Đánh Giá Toyota Rush 2021: Giá Xe Cũ, Mới, Thông Số Kỹ Thuật
Mục lục bài viết
Khoảng từ 2 năm trở lại đây, nhu cầu của khách hàng về một dòng xe 7 chỗ tăng cao. Nắm bắt được điều đó, Toyota đã tung ra dòng Toyota Rush. Vậy thì mức giá, thông số kỹ thuật, nội – ngoại thất, động cơ… của dòng xe này ra sao? Hãy theo chân Mua Bán qua bài viết này để đánh giá Toyota Rush 2021 nhé!
1. Mức giá Toyota Rush 2021 mới nhất
1.1 Mức giá xe mới
Tên phiên bản
Giá niêm yết
Giá lăn bánh HN
Giá lăn bánh TP.HCM
Giá lăn bánh tại nơi khác
S 1.5AT
634.000.000 VNĐ
732.774.000 VNĐ
720.094.000 VNĐ
701.094.000 VNĐ
1.2 Mức giá xe cũ
Bạn có thể tham khảo mức giá mua Toyota cũ hiện nay với mức giá dao động như bảng dưới đây:
Giá xe cũ
Mức giá thấp nhất
Mức giá cao nhất
Toyota Rush 2021
640.000.000 VNĐ
660.000.000 VNĐ
Có thể thấy dòng xe này có mức rớt giá thấp, vì thế nếu mua xe bạn hoàn toàn có thể bán lại nếu muốn đổi xe mới với mức khấu hao không quá cao.
2. Đánh giá ngoại thất Toyota Rush 2021
2.1 Trọng lượng, kích thước
Toyota Rush có kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao lần lượt là: 4.435mm x 1.695mm x 1.705mm. Chiều dài cơ sở đạt mức 2.685mm với khoảng sáng gầm xe 220mm.
Với kích thước trên Toyota Rush cũng không quá ấn tượng, bởi chỉ lớn hơn so với Suzuki Ertiga, và nhỏ hơn hầu hết các dòng xe cùng phân khúc còn lại như Xