Cấu trúc so sánh trong tiếng Anh (comparison) – EIU Language Center
I. Cấu trúc so sánh bằng: as … as
Ta sử dụng so sánh bằng để so sánh sự giống nhau giữa người (hoặc vật) này với người (hoặc vật) khác.
Công thức: as + ADJ/ADV + as
Ví dụ: This computer is as expensive as that computer.
She is as tall as her mother.
Lưu ý: Sau “not”, chúng ta có thể sử dụng so … as thay vì as … as
Ví dụ: France is not so/as cold as Spain.
He is not so/as friendly as his brother.
Công thức: as … as + ADJ/ADV
Ví dụ: Please make a cake as soon as possible.
You are as beautiful as ever.
Công thức: as much/many… as
- Chúng ta sử dụng cấu trúc as much/many … as để nói về số lượng.
Ví dụ: We need as many people as possible.
I haven’t got as much money as I thought.
- Chúng ta sử dụng cấu trúc as much/many as + số lượng thay thế cho ‘the large amount/quantity’
Ví dụ: There are sometimes as many as 40 students in the classes.
Some of these fish can weigh as much as 80kg.
Công thức: half as … as
Half, twice, three times… có thể được sử dụng trước as … as
Ví dụ: You’re not half as clever as you think you are
I’m not going out with a man who is twice as old as me.
It took three times as long as I expected.
II. Cấu trúc so sánh hơn: Comparatives
Ta sử dụng so sánh hơn của tính từ/trạng từ để so sánh giữa một đối tượng này (người/vật) với đối tượng khác (người/vật). Trong câu so sánh hơn, tính từ/trạng từ sẽ được chia làm 2 loại là tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài.
a. Tính từ/trạng từ ngắn (short adjectives/adverbs)
Tính từ/trạng từ có 1 âm tiết (one-syllable) được gọi là tính từ/trạng từ ngắn, khi ở dạng so sánh hơn sẽ được thêm đuôi “er”
Ví dụ: old – older; tall – taller; cheap – cheaper
Cấu trúc: (much/far) + Adj/Adv – er + than
Ví dụ: Hoa is taller than My.
Farmers must work harder than officers.
Her boyfriend is much older than her.
Để nhấn mạnh ý trong câu so sánh hơn, ta thêm “much” hoặc “far” trước hình thức so sánh.
Cách thêm đuôi –er vào tính từ/trạng từ ngắn
- Tính từ/trạng từ kết thúc bởi 1 phụ âm –> thêm đuôi -er. Ví dụ: Old-older, near-nearer, hard – harder
- Tính từ/trạng từ kết thúc bởi 1 nguyên âm “e” –> thêm đuôi -r. Ví dụ: Nice-nicer, late – later
- Tính từ/trạng từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u,e,o,a,i) +1 phụ âm –> gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -er. Ví dụ: Big-bigger, hot-hotter, fat-fatter, thin-thinner
- Tính từ kết thúc bởi “y” dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn –> bỏ “y” và thêm đuôi “ier”. Ví dụ: Happy-happier, Pretty-prettier
- Tuy nhiên, đa số trạng từ lại kết thúc bằng “ly”. Vì vậy, ta không bỏ “y” và thêm đuôi “ier” đối với trạng từ, ngoại trừ chữ “easy” –> easier
Lưu ý: Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, er, y” thì áp dụng quy tắc thêm “er” ở tính từ ngắn
Ví dụ: quiet –> quieter; clever –> cleverer; narrow –> narower; simple –> simpler; easy –> easier.
Một vài tính từ/trạng từ đặc biệt:
Với một số tính từ/trạng từ sau đây, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.
Tính từ/trạng từ
Dạng so sánh hơn
Good/well
Better
Bad/badly/ill
Worse
Far
Farther/ further
Much/ many
More
Little
Less
Old
Older/ elder
b. Tính từ/trạng từ dài (long adjectives/adverbs)
Tính từ/trạng từ có 2 âm tiết trở lên (two-syllable, three-syllable…) được gọi là tính từ/trạng từ dài, khi ở dạng so sánh hơn/kém sẽ thêm “more” hoặc “less” đằng trước tính từ/trạng từ.
Cấu trúc: more/less + Adj/Adv + than
Ví dụ: Today’s lesson was more boring than usual.
Traveling by train is less expensive than traveling by plane.
c. Cấu trúc so sánh kép
1. Comparative and comparative (càng ngày càng)
Để miêu tả sự việc ngày càng phát triển về chất lượng, số lượng, v.v …, chúng ta dùng cấu trúc:
-
short adj/adv – er and short adj/adv – er đối với tính từ/trạng từ ngắn
-
more and more + long adj/adv đối với tính từ/trạng từ dài
Ví dụ:
– Because he was afraid, he walked faster and faster.
– The living standard is getting better and better.
– Life in the modern world is becoming more and more complex.
– The tests are more and more difficult.
