Câu SO SÁNH trong tiếng Trung: Cấu trúc, Mẫu câu và Cách dùng chuẩn nhất ⇒by tiếng Trung Chinese

Trong ngữ pháp tiếng Trung cũng có các mẫu câu so sánh, hơn kém, bằng, chưa bằng. Bài viết các câu so sánh trong tiếng Trung dưới đây chúng tôi sẽ giới thiệu đến các bạn các câu so sánh và các cách so sánh trong tiếng Trung thường dùng.

# So sánh hơn.

Cấu trúc 1 :  A 比 B + Hình dung từ

1. Anh ấy cao hơn tôi. 他比我高.  (tā bǐ dìdi gāo)

2. Tôi không cao bằng anh ấy. 我没有他高. (Wǒ méiyǒu tā gāo)

3. Cô ấy không giỏi như bạn. 她没有你好. (Tā méiyǒu nǐ hǎo)

4. Cái áo này đắt hơn áo kia. 这件衣服 比那件贵. (Zhè jiàn yīfú bǐ nà jiàn guì)

5. Cái áo kia không đắt bằng cái áo này. 那件衣服没有这件贵. (Nà jiàn yīfú méiyǒu zhè jiàn guì)

6. Máy bay nhanh hơn ô tô. 飞机比汽车快. (ēijī bǐ qìchē kuài.)

7. Hôm nay nóng hơn hôm qua. 今天比昨天热。(jīntiān bǐ zuótiān rè .)

8. Quả dưa hấu to hơn quả táo. 西瓜比苹果大。(Xīguā bǐ píngguǒ dà. )

9. Tiếng Trung của anh ấy tốt hơn của tôi. 他的汉语比我的好。(Tā de hànyǔ bǐ wǒ de hǎo.)

10. Thời tiết ngày hôm nay lạnh hơn ngày hôm qua. 今天的天气比昨天的冷。(Jīntiān de Tiānqì bǐ zuótiān de lěng. )

11. Mùa đông năm nay lạnh hơn năm ngoái. 今年的冬天比去年的冷。(Jīnnián de dōngtiān bǐ qùnián de rè.)

Cấu trúc 2 : A 比 B +(更)động từ + tân ngữ

(1) So với anh ấy thì tôi thích bóng đá hơn. 我比他更喜欢踢足球. (Wǒ bǐ tā gèng xǐhuān tī zúqiú.)
(2) Em gái tôi thích học tiếng trung hơn bạn của nó. 我的妹妹比她的朋友更喜欢学中文。(Wǒ mèimei bǐ tā péngyou gèng xǐhuān xué zhōngwén. )
(3) Hôm nay ấm áp hơn hôm qua.今天比昨天暖和。(Jīntiān bǐ zuótiān nuǎnhuo.)
(4) Tôi yêu cô ấy nhiều hơn cậu. 我比他更爱你。(Wǒ bǐ tā gèng ài nǐ. )
(5) So với con Gấu trúc thì con voi nặng hơn。大象比熊猫重。(Dà xiàng bǐ xióngmāo gèng zhòng.)

Cấu trúc 3: A 比 B+ động từ + tân ngữ + động từ + 得 + tính từ

(1) Tôi nói tiếng trung lưu loát hơn anh ấy. 我比他说汉语说得流利. (Wǒ bǐ tā shuō hànyǔ shuō de liúlì. )

(2) Cô giáo viết chữ Hán nhanh hơn tôi. 老师比我写汉字写得快。(Lǎoshī bǐ wǒ xiě hànzì xiě de kuài. )

(3) Em gái tôi hát hay hơn chị gái. 我的妹妹比我的姐姐唱歌唱得好。(Mèimei bǐ jiějie chànggē chàng de hǎo. )

(4) Chị gái tôi nhảy tốt hơn em gái. 我的姐姐比我的妹妹跳舞跳得好。(Wǒ de Jiějiě bǐ Wǒ de mèimei tiàowǔ tiào de hǎo.)

Hoặc: A + động từ + tân ngữ + động từ 得+比+ B + tính từ

(1) Tôi nói tiếng Trung Quốc và nói trôi chảy hơn anh ấy. 我说汉语说得比他流利 。(Wǒ shuō hànyǔ shuō dé bǐ tā liúlì.)

(2) Anh ấy nói tiếng Trung Quốc tốt hơn (nhiều hơn) so với tôi. 他说汉语说得比我好(多了)。(Tā shuō hànyǔ shuō dé bǐ wǒ hǎo (duōle)).

(3) Giáo viên viết chữ Trung Quốc nhanh hơn nhiều so với học sinh. 老师写汉字写得比学生快多了。(Lǎoshī xiě hànzì xiě dé bǐ xuéshēng kuài duōle. )

(4) Em gái tôi hát hay hơn chị gái. 我的妹妹唱歌唱得比我的姐姐好。(Mèimei chànggē chàng dé bǐ jiějiě hǎo. )

(5) Chị gái tôi nhảy tốt hơn em gái. 姐姐跳舞跳得比妹妹好。(Wǒ de jiějiě tiàowǔ tiào dé bǐ Wǒ de mèimei hǎo.)

Hoặc: A 比 B + động từ+ 得+ tính từ

(1) Tôi nói lưu loát hơn anh ấy. 我比他说得流利. Wǒ bǐ tā shuō dé liúlì.

(2) Anh ấy học nhanh hơn tôi. 他比我学得快。Tā bǐ wǒ xué dé kuài.

(3) Lớp A tốt hơn lớp C. A班比C班跳得好。A bān bǐ C bān tiào dé hǎo.

(4) Cô ấy chạy nhanh hơn tôi. 她比我跑得快。Tā bǐ wǒ pǎo dé kuài.

(5) Bạn học tốt hơn tôi. 你比我学得好。Nǐ bǐ wǒ xué dé hǎo.

CHÚ Ý: Trong mẫu câu thứ nhất A 比 B + Hình dung từ, ta tuyệt đối không được đưa các phó từ chỉ mức độ như 很,非常,真 vào trước hình dung từ, nếu muốn sử dụng các hình dung từ chỉ mức độ đó ta phải sử dụng mẫu sau:

(A 比 B + TÍNH TỪ +得+(phó từ)+多)

(1) Anh ấy cao hơn tôi nhiều.他比我高得(很)多. (Tā bǐ wǒ gāo dé (hěn) duō.)

(2) Cô ấy béo hơn chị tôi nhiều.她比我姐姐胖得很多.(Tā bǐ wǒ jiějiě pàng de hěnduō.)

(3) Anh ấy gầy hơn anh tôi nhiều. 他比我弟弟瘦得很多。(Tā bǐ wǒ dìdì shòu de hěnduō.)

(4) Cô ấy xinh hơn tôi (rất) nhiều. 她比我漂亮得(很)多。(Tā bǐ wǒ piàoliang dé (hěn) duō.)

CHÚ Ý: Đối với từ biểu thị xấp xỉ, ta dùng công thức:

A 比 B + TÍNH TỪ+一些/一点儿

(1) Anh cao hơn tôi 1 chút.  他比我高一点儿.  (Tā bǐ wǒ gāo yīdiǎnr).

(2) Bộ quần áo này đắt hơn bộ kia 1 chút.   这件衣服比那件贵一些 。(Zhè jiàn yīfú bǐ nà jiàn guì yīxiē.)

(3) Cái này đắt hơn cái kia 1 chút.  这件比那件贵一点儿。(Zhè jiàn bǐ nà jiàn guì yīdiǎnr.)

(4 ) Lương của anh ấy cao hơn tôi 1 chút.  他的工资比我多一些。(Tā de gōngzī bǐ wǒ duō yīxiē.)

(5) Cuốn sách này rẻ hơn 1 chút so với cuốn sách đó.  这本书比那本便宜一点儿。(Zhè běn shū bǐ nà běn piányí yīdiǎnr.)

(6) Tôi thấp hơn cô ấy một chút. 我比她矮一点儿。(Wǒ bǐ tā ǎi yīdiǎnr).

 

  • Ngoài sử dụng cấu trúc A 比 B + TÍNH TỪ ta còn có thể sử dụng cấu trúc:

A 有 B + HÌNH DUNG TỪ

Nhưng cấu trúc A 有 B + HÌNH DUNG TỪ chỉ sử dụng khi so sánh về mức độ mà ta đã đạt được, và thường có 这么、那么 đứng trước tính từ.

(1). Kỳ thi lần này, thành tích của anh ấy có cao hơn cậu không? 这次考试,他的成绩有你那么高吗?( Zhè cì kǎoshì, tā de chéngjī yǒu nǐ nàme gāo.)

# So sánh kém

  • A 没有 B  A méiyǒu B …+ Tính từ

(1) 她没有我这么高. tā méi yǒu wǒ zhè me gāo . Cô ta không cao như tôi đâu.
(2) 我没有他那么帅。Wǒ méi yǒu tā nàme shuài. Tôi không đẹp trai bằng anh ấy .
(3) 苹果没有西瓜大.  Píngguǒ méiyǒu xīguā dà. Quả táo không to bằng quả dưa hấu.
(4)我没有他喜欢韩语。Wǒ méiyǒu tā xǐhuān hányǔ.Tôi không thích tiếng Hàn Quốc bằng anh ấy.
(5)上海的街道没有北京(那么)宽。Shànghǎi de jiēdào méiyǒu běijīng (nàme) kuān.Đường phố ở Thượng Hải không rộng bằng ở Bắc Kinh.
(6)上海新建筑没有北京(那么)多。Shànghǎi xīn jiànzhú méiyǒu běijīng (nàme) duō.Những kiến trúc mới ở Thượng Hải không nhiều bằng của Bắc Kinh.
(7)上海的公园没有北京的(那么) 漂 亮 。Shànghǎi de gōngyuán méiyǒu běijīng de (nàme) piào liàng.Công viên ở Thượng Hải không đẹp bằng ở Bắc Kinh.

Ta cũng có thể dùng 不比 cho so sánh kém nhưng 不比 chỉ dùng để phủ định hoặc phản bác lời nói của đối phương

(1) 我看你比你的女友矮. Wǒ kàn nǐ bǐ nǐ de nǚyǒu ǎi . Mình thấy cậu thấp hơn bạn gái cậu đấy
(2) 我不比她矮。我们俩差不多高。Wǒ bùbǐ tā ǎi. Wǒmen liǎ chàbùduō gāo. Mình đâu có thấp hơn cô ta, bọn mình cao như nhau thôi.
(3)我看你比玛丽高。Wǒ kàn nǐ bǐ mǎlì gāo.Tôi nghĩ bạn cao hơn Mary.
(4)我不比她高。我们俩查差不多高。Wǒ bùbǐ tā gāo. Wǒmen liǎ chá chàbùduō gāo.Tôi không cao hơn cô ấy. Hai chúng tôi đều cao như nhau thôi.

  • “A不如B”

(1) 这个饭店不如那个. zhè gè fàndiàn bú rú nà gè . Khách sạn/nhà hàng này không như khách sạn/nhà hàng kia.
(2) 这个饭店不如那个好. zhè gè fàndiàn bú rú nà gè hǎo . Nhà ăn này không tốt như nhà ăn kia
(3) 我不如他学得好. wǒ bú rú tā xué dé hǎo. Tôi học không giỏi như cô ta

# So sánh ngang bằng

  •  “A跟 B 一样” (A cũng như B)

1. 小王跟小张一样大. xiǎo wáng gēn xiǎo zhāng yī yàng dà.
(Tiểu Vương với Tiều Trang to lớn như nhau)
2.  她跟我一样喜欢听音乐。tā gēn wǒ yī yàng xǐ huān tīng yīnyuè 。
(Cô ta thích âm nhạc như tôi)
3. 他汉语说得跟中国人差不多. tā hàn yǔ shuō dé gēn zhōng guó rén chà bú duō.
(Anh ấy nói tiếng Hán giống như người Trung Quốc vậy)
4.我跟她一样高。Wǒ gēn tā yīyàng gāo.
(Tôi với cô ấy đều cao như nhau)
5.这条路跟那条路一样宽。Zhè tiáo lù gēn nà tiáo lù yīyàng kuān.Con đường này rộng như con đường kia.
6.

# So sánh ở mức cao nhất

  • Chủ ngữ +最+ Tính từ

1. 我最帅。Wǒ zuì shuài Tôi đẹp trai nhất
2. 他最聪明。Tā zuì cōngmíng. Anh ấy là người thông minh nhất.

Chúc các bạn học tốt tiếng Trung. Cám ơn các bạn đã ghé thăm website của chúng tôi.

Nguồn: chinese.com.vn
Bản quyền thuộc về: Trung tâm tiếng Trung Chinese
Vui lòng không coppy khi chưa được sự đồng ý của tác giả.

.