
QT định kỳ” -> Chọn “Năm tính thuế”, -> “Tờ khai lần đầu” màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới:

cách lập tờ khai quyết toán thuế tncn 05-qtt-tncn

– Tiếp đó: Các bạn chọn “” -> Chọn “”, -> “” màn hình sẽ xuất hiện như hình dưới:

Chú ý

:

– Các bạn sẽ

kê khai trên các Phụ lục trước

-> Kê khai xong, phần mềm sẽ tự động tổng hợp số liệu lên Tờ khai 05/QTT-TNCN.

– Còn

Trên tờ khai 05/QTT-TNCN các bạn chỉ cần khai vào

1 Chỉ tiêu duy nhất

đó là:

Chỉ tiêu [16] – Tổng số người lao động

->

Chỉ tiêu này Là tổng số cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương tiền công tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập trong kỳ.

 

Cụ thể

: =>

Các bạn sẽ khai đầy đủ vào các như Phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN, 05-2BK-QTT-TNCN và 05-3BK-QTT-TNCN

=> Phần mềm sẽ

tự động cập nhật lên

Tờ khai 05-QTT-TNCN, cụ thể như sau:

————————————————————————-

1. Cách lập Phụ lục 05-1BK-QTT-TNCN:

Căn cứ để nhập vào Phụ lục này

:

-> Là những cá nhân

cư trú

hợp đồng lao động từ 3 tháng

 -> Những cá nhân tính thuế TNCN theo biểu

lũy tiến từng phần

.

    -> Để biết cách tính thuế TNCN theo

biểu lũy tiền từng phần

hay tính thuế TNCN theo

biểu toàn phần

, các bạn bấm vào “

Cách tính thuế thu nhập cá nhân

 bên

dưới nhé.

-> Đối với lao động thử việc: Trường hợp thời điểm thử việc khấu trừ 10% -> Sau đó vào làm chính thức, tính theo biểu lũy tiến từng phần -> Cuối năm có 2 trường hơp như sau:

 

a) Trường hợp đủ điều kiện ủy quyền quyết toán

: Thì

cộng tổng tất cả thu nhập

 kê vào PL 05-1BK.

Ví dụ

:

Nhân viên B ký hợp đồng thử việc 2 tháng -> Sau đó ký hợp đồng chính thức -> Cuối năm đủ điều kiện ủy quyền quyết toán -> Thì kê toàn bộ Tổng thu nhập (Cả 2 tháng thử việc và Các tháng chính thức) vào Phụ lục 05-1BK.

 

b) Trường hợp Không đủ điều kiện ủy quyền quyết toán

: Thì

phải tách riêng thu nhập từng phần

 để kê vào 2 Phụ lục là 05-1BK và 05-2BK.

Ví dụ

:

Nhân viên B ký hợp đồng thử việc 2 tháng -> Sau đó ký hợp đồng chính thức -> Cuối năm Không đủ điều điện ủy quyền quyết toán -> Thì phải tách phần thu nhập của 2 tháng thử việc kê vào 05-2BK, còn phần thu nhập của các tháng chính thức thì kê vào 05-1BK.

(Điều kiện ủy quyền quyết toán thuế TNCN, các bạn xem bên dưới nhé)

Lưu ý

: Những người lao động khai vào Phụ lục này thì bắt buộc phải có MST rồi nhé

Xem thêm:

Cách đăng ký mã số thuế cá nhân


cách lập bảng kê 05-1bk-qtt-tncn

Hướng dẫn nhập các Chỉ tiêu trên Phụ lục bảng kê 05-1BK-QTT-TNCN:

[07] Họ và tên: 

Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công có ký hợp đồng lao động

từ 03 tháng trở lên.

    ->

Kể cả cá nhân nhận thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế hoặc cá nhân đã thôi việc tính đến thời điểm lập tờ khai.

[08] Mã số thuế: 

Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

[09]

 

Số CMND/Hộ chiếu (trường hợp chưa có MST)

: Trường hợp cá nhân

chưa đủ điều kiện để được cấp MST thì ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

[10] Cá nhân ủy quyền quyết toán thay:

Cá nhân

đủ điều kiện được ủy quyền

cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay thì đánh dấu “

x

” vào chỉ tiêu này.