2. The comparative … the comparative …(càng… thì càng…)
Không sử dụng “the” trước tính từ/trạng từ trong so sánh hơn là quy tắc mà chắc hẳn ai cũng được học. Tuy nhiên, ở một số trường hợp, “the” vẫn có thể xuất hiện trong câu so sánh hơn khi:
– hai vật hay hai sự việc thay đổi cùng cấp độ, chúng ta dùng hình thức so sánh hơn ở cả hai mệnh đề để diễn tả điều này.
-
the + short adj/adv – er + S + V, the + short adj/adv – er + S + V
-
the more + long adj/adv + S + V, the more + long adj/adv + S + V
-
the + short adj/adv – er + S + V, the more + long adj/adv + S + V
-
the more + long adj/adv + S + V, the + short adj/adv – er + S + V
Ví dụ: The harder you study, the more you will learn.
The older he got, the quieter he became.
The more you eat, the more you want.
The warmer the weather is, the better I like it.
The faster you drive, the more likely you are to have an accident.
– trong câu xuất hiện “of the two” hoặc là “of the pair”
Ví dụ: He is the taller of the two.
This summary is the better of the pair.
II. Cấu trúc so sánh nhất: Superlatives
So sánh nhất là dạng so sánh sử dụng để chỉ một đối tượng (người/vật) có tính chất khác biệt nhất so với các đối tượng khác trong cùng một nhóm (ít nhất là 3 đối tượng). Trong câu so sánh nhất, tính từ/trạng từ sẽ được chia làm 2 loại là tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài.
a. Tính từ/trạng từ ngắn (short adjectives/adverbs)
Tính từ/trạng từ có 1 âm tiết (one-syllable) được gọi là tính từ/trạng từ ngắn, khi ở dạng so sánh nhất sẽ được thêm đuôi “est”. Các tính từ hoặc trạng từ khi đứng trong một câu so sánh nhất sẽ đi kèm với ‘the’.
Ví dụ: old – the oldest; tall – the tallest; cheap – the cheapest
Cấu trúc: the + Adj/Adv – est
Ví dụ: This skirt is the cheapest in the shop.
It is the longest tunnel in Europe.
Cách thêm đuôi –er vào tính từ/trạng từ ngắn
- Tính từ/trạng từ kết thúc bởi 1 phụ âm –> thêm đuôi -est. Ví dụ: Old – oldest, near – nearest, hard – hardest
- Tính từ/trạng từ kết thúc bởi 1 nguyên âm “e” –> thêm đuôi -st. Ví dụ: Fine – finest, late – latest, safe – safest
- Tính từ/trạng từ kết thúc bởi 1 nguyên âm (u,e,o,a,i) +1 phụ âm –> gấp đôi phụ âm cuối và thêm đuôi -est. Ví dụ: Big-biggest, hot-hottest, fat-fattest, thin-thinnest
- Tính từ kết thúc bởi “y” dù có 2 âm tiết vẫn là tính từ ngắn –> bỏ “y” và thêm đuôi “iest”. Ví dụ: brainy – brainiest, noisy – noisiest, windy – windiest
Tuy nhiên, đa số trạng từ lại kết thúc bằng “ly”. Vì vậy, ta không bỏ “y” và thêm đuôi “iest” đối với trạng từ, ngoại trừ chữ “easy” –> easiest
Lưu ý: Một số tính từ có hai âm tiết kết thúc bằng “et, ow, er, y” thì áp dụng quy tắc thêm “est” ở tính từ ngắn
Ví dụ: quiet –> quietest; clever –> cleverest; narrow –> narowest; simple –> simplest; easy –> easiet.
Một vài tính từ/trạng từ đặc biệt:
Với một số tính từ/trạng từ sau đây, dạng so sánh hơn của chúng không theo quy tắc trên.
Tính từ/trạng từ
Dạng so sánh nhất
Good/well
the best
Bad/badly/ill
the worst
Far
the farthest/ furthest
Much/ many
the most
Little
the least
Old
the oldest/ eldest
b. Tính từ/trạng từ dài (long adjectives/adverbs)
Tính từ/trạng từ có 2 âm tiết trở lên (two-syllable, three-syllable…) được gọi là tính từ/trạng từ dài, khi ở dạng so sánh nhất/kém nhất sẽ thêm “the most” hoặc “the least” đằng trước tính từ/trạng từ.
Cấu trúc: the most/least + Adj/Adv
Ví dụ: Alex is the most intelligent in her class.
She wears the most beautiful dress.
Her ideas were the least practical suggestions.
Lưu ý:
- Sau so sánh nhất, chúng ta thường sử dụng giới từ “in” trước danh từ số ít
Ví dụ: I’m the happiest man in the world (NOT of the world)
She is the fastest player in the team (NOT of the team)
- Sau so sánh nhất, chúng ta thường sử dụng giới từ “of” trước danh từ số nhiều
Ví dụ: She is the fastest player of them all.
He’s the best of the lot.
Hy vọng bài viết này hữu ích và đầy đủ thông tin bạn cần. Chúc bạn học tốt Tiếng Anh!