Dân luận ngôn ngữ – NNA k1 – 1. Định nghĩa Tiếng Việt : Âm tiết là một tổ hợp các âm tố được cấu tạo – Studocu

1. Định nghĩa

+

Ti

ếng V

iệt

: Âm tiết là một tổ hợp các âm tố đư

ợc cấu tạo bởi một hạt nhân (nguyên

âm) và các âm khác bao qu

anh (phụ âm)

+

Ti

ếng

Anh:

Âm tiết là đơn vị phát âm nhỏ nhất của

lời nói, có khả năng mang các hiện

tượng ngôn điệu như trọng âm, ngữ điệu.

So sánh:

– Giống nhau: Định nghĩa về âm tiết t

rong T

A

TV

cơ bản là giống nhau.

– Khác nhau: T

iếng

Anh

có âm tiết phụ âm

2.

Vị trí của âm tiết tr

ong hai ngôn ngữ

V

iệt-Anh

Đặc điểm về cấu tạo, chức năng v

à vai trò của âm tiết trong cá

c ngôn ngữ và loại hình

ngôn ngữ khác nhau là khác nhau.

Tiếng

Vi

ệt

: cương vị ngôn ngữ học của âm tiết vừa

là đơn vị phát âm, vừa là đơn vị

hình thái học (hình vị) và cũng là đơn vị âm vị học (âm vị

).

Tiếng

An

h

: cương vị ngôn ngữ học của âm ti

ết là đơn vị phát âm.

So sánh:

– Giống nhau:

+ Âm tiết đều là đơn vị phát âm trong ti

ếng V

iệt và tiếng

Anh.

+ Âm tiết đều trùng

hình vị

trong

từ đơn tiết

của tiếng

Anh và t

iếng V

iệt (tiếng

V

iệt gọi

chung là từ đơn) (từ tố).

+ Âm tiết đều trùng

từ đơn tiết

của tiếng

Anh và tiếng V

iệt (tiếng

V

iệt gọi chung là từ

đơn).

– Khác nhau:

+ T

iếng V

iệt: Ngoài vai trò đơn vị phát âm, âm tiết có cả vai t

rò âm vị học và đơn vị hình

thái (T

iếng V

iệt là ngôn ngữ đơn lập).

+ T

iếng

Anh: Chỉ có cương vị đơn vị phát âm (T

iếng

Anh là ngôn ngữ đa tiết tính, biến

hình).

+ T

iếng

Anh có âm tiết phụ âm, đa âm tiết, có nối âm

.

+ T

iếng V

iệt: đơn âm tiết, không nối âm

3. M

ột số ví dụ cụ thể tr

ong tiếng V

iệt và tiếng

Anh

để làm rõ các loại âm ti

ết.

T

iếng

Anh:

Dựa vào tính chất khép/mở của âm tiết

:

– Âm mở: kết thúc bằng nguyên âm

. Ví dụ: se

a, shoe….

– Âm khép: kết thúc bằng phụ âm

. Ví dụ: scre

am, stop….

T

iếng V

iệt:

Căn cứ vào vai trò âm kết thúc trong t

ạo âm hưởng âm tiết, âm tiết tiếng

V

iệt được chia

thành:

– Âm tiết mở: kết thúc bằng nguyên âm

. Ví

dụ: ta, nga, lô

nhô

– Âm tiết khép: kết thúc bằng phụ âm.

Ví dụ: kết

thúc, lấm tấm

– Nửa mở: kết thúc bằng một bán nguy

ên âm.

Ví dụ: ngoại, hậu, tay

– Nửa khép: âm tiết kết thúc bằng

phụ âm vang.

Ví dụ: ngang, nhanh, bản thông tin

So sánh:

Giống nhau:

– Định nghĩa âm tiết

Xổ số miền Bắc