[11] Cá nhân nước ngoài ủy quyền quyết toán dưới 12 tháng:

Cá nhân người nước ngoài đủ điều kiện được ủy quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế dưới 12 tháng thì đánh dấu “

x

” vào chỉ tiêu này.

Chi tiết về các trường hợp được ủy quyền các bạn xem tại đây nhé:

—————————————————————————

 

Mục “

Thu nhập chịu thuế (TNCT)

“:

 

Chỉ tiêu [12] Tổng thu nhập chịu thuế:

– Là tổng các khoản

thu nhập chịu thuế

từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú có ký hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên.
    ->

Bao gồm TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển, các khoản tiền lương, tiền công nhận được do được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và theo quy định của Hợp đồng dầu khí.

Cách tính Thu nhập chịu thuế:

Thu nhập chịu thuế

 = 

Tổng thu nhập

 – 

Các khoản được miễn thuế

Trong đó:

Tổng thu nhập:

tổng các khoản thu nhập

bao gồm:

Tiền lương, tiền công, tiền thù lao và các khoản thu nhập chịu thuế khác có tính chất tiền lương, tiền công, bao gồm cả các khoản phụ cấp, trợ cấp…

Các khoản được miễn thuế bao gồm:


    – Tiền ăn

giữa ca, ăn trưa

không vượt quá:

730.000/ tháng,

 (Nếu DN tự nấu ăn hoặc mua suất ăn, cấp phiếu ăn cho nhân viên thì được miễn toàn bộ).

    –

Tiền phụ cấp trang phục

không quá

5.000.000/năm. (

Nếu nhận được bằng hiện vật thì được miễn toàn bộ)

    – Phần

khoán chi

văn phòng phẩm,

công tác phí, điện thoại

… không vượt quá quy định trong quy chế lương thưởng của DN. (

Các bạn tự xây dựng quy chế tiền lương, thưởng, phụ cấp

… và không được vượt quá mức đó.. Nếu vượt quá sẽ tính vào thu nhập tính thuế).
    – Khoản

trả thay tiền thuê nhà

theo số thực tế

không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế

(chưa bao gồm tiền thuê nhà)

    – Tiền

làm thêm giờ vào ngày

nghỉ, lễ, làm việc ban đêm

được trả cao hơn so với ngày bình thường.
    Ví dụ: Làm ban ngày được 40.000 đ/h nhưng làm thêm giờ ban đêm được 60.000 đ/h. Thì thu nhập được miễn thuế là: 60.000 – 40.000 = 20.000đ/h.

Ví dụ:

Trong năm 2022 nhân viên A có Tổng thu nhập là 121.000.000.
– Trong đó: Tiền ăn ca: 6.000.000/năm. Tiền trang phục là: 3.000.000/năm. Tiền công tác phí là: 4.000.000/năm.

=> Nhập vào chỉ tiêu 12 – Tổng thu nhập chịu thuế = 121.000.000 – (6.000.000 + 3.000.000 + 4.000.000)

 —————————————————————————–

 

Chỉ tiêu [13] 

Trong đó TNCT tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN)

:
– Là các khoản thu nhập chịu thuế tại tổ chức trước khi điều chuyển.

Chỉ tiêu [14] Trong đó:

 TNCT được miễn theo Hiệp định:

– Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ xét miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

Chỉ tiêu [15] Trong đó: TNCT được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí:

– Là các khoản thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh)

 

 ————————————————————————

Mục: “

Các khoản giảm trừ

Chỉ tiêu [16] Số lượng NPT tính giảm trừ:

– Là

tổng số người phụ thuộc

được tính giảm trừ gia cảnh cho cá nhân

đã đăng ký

giảm trừ gia cảnh theo quy định.
– Chỉ tiêu [16]

bằng tổng số

người phụ thuộc được kê khai trên Phụ lục

mẫu số 05-3/BK-QTT-TNCN 

(Phần mềm sẽ

tự động

lấy số liệu từ bên Phụ lục 05-3BK sang

).

Chỉ tiêu [17] Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh:

– Là các khoản giảm trừ cho

bản thân

người nộp thuế và các khoản giảm trừ cho

người phụ thuộc

theo quy định của kỷ tính thuế.

Trong đó cụ thể như sau:

1) Giảm trừ cho bản thân

=

11 triệu đồng/tháng 

x

Tổng số tháng đã tính giảm trừ trong năm.

   +)

Trường hợp cá nhân ủy quyền

quyết toán cho DN thì giảm trừ cho bản thân được

tính đủ 12 tháng là 132 triệu đồng/năm.

Ví dụ:

Nhân viên A đi làm tại Công ty Kế toán Thiên Ưng từ tháng 1 đến tháng 6 (6 tháng) -> Cá nhân này

không được uỷ quyền

vì thực tế không còn làm tại Cty => Mức giảm trừ cho bản thân = 11 tr x 6 tháng =

66tr.

Ví dụ:

 Nhân viên B đi làm tại Công ty Kế toán Thiên Ưng từ tháng 4 đến tháng 12 (9 tháng) và thực tế khi Quyết toán vẫn đang làm tại Cty -> Cá nhân này

được uỷ quyền

cho công ty (Điều kiện uỷ quyền các bạn xem lại phần trên nhé) => Mức giảm trừ cho bản thân = 11tr x 12 tháng =

132 tr.

——————————————————————————————-
 

2) Giảm trừ cho người phụ thuộc

4,4 triệu đồng/người

x

Tổng số tháng đã tính giảm trừ cho người phụ thuộc trong kỳ.

   +) 

Trường hợp cá nhân ủy quyền

quyết toán cho DN thì giảm trừ cho người phụ thuộc được

tính đủ theo thực tế phát sinh nêu cá nhân có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

theo quy định.

Ví dụ

: Tháng

3/2022

 nhân viên C

sinh con.

-> Nhưng đến Tháng

8/2022

 

mới đăng ký người phụ thuộc

, có 2 trường hợp như sau:

a, Nếu khi đăng ký, trên Mẫu 02/ĐK-TH-TCT khai chỉ tiêu “

thời điểm tính giảm trừ

” là

3/2022

 thì trong năm nhân viên C được tạm tính giảm trừ người phụ thuộc kể từ tháng 8/2022.

-> Khi quyết toán:

  – Nếu là

cá nhân ủy quyền

 

sẽ được tính giảm trừ người phụ thuộc từ tháng

3/2022 đến hết tháng 12/2022

 mà

không phải đăng ký lại.

  – Nếu là cá nhân

không được ủy quyền

thì sẽ được tính giảm trừ từ

tháng 8/2022.

 

b, Nếu khi đăng ký, trên Mẫu 02/ĐK-TH-TCT khai chỉ tiêu “thời điểm tính giảm trừ” là

8/2022

 thì trong năm nhân viên C được tạm tính giảm trừ người phụ thuộc kể từ tháng 8/2022.
-> Khi quyết toán: 
  – Nếu là

cá nhân ủy quyền

để được tính lại theo thực tế phát sinh từ tháng 3/2022 thì

phải đăng ký lại

theo thực tế phát sinh tại Mẫu 02/ĐK-TH-TCT và gửi kèm theo hồ sơ quyết toán thuế.

  – Nếu là

cá nhân không được ủy quyền

thì sẽ được tính giảm trừ từ tháng 8/2022.

 

——————————————————————————————
 

Chỉ tiêu [18] Từ thiện, nhân đạo, khuyến học:

– Là các khoản chi đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học của kỳ tính thuế.

Chỉ tiêu [19] Bảo hiểm được trừ:

– Là các khoản đóng góp bảo hiểm gồm: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đối với một số ngành nghề phải tham gia bảo hiểm bắt buộc của kỳ tính thuế (trường hợp người lao động được điều chuyển trong cùng hệ thống và ủy quyền cho tổ chức mới quyết toán thay thì bao gồm cả khoản bảo hiểm được trừ (nếu có) của người lao động tại tổ chức cũ).

Cụ thể:

BHXH: 8%,  BHYT: 1,5%,  BHTN: 1% => Tổng là 10,5%

Lưu ý:

Đây là phần trích vào lương của người lao động nhé.

