Chuyên đề So sánh (Nâng cao)

 

V. Các dạng so sánh đặc biệt

  1. So sánh bội số
  • So sánh bội số là so sánh: bằng nửa (half), gấp đôi (twice), gấp ba (three times),…

  • Không được sử dụng so sánh hơn kém mà sử dụng so sánh bằng, khi so sánh phải xác định danh từ là đếm được hay không đếm được, vì đằng trước chúng có many/ much.

S + tobe/ V + bội số (twice/ half/ three times…) + as + much/ many + adj/ adv + as + N

Ex:
– Our company have three times as much information of project as their. (Công ty của chúng tôi có số thông tin về dự án nhiều gấp 3 lần họ.)
– Last week, Fred ate three times as many oysters as Bob. (Tuần trước, Fred đã ăn sò gấp 3 lần so với Bob.)

      2. So sánh kép

So sánh kép trong tiếng anh được dùng để đề cập đến hai hành động xảy ra cùng lúc và tiến triển như nhau. Cấu trúc so sánh kép trong tiếng anh (còn được gọi là cấu trúc so sánh càng càng):

The + comparative + S + V,    the + comparative + S + V

(The + so sánh hơn + mệnh đề, the + so sánh hơn + mệnh đề )

Ex: The longer the play lasts, the more bored the audience becomes. (Vở kịch càng dài, khán giả càng cảm thấy chán.)

       The less money I spend, the less I have to worry about saving. (Tôi càng tiêu ít tiền thì càng ít bận tâm về việc tiết kiệm hơn.)

Lưu ý:

– Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.

Ex: The more homework you do, the better you are. (Càng làm bài tập nhiều, các em càng giỏi).

      3. So sánh lặp

So sánh lặp trong tiếng Anh được dùng để diễn tả 1 tình huống, sự vật, sự việc liên tục thay đổi hoặc thay đổi một cách chậm rãi. So sánh lặp được kết nối bởi từ AND. Cấu trúc câu so sánh lặp:

  • Với danh từ

– Danh từ đếm được:

More and more + N

Fewer and fewer + N

Ex: Nowadays, more and more people using smartphones. (Ngày nay, càng có nhiều người dùng điện thoại thông minh.)

      There are fewer and fewer kids in this village. (Ngày càng có ít trẻ em trong cái làng này.)

– Danh từ không đếm được

More and more + N

Less and less + N

Ex. He put more and more sugar to the drink. (Anh ấy bỏ ngày càng nhiều đường vào đồ uống)

  • Với tính từ/trạng từ

– Tính từ/ trạng từ ngắn:

short adj/ adv + ER AND short adj/adv + ER

Ex: He is getting older and older. (Càng ngày anh ta càng già đi)

      Their business is getting better and better. (Công việc kinh doanh của họ ngày càng tốt hơn.)

– Tính từ/ trạng từ dài:

More and more + long adj/adv

Less and less + long adj/adv

Ex. My best friend becomes more and more beautiful. (Bạn thân của tôi càng ngày càng trở nên xinh đẹp.)

      The price of estate is less and less expensive. (Giá bất động sản càng ngày càng bớt đắt đỏ hơn)

Mục lục bài viết

BÀI TẬP ÁP DỤNG: