Chuyên ĐỀ HỆ THỨC VI ET (10-5) – HỆ THỨC VI-ÉT VÀ ỨNG DỤNG CỦA HỆ THỨC VI-ÉT A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ B. – Studocu

HỆ

THỨC V

I-ÉT

V

À ỨNG DỤNG CỦA

HỆ

THỨC

VI-ÉT

A. KIẾN THỨ

C CẦN NHỚ

B. CÁC ỨNG DỤNG

THƯỜNG GẶP

CỦA

HỆ THỨC

VI-ÉT

Dạng 1 Giải phương trình bậc 2 bằng cá

ch tính nhẩm nghiệm

Dạng 2. T

ính giá trị biểu thức giữa các nghiệm của phương

trình

Dạng 3. T

ìm hia số khi biết tổng và tích

Dạng 4. Phân tích tam thức tam thức bậc

hai thành nhân tử

Dạng 5. T

ìm tham số để phương trình bậc hai có một nghiệm x = x

1

. T

ìm nghiệm thứ hai

Dạng 6. Xác định tham số để phương trình có nghi

ệm thỏa mãn một hệ điều kiện cho trước

Dạng 7. Lập phương trình bậc hai khi biết h

ai nghiệm của nó hoặc hai nghiệm của nó liên qu

an

đến hai nghiệm của một phương trình đã cho

Dạng

8.

Tìm

hệ

thức

liên

hệ

giữa

hai

nghiệm

của

phương

trình

bậc

hai,

không

phụ

thuộc

vào

tham số

Dạng

9.

Xét

dấu

các

nghiệm

của

phương

trình

bậc

hai,

so

sách

các

nghiệm

của

phương

trình

bậc hai với một số cho trước.

A. KIẾN THỨ

C VÀ K

Ỹ NĂNG CẦN NHỚ

1. Định lý thuận:

Nếu phương trình ax

2

+ bx + c

0

a

0

có hai nghi

ệm x

1

, x

2

thì:

2.Định lý đảo:

Nếu có hai só u, v thỏa thì chúng là nghiệm của phương trình:

X

2

– SX + P

= 0

.

Điều kiện để tồn tại hai số u, v l

à S

2

– 4P 0

Chú

ý:

Trư

ớc

khi

á

p

dụng

hệ

thức

V

i-

ét

ta

cần

tìm

điệu

kiện

để

phương

trình

hai

nghiệm

phân biệt

B. CÁC ỨNG DỤNG CỦA

ĐỊNH LÝ

VI-ÉT

:

I.GIẢI PHƯƠNG

TRÌNH BẬC HAI BẰNG CÁCH

TÍNH NHẨM NGHIỆM:

1. Phương pháp:

Từ hệ thức

V

i-ét ta có: Nếu phương thình bậc hai ax

2

+ bx + c

0 có:

* a + b + c

0 thì phương trình có nghiệm x

1

= 1

, x

2

=

* a – b + c

0 thì phương trình có nghiệm x

1

= -1, x

2

=

2. Ví

dụ minh họa:

Ví dụ 1:

Hướng dẫn HS áp dụng hai trường hợp đặc bi

ệt a + b + c

0 hoặc a – b + c

0

Giải phương trình

a) x

2

+ 5x – 6 = 0

b) (2-)x

2

+ x – 2 = 0

c) (m-1)x

2

– (2m+3)x + m + 4 = 0 (m1)

Ví dụ 2: Hướng dẫn HS nhẫm nghiệm trư

ớc khi giải phương trình

Giải phương trình

a) x

2

– 7x + 10 = 0

Vì 2 + 5 = 7; 2.5 = 10 nên x

1

= 2, x

2

5 là nghiệm của phương trình đã cho.

b) x

2

+ 8x + 15 = 0

Vì (-3) + (-5) = -8; (-3).(-5) = 15 nên x

1

= 3

, x

2

= 5 là nghiệm của phương trình đã cho.

Như

vậy

tr

ước

khi

HS

giải

phương

trình,

giáo

viên

cầ

n

tạo

cho

HS

thói

quen

nhẫm

nghiệm

trước khi tính theo công thức nghiệm.

Bài tập vận dụng:

II.

TÍNH

GIÁ

TRỊ

CỦA

BIỂU

THỨC

GIỮA

CÁC

NGHIỆM

CỦA

PHƯƠNG

TRÌNH

BẬC HAI

Xổ số miền Bắc