Ví dụ:

 Nhân viên A làm từ tháng 1 – tháng 12 với mức lương tham gia BHXH là 5.000.000
– > Như vậy hàng tháng Công ty trích BH trừ vào lương của nhân viên A là: = 5tr x

10,5%

= 525.000/tháng
=> Như vậy: Số tiền nhập vào chỉ tiêu [19] = 525.000 x 12 tháng =

6.300.000

Xem thêm

:

Tỷ lệ trích bảo hiểm

————————————————————————————————
 

Chỉ tiêu [20] Quỹ hưu trí tự nguyện được trừ:

– Là tổng các khoản đóng vào Quỹ hưu trí tự nguyện theo thực tế phát sinh nhưng tối đa không quá một (01) triệu đồng/tháng (12 triệu đồng/năm)  của kỳ tính thuế.

————————————————————————

 

Chỉ tiêu [21]: Thu nhập tính thuế:

Chỉ tiêu này Phần mềm sẽ tự động cập nhật.

Chỉ tiêu [21] = [12] – [14] – [15] – [17] – [18] – [19]- [20]


– Khi thực hiện Quyết toán thuế TNCN năm thì Thu nhập tính thuế bình quân tháng được xác định bằng tổng thu nhập cả năm (12 tháng) trừ (-) tổng các khoản giảm trừ của cả năm sau đó chia cho 12 tháng, cụ thể như sau:
 

Thu nhập tính thuế bình quân tháng

==

Tổng thu nhập chịu thuế

Tổng các khoản giảm trừ

12 tháng

 

Ví dụ

:

 

Năm 2022, Ông A là cá nhân cư trú có thu nhập 12 tháng là 12 triệu đồng/tháng (Không có các khoản thu nhập được miễn thuế TNCN)
– Ông thuộc trường hợp được ủy quyền -> Nên được giảm trừ cho bản thân trong năm là: 132.000.000.
-> Như vậy, Cuối năm quyết toán thuế TNCN cho Ông A thì thu nhập tính thuế bình quân tháng trong năm 2022 được xác định như sau:

 

– Tổng thu nhập chịu thuế năm 2022:

            (12 triệu đồng x 12 tháng) = 144 triệu đồng.

– Tổng các khoản giảm trừ năm 2022:

            (11 triệu đồng x 12 tháng = 132 triệu đồng.

Thu nhập tính thuế năm 2022:

            144 triệu đồng – 132 triệu đồng =

12 triệu đồng

– Thu nhập tính thuế 

bình quân tháng

 năm 2022:

            12 triệu đồng: 12 tháng =

1 triệu đồng.

Như vậy là thuộc bậc 1: 

=  Thu nhập tính thuế X 5% = 1.000.000 X 5% =

50.000

=> Thuế TNCN phải nộp cả năm 

= 50.000 x 12 tháng =

600.000


——————————————————————————————
 

Chỉ tiêu [22] Số thuế TNCN đã khấu trừ:

– Là số thuế TNCN mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập

đã khấu trừ

của cá nhân cư trú có hợp đồng lao động từ 03 tháng trở lên trong kỳ.
  – Trường hợp người lao động được điều chuyển trong cùng hệ thống và ủy quyền cho tổ chức mới quyết toán thay thì bao gồm cả số thuế TNCN đã khấu trừ (nếu có) của người lao động tại tổ chức cũ)

Ví dụ:

Trong năm 2022 Kế toán Thiên Ưng đã kê khai và nộp thuế TNCN các Qúy của nhân viên A cụ thể như sau:
– Quý 1: 200.000
– Quý 2: 150.000
– Quý 3: 150.000
– Quý 4: 150.000
=> Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ của Nhân viên A = 200.000 + 150.000 + 150.000 + 150.000 = 650.000 => Thì nhập Chỉ tiêu 22:

650.000

Chỉ tiêu [23] Trong đó: Số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển (trường hợp có đánh dấu vào chỉ tiêu [04] tại Tờ khai 05/QTT-TNCN):

– Là số thuế đã khấu trừ tại tổ chức trước khi điều chuyển.

