Chi tiết kích thước xe 7 chỗ, Chi tiết các dòng xe hiện nay – XeÔTô 24
Các bạn muốn tìm hiểu về kích thước xe 7 chỗ, và các kích thước thước của các dòng xe 7 chỗ hiện nay, vậy thì dưới đây là những thông tin chi tiết nhất, chắc chắn sẽ cung cấp đầy đủ những thông tin hữu ích cho bạn.
Mục lục bài viết
Tổng quan về kích thước tổng thể của một chiếc xe ô tô
Xe ô tô là phương tiện di chuyển tiện lợi, an toàn và là lựa chọn hoàn hảo cho những vị khách hàng có mức tài chính ổn định.
Tùy vào từng đối tượng sử dụng mà chiếc xe 7 chỗ sẽ có những kích thước khác nhau bởi khả năng vận hành của xe sẽ liên quan mật thiết với những kích thước của xe
- Chiều dài của xe sẽ có tính tỉ lệ nghịch với khả năng di chuyển linh hoạt
- Chiều rộng tỉ lệ thuận với không gian nội thất
- Chiều cao của xe lại có liên quan đến sức cản của gió, của không khí đi qua gầm xe, vì thế sẽ tỉ lệ nghịch với khí động học của xe
Cụ thể chi tiết những kích thước của xe gồm những thông số dưới đây:
Chiều dài cơ sở: Là số đo của khoảng cách giữa 2 trung tâm bánh trước đến trung tâm bánh sau (khoảng cách giữa 2 bánh trước và sau). Nếu là xe tải, thì chiều dài cơ sở sẽ được tính từ trục lái trước đến điểm giữa của trục sau hoặc giữa 2 trục sau trong trường hợp xe tải có nhiều hơn 2 trục bánh xe.
Chiều dài của xe sẽ có tính tỉ lệ nghịch với khả năng di chuyển linh hoạt, xe có chiều dài cơ sở càng nhỏ thì càng dễ di chuyển ở những cung đường nhỏ hẹp, kể cả xoay đầu xe
Chiều rộng cơ sở: Là số đo được tính dựa trên khoảng cách từ tâm lốp xe bên trái đến tâm lốp xe bên phải. Chiều rộng cơ sở càng lớn thì tính ổn định xe càng cao, không gian nội thất càng thoải mái
Bán kính vòng quay tối thiểu: là số đo được tính dựa trên cách cho xe quay vòng tròn tại chỗ, sau đó tính từ tâm vòng tròn đến bánh xe ngoài cùng chính là số đo bán kính vòng quay tối thiểu của xe. Bán kính vòng quay càng nhỏ thì khả năng di chuyển vào các cung đường nhỏ hẹp, chật chội càng dễ dàng hơn.
Khoảng sáng gầm xe: là số đo được tính từ điểm thấp nhất của gầm đến mặt đất. Khoảng sáng gầm càng cao thì xe càng dễ dàng di chuyển trên các cung đường suối, đồi núi, cụ thể là khả năng off-road sẽ tăng
Chiều cao của xe: Là khoảng cách từ điểm thấp nhất của xe đển điểm cao nhất của xe
Kích thước ô tô 7 chỗ bao nhiêu?
Khi khách hàng quan tâm một mẫu xe 7 chỗ cho gia đình thì ngoài các yếu tố về giá, chất lượng, thiết kế, khả năng vận hành thì kích thước của xe cũng được rất nhiều người quan tâm. Nếu bạn là “dân chuyên” các thông số về kích thước tổng thể của xe sẽ cung cấp được một lượng thông tin khá lớn đển đưa ra quyết định lựa chọn xe
Hiện nay các dòng xe CUV, SUV, MPV, Crossover đều có thể là những chiếc xe 7 chỗ, được chia theo từng phân khúc có kích thước khác nhau cụ thể như sau
Kích thước xe 7 chỗ hạng A: từ 4600 x 1700 x 1750 đến 4700 x 1750 x 11750 (mm)
Kích thước xe 7 chỗ hạng B: từ 4700 x 1760 x 1750 đến 4850 x 1750 x 1850 (mm)
Kích thước xe 7 chỗ hạng C: từ 4850 x 1800 x 1550 đến 4900 x 1800 x 1850 (mm)
Kích thước xe 7 chỗ hạng D: từ 4900 x 1850 x 1850 tới 4950 x 1900 x 1900 (mm)
Kích thước gara ô tô 7 chỗ bao nhiêu?
Sau khi đã xác định được kích thước xe hơi 7 chỗ bạn cũng có thể tham khảo thêm kích thước gara ô tô 7 chỗ để thiết kế như sau:
Tối thiểu chiều rộng x dài của một không gian để xe với ô tô kích thước rộng 3m x 5m, vừa đủ chỗ cho một ô tô 4 chỗ nhỏ nhất.
Chiều cao tối thiểu của gara là 2 m để bảo đảm xe di chuyển vào.
Lưu ý: Khoảng cách giữa xe và hai bên tường nhà và tường sau xe là 25 cm, cách cửa gara là 40 cm để tránh mở cửa để xe và chạm, gây tàn phế
Hạn chế thiết kế gara ở vị trí uốn lượn, cong vẹo, khiến xe di chuyển khó khăn. Nếu có không gian rộng rãi dư giả thì bạn cũng có thể thiêt kế các kích thước lơn hơn để thoải mái hơn
Kích thước các dòng xe 7 chỗ hiện nay
Xe 7 chỗ sẽ là lựa chọn lý tưởng cho những gia đình có yêu thích không gian rộng rãi, thích dã ngoại đường xa với tất cả thành viên trong nhà.
Dưới đây sẽ là sơ lược về các kích thước tổng thể của một số dòng xe 7 chỗ hot nhất hiện nay, bạn có thể tham khảo và lựa chọn cho gia đình của mình.
Kích thước xe Toyota Innova
Innova giới yêu xe người ta thường gọi la ỉn, xe có xuất xứ từ Nhật Bản, đã từng là một trong những mẫu xe bán chạy nhất phân khúc trong vài năm trước.
Xe đang được phân phối trong nước theo hình thức lắp ráp trong nước với các màu sắc đa dạng như màu bạc, màu ánh kim, màu trắng, màu xám, màu đen và màu đỏ.
Bảng thông số kích thước xe Toyota Inova phiên bản 2020, và hứa hẹn sẽ có phiên bản mới trong năm 2021-2022
Thông số kích thước
Innova (mm)
D x R x C
4735 x 1830 x 1795
Chiều dài cơ sở
2750
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau)
1540 x 1540
Khoảng sáng gầm xe
178
Bán kính vòng quay tối thiểu
5,4
Kích thước xe Toyota Fortuner
Toyota Fortuner là mẫu xe thuộc phân khúc SUV tầm trung 7 chỗ với thiết kế ngoại thất với 5 màu là màu đen, màu xám, màu trắng, màu nâu và màu bạc.
Bảng thông số kích thước về xe Toyota Fortuner phiên bản 2021
Thông số kích thước
Toyota Fortuner (mm)
D x R x C
4795 x 1855 x 1835
Chiều dài cơ sở
2745
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau)
1545/1550
Khoảng sáng gầm xe
219
Kích thước xe Honda CRV
Honda CRV thuộc phân khúc xe Crossover cỡ trung 7 chỗ được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan với 5 màu nổi bật như: màu trắng ngọc, xanh đen, màu đen, màu đỏ và màu ghi bạc. Và sắp tới đây là lắp ráp trong nước để giảm thiểu chi phí, tăng mức độ cạnh tranh trên thị trường
Bảng thông số kích thước về xe Honda CRV
Thông số kích thước
Honda CRV (mm)
D x R x C
4.623 x 1.855 x 1.679
Chiều dài cơ sở
2.660
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau)
1.601/1.617
Khoảng sáng gầm xe
198
Bán kính vòng quay
5.9 mét
Kích thước xe Hyundai Santafe
Hyundai Santafe là mẫu xe thuộc phân khúc xe Crossover được lắp ráp trong nước và phân phối với 6 màu xe đa dạng như màu đỏ, xám, đen, xanh dương, nâu và trắng.
Bảng thông số kích thước về xe Hyundai Santafe
Thông số kích thước
Hyundai Santafe (mm)
D x R x C
4,770 x 1,890 1,680
Chiều dài cơ sở
2700
Khoảng sáng gầm xe
185
Bán kính vòng quay
5,45 mét
Kích thước xe Kia Sorento
Kia Sorento là một trong những mẫu xe Crossover được đánh giá cao về khả năng vận hành êm ái, sở hữu nhiều cấu hình cao cấp, hiện đại. Dòng xe này luôn quan tâm đến ý kiến khách hàng và rất chiều chuộng khách hàng
Xe được phân phối vào thị trường Việt Nam theo hình thức lắp ráp trong nước với các màu sắc đa dạng như: Màu trắng, Bạc, Đỏ, Nâu, Vàng cát, Đen
Bảng thông số kích thước về xe Kia Sorento
Thông số kích thước
Kia Sorento (mm)
D x R x C
4.685 x 1.885 x 1.755
Chiều dài cơ sở
2.700
Khoảng sáng gầm xe
185
Bán kính vòng quay
5,45 mét
Kích thước xe Toyota Rush
Bảng thông số kích thước về xe Toyota Rush
Thông số kích thước
Toyota Rush (mm)
D x R x C
4435 x 1695 x 1705
Chiều dài cơ sở
2.685
Khoảng sáng gầm xe
220
Bán kính vòng quay
5,2 mét
Kích thước tổng thể bên trong (mm)
2490 x 1415 x 1195
Kích thước xe Mitsubishi Xpander
Năm 2020, Mitsubishi Xpander là ông vua của phân khúc xe 7 chỗ, vượt mặt Toyota Inova, với thiết kế hầm hố, nhiều đường nét sắc sảo là những gì người dân Việt ưa chuộng
Bảng thông số kích thước về xe Mitsubishi Xpander
Thông số kích thước
Mitsubishi Xpander (mm)
D x R x C
4.475 x 1.750 x 1.730
Chiều dài cơ sở
2.775
Khoảng sáng gầm xe
205
Bán kính vòng quay
5,2 mét
Kích thước xe Mazda CX-8
Bảng thông số kích thước về xe Mazda CX-8
Thông số kích thước
Mazda CX-8 bản thường
Mazda CX-8 bản đặc biệt
D x R x C
4735 x 1830 x 1795
4900 x 1840 x 1730
Chiều dài cơ sở
2930
2930
Khoảng sáng gầm xe
200
185
Bán kính vòng quay
5.8
5.8
Đối với một chiếc xe ô tô 7 chỗ sẽ rất phù hợp cho những chuyến đi của gia đình, hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp đầy đủ thông tin để các bạn có thể chọn được một kích thước xe 7 chỗ phù hợp với gia đình của bạn.
Đánh giá bài viết