Cách sử dụng SO SÁNH KÉP (Double Comparative) có ví dụ minh họa – Tự Học 365

So sánh kép (Double comparative)

So sánh luỹ tiến (càng ngày càng)

Với tính từ ngắn

Công thức: Adj + er + and + adj + er

+ The summer is coming. It gets hotter and hotter. (Mùa hè đang đến. Trời càng ngày càng nóng.)

Với tính từ dài

Công thức: more/less and more/less + adj

Ví dụ:

+ She is more and more attractive. (Cô ấy càng ngày càng hấp dẫn.)

+ The environment is less and less pure. (Môi trường ngày càng ít trong lành.)

Với danh từ

Công thức: more and more + N

Ví dụ:

+ There are more and more people moving to big cities to look for jobs. (Ngày càng có nhiều người đến những thành phố lớn để kiếm việc làm.)

So sánh đồng tiến (càng… càng)

Công thức:

the + (so sánh hơn) comparative adj / adv+ S +V, the (so sánh hơn) comparative adj / adv + S + V

Ví dụ:

+ The older he gets, the weaker he is. (ông ấy càng già càng yếu.)

+ The more difficult the exercise is, the more interesting it is. (Bài tập càng khó thì càng thú vị)

+ The more I know him, the less I like him.

(Tôi càng biết nhiều về anh ấy thì tôi càng ít thích anh ấy.)

Lưu ý:

Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh. Ví dụ:

+ The more English vocabulary we know, the better we speak. Càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh, ta càng nói tốt hơn.

Lưu ý: Một số tính từ/ trạng từ không dùng ở dạng so sánh vì bản thân chúng đã mang tính tuyệt đối:

Complete (hoàn toàn), favorite (yêu thích), ideal (lí tưởng), unique (duy nhất), excellent (xuất sắc), full (đầy), empty (rỗng), perfect (hoàn hảo), right (đúng), really (thật sự), extreme (cực độ, tột bậc), supreme (thượng hạng), absolute (tuyệt đối),…