 

 —————————————————————-

Mục

Chi tiết kết quả quyết toán thay cho cá nhân nộp thuế

– Chỉ những cá nhân ủy quyền quyết toán thuế TNCN -> Thì mới xuất hiện các chỉ tiêu ở mục này nhé.

 

Chỉ tiêu [24] Tổng số thuế phải nộp:

– Là tổng số thuế

phải nộp

của cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay.
Chỉ tiêu [24] = [21] x thuế suất biểu thuế lũy tiến theo kỳ tính thuế 

(Phần mềm tự động cập nhật)

Chỉ tiêu [25] Số thuế đã nộp thừa:

– Là số thuế đã nộp thừa của cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay.

Chỉ tiêu [25] = [22] + [23]- [24] > 0.

– Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì các bạn có thể làm thủ tục

hoàn thuế

hoặc

chuyển kỳ sau 

(Phần mềm tự động cập nhật)

Chỉ tiêu [26] Số thuế còn phải nộp:

– Là số thuế còn phải nộp của cá nhân uỷ quyền cho tổ chức, cá nhân trả thu nhập quyết toán thuế thay.

Chỉ tiêu [26] = [24] – [22]- [23] > 0. 

(Phần mềm tự động cập nhật)

– Nếu xuất hiện chỉ tiêu này thì cá nhân này phải

nộp thêm tiền thuế TNCN

.

Chú ý:

Nếu chỉ tiêu là

từ 50.000 đồng trở xuống

->

Thì các bạn

tích vào Chỉ tiêu 27 bên cạnh

để được miễn không phải nộp thêm nhé.

Chỉ tiêu [27] Tổng số cá nhân có số thuế được miễn do có số thuế còn phải nộp từ 50.000 đồng trở xuống:

– Cá nhân có số thuế được miễn do có số thuế còn phải nộp

từ 50.000 đồng trở xuống

thì đánh dấu “

x

” vào chỉ tiêu này.

Trường hợp Doanh nghiệp 

có nhiều người lao động

, các bạn có thể làm trên file Excel rồi tải vào HTKK nhé.

Chi tiết xem đây:

 

 

Cách tải bảng kê Excel vào HTKK

 

=> Sau khi kê khai xong nhớ bấm vào nút

Ghi

” ở phí cuối Phụ lục nhé ->

Để phần mềm HTKK tổng hợp số liệu sang bên Tờ khai 05-QTT-TNCN.


——————————————————————————————-
 

2. Cách lập Phụ lục 05-2BK-QTT-TNCN:

Căn cứ để lập vào Phụ lục này

:

-> Là Những cá nhân ký không ký hợp đồng lao động hoặc ký 

hợp đồng lao động dưới 3 tháng, khoán việc, hợp đồng dịch vụ cá nhân, cộng tác viên …

hoặc những cá nhân không cư trú … -> Nói chung là những cá nhân tính thuế TNCN theo

biểu toàn phần

.

  -> Dù cá nhân đó có phải nộp thuế hay không phải nộp thuế, có làm cam kết 02 (08) hay không làm cam kết 02 (08) thì cũng phải kê khai hết vào Phụ lục này nhé.

Đối với l

ao động thử việc:

 

Như đã nói ở trên, có 2 trường hợp như sau:
  – Trường hợp: Thời điểm thử việc khấu trừ 10% -> Sau đó

Không

được vào làm chính thức -> Các bạn kê vào Phụ lục này nhé.

  – Trường hợp: Thử việc xong vào làm chình thức (Nhưng

không

đủ điều kiện

ủy quyền

-> Thì nhập

tháng thử việc

 kê vào đây nhé -> Còn thu nhập những

tháng chính thức

sẽ kê vào 05-1BK nhé).

cách lập phụ lục 05-2bk-qtt-tncn

Hướng dẫn kê các Chỉ tiêu trên Phụ lục bảng kê 05-2BK-QTT-TNCN:

[07] Họ và tên: 

– Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của cá nhân cư trú

không ký hợp đồng lao động

hoặc có

hợp đồng lao động dưới 3 tháng

hoặc

cá nhân không cư trú

được tổ chức, cá nhân trả thu nhập,

kể cả các cá nhân có thu nhập chưa đến mức khấu trừ thuế

;
   – Hoặc cá nhân

(bao gồm cả cá nhân có hợp đồng lao động và cá nhân không ký hợp đồng lao động)

được tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam trong kỳ.

————————————————————————————–
 

[08] Mã số thuế:

– Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

Chú ý

:

Những cá nhân làm cam kết 08/CK-TNCN tạm thời chưa khấu trừ thuế TNCN -> Thì

bắt buộc phải có MST cá nhân

nhé.

[09] 

Số CMND/Hộ chiếu (trường hợp chưa có MST):

– Trường hợp cá nhân chưa đủ điều kiện để được cấp MST thì ghi số chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu.

[10] Cá nhân không cư trú

:
– Nếu là cá nhân không cư trú thì đánh dấu “

x

” vào chỉ tiêu này.

Xem thêm

:

Cách xác định cá nhân cư trú và không cư trú

———————————————————————— 

Mục “

Thu nhập chịu thuế (TNCT)

 

Chỉ tiêu [11] Tổng số TNCT:

– Là

tổng

các khoản

thu nhập chịu thuế

từ tiền lương, tiền công đã trả trong kỳ cho cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động hoặc có hợp đồng lao động dưới 03 tháng và cá nhân không cư trú trong kỳ.
    -> Kể cả các khoản tiền lương, tiền công nhận được do được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế 2 lần và theo quy định của Hợp đồng dầu khí; và các khoản phí mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.

Lưu ý:

Các khoản phụ cấp, hỗ trợ cho các loại hợp đồng trên

(Hợp đồng lao động dưới 3 tháng, hợp đồng thử việc, hợp đông thời vụ, hợp đồng dịch vụ cá nhân, hợp đồng giao khoán, cộng tác viên …) 

không được giảm trừ, miễn thuế

. Tức là Tổng thu nhập bao nhiêu các bạn nhập vào chỉ tiêu 11 bấy nhiêu nhé.

Ví dụ:

Nhân viên B có hợp đồng cộng tác viên 3 tháng, lương cơ bản 3 tr, phụ cấp tiền ăn 300.000 thì tổng tiền chịu thuế là

3.300.000

(Theo Công văn 4217/CT-TTHT ngày 26/5/2015 của Cục thuế TP.HCM)

 

Xem thêm

:

Cách tính thuế TNCN hợp đồng giao khoán

———————————————————————————————
 

Chỉ tiêu [12]

 

TNCT từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động:

– Là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
– Tổng TNCT tại chi tiêu [12] <  tổng TNCT tại chi tiêu [11] trên Phụ lục Mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

Xem thêm:

Chi phí mua bảo hiểm nhân thọ cho nhân viên

————————————————————————————————–
 

Chỉ tiêu [13] TNCT được miễn theo hiệp định:

Là các khoản thu nhập chịu thuế làm căn cứ được miễn, giảm thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lần.

Chỉ tiêu [14] TNCT được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí:

– Là các khoản thu nhập chịu thuế được miễn theo quy định của Hợp đồng dầu khí (nếu có phát sinh).

 ——————————————————————–

 

Chỉ tiêu [15] Tổng số thuế TNCN đã khấu trừ:

– Là tổng số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập

đã khấu trừ

của từng cá nhân trong kỳ.

– Nếu cá nhân làm bản cam kết 08/CK-TNCN 

(Tức là tạm thời 

Chưa khấu trừ 10% thuế TNCN

) thì các bạn nhập

0

vào đây.

    ->

Điều kiện làm bản cam kết 08/CK-TNCN

 để tạm chưa khấu trừ thuế 10% thuế TNCN -> Các bạn xem tại “

Cách tính thuế TNCN hợp đồng giao khoán

” bên trên phần Chỉ tiêu 11 nhé.


———————————————————————————————-
 

Chỉ tiêu [16] 

Số thuế từ phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động:

– Là số thuế thu nhập cá nhân mà tổ chức, cá nhân trả thu nhập đã khấu trừ trên khoản tiền phí mua bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khác có tích lũy về phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm không thành lập tại Việt Nam cho người lao động.
– Tổng số thuế tại chi tiêu [16] < tổng số thuế tại chi tiêu [15] và bằng chỉ tiêu [12] nhân (x) 10% trên Phụ lục mẫu số 05-2/BK-QTT-TNCN.

Trường hợp Doanh nghiệp bạn

có nhiều người lao động

, các bạn có thể làm trên file Excel rồi tải vào HTKK nhé.

Chi tiết các bạn bấm vào “Cách tải bảng kê Excel vào HTKK” trên phần Cách lập Phụ lục 05-1BK nhé.

 ———————————————————————-

 

3. Cách lập Phụ lục 05-3BK-QTT-TNCN:

– Người phụ thuộc

đã đăng ký được cấp MST

và có đầy đủ

hồ sơ chứng minh Người phụ thuộc

 thì được tính giảm trừ gia cảnh trong năm tính thuế TNCN.

(Theo Công văn 5286/CT-TNCN ngày 16/2/2017 của Cục thuế TP Hà Nội.)
 

– Doanh nghiệp kê khai đầy đủ (100%) số lượng NPT đã tính giảm trừ

trong năm

vào Phụ lục bảng kê 05-3/BK- QTT-TNCN, như sau:

Chỉ tiêu [07] Họ và tên người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập:

– Ghi rõ ràng, đầy đủ họ và tên của từng cá nhân đăng ký tính giảm trừ người phụ thuộc tại tổ chức, cá nhân trả thu nhập.

Chỉ tiêu [08] Mã số thuế của người nộp thuế là người lao động tại tổ chức trả thu nhập:

– Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của cá nhân theo Giấy chứng nhận đăng ký thuế dành cho cá nhân hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

Chỉ tiêu [09] Họ và tên người phụ thuộc:

– Ghi rõ ràng, đầy đủ tên người phụ thuộc của cá nhân theo tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu/GKS.

Chỉ tiêu [10] Ngày sinh của người phụ thuộc:

– Ghi rõ ràng, đầy đủ ngày, tháng, năm sinh của người phụ thuộc.

Chỉ tiêu [11] Mã số thuế của người phụ thuộc:

– Ghi rõ ràng, đầy đủ mã số thuế của người phụ thuộc như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế hoặc Thẻ mã số thuế do cơ quan thuế cấp.

Chỉ tiêu [12] Loại giấy tờ (số CMND/CCCD/ Hộ chiếu/GKS) người phụ thuộc:

– Ghi loại giấy tờ chứng minh thông tin của người phụ thuộc theo từng người phụ thuộc: CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS.

Chỉ tiêu [13] Số giấy tờ:

– Ghi rõ ràng, đầy đủ số CMND/CCCD/Hộ chiếu/GKS theo từng người phụ thuộc.

Chỉ tiêu [14] Quan hệ với người nộp thuế:

– Ghi rõ ràng mối quan hệ của người phụ thuộc với người nộp thuế.

Chỉ tiêu [15] Từ tháng:

– Là thời điểm

bắt đầu tính giảm trừ

người phụ thuộc trong năm tính thuế theo

thực tế phát sinh

.
  – Trường hợp cá nhân

chưa tính

giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc

trong năm tính thuế

theo đúng thực tế phát sinh thì được tính giảm trừ cho người phụ thuộc

kể từ tháng thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng

khi cá nhân thực hiện quyết toán thuế và

đã có đăng ký

giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo thực tế phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng.
  – Trường hợp trong năm cá nhân đã thực hiện đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nhưng đến cuối năm có yêu cầu điều chỉnh lại theo thực tế phát sinh thì thực hiện khai bổ sung Bản đăng ký người phụ thuộc.

-> Các bạn 

ghi từ tháng tính giảm trừ trong năm

 thôi nhé. VD: Từ tháng thì ghi: 

1/2022.

Chỉ tiêu [16] Đến tháng:

Là thời điểm

kết thúc tính giảm

trừ người phụ thuộc trong năm tính thuế theo thực tế phát sinh.

-> Các bạn 

ghi đến tháng tính giảm trừ trong năm thôi nhé

 

(Vì đang quyết toán năm nên chỉ ghi tối đa đến tháng 12/2022 của năm thôi nhé.)

Các bạn xem lại cách kê khai Chỉ tiêu 17 – Tổng số tiền giảm trừ gia cảnh bên Phụ lục 05-1/BK-TNCN nêu trên nhé:

 – Ví dụ

Nhân viên C đăng ký giảm trừ người phụ thuộc từ tháng 3/2022 thì ghi: Từ tháng

03/2022

 – Đến tháng

12/2022

 (Nếu là cá nhân ủy quyền).

Lời khuyên:


– Khi Doanh nghiệp

làm thủ tục đăng ký người phụ thuộc cho người lao động

 -> Các bạn nên làm trên phần mềm HTKK rồi nộp qua mạng (Mục đích là

kết xuất 1 bản ra file Excel

).

-> Đến cuối năm khi Lập Tờ khai quyết toán thuế TNCN, các bạn

chỉ cần copy số liệu ở file Excel đó

->

Vào file Excel của phụ lục 05-3/BK-TNCN

 -> Rồi

chỉnh sửa lại cột từ tháng – đến tháng

-> Rồi tải vào phần mềm HTKK là xong.

-> Chi tiết cách tải bảng kê file Excel vào phần mềm HTKK các bạn bấm vào “Cách tải bảng kê Excel vào HTKK

trên phần Cách lập Phụ lục 05-1BK nhé.

 

Lưu ý

: Trường hợp thông tin NPT chỉ có năm sinh nhưng không có ngày, tháng thì lấy ngày 01 tháng 01 nhập vào chỉ tiêu “Ngày sinh” (

01/01/năm sinh

).
– Trường hợp trẻ mới sinh trên Giấy khai sinh không có ghi “Quyển số” -> Nhập vào là “

X


– Người phụ thuộc

từ đủ 14 tuổi trở lên

thì nhập cột chứng minh nhân dân (người nước ngoài nhập hộ chiếu), NPT

dưới tuổi

trên thì nhập các chỉ tiêu

trên giấy khai sinh

.

– Chỉ tiêu quốc tịch người Việt Nam mặc định là “Việt Nam”, người nước ngoài chọn “Khác”, chỉ tiêu quốc gia nhập tương tự.

Xem thêm

Cách đăng ký người phụ thuộc


—————————————————————————————-
 

4. Cuối cùng:

Sau khi đã kê khai xong 3 phụ lục các bạn ấn :”

Ghi

-> Rồi chuyển 

sang bên Tờ khai 05-QTT-TNCN

để kiểm tra số liệu.

– Nếu xuất hiên chỉ tiêu [40]

thì phải

nộp thêm

tiền thuế TNCN đó.

– Nếu xuất hiện chỉ tiêu [41]

thì các bạn theo dõi

bù trừ kỳ sau

hoặc

làm thủ tục hoàn thuế TNCN

Xem thêm

Thủ tục hoàn thuế TNCN

 —————————————————————–

 

5. Thời hạn nộp tờ khai quyết toán thuế TNCN:

– Thời

hạn nộp tờ khai

cũng là thời hạn

nộp tiền thuế (nếu có)

. Chậm nhất là

ngày cuối cùng của tháng 3

kể từ ngày kết thúc năm dương lịch.

(

Tức là 31/3/2023)

Lời khuyên:


– Hiện tại trên trang thuedientu

không có chức năng tải

Tờ khai Quyết toán thuế TNCN -> Nên khi cần Tờ khai này là

phải liên hệ với Chi cục thuế mới xin lại được

.

-> Do đó sau khi làm xong, các bạn nên

kết xuất 1 bản Excel

để lưu tại Doanh nghiệp (khi có việc cần thì sử dụng) và 1 bản XML để nộp qua mạng.

 

——————————————————————————————

Kế toán Thiên Ưng chúc các bạn thành công!

Nếu bạn muốn học cách kê khai thuế tháng/quý, xác định chi phí được trừ – không được trừ, Quyết toán thuế cuối năm … Có thể tham gia: Khóa

học kế toán thuế

thực tế chuyên sâu.

———————————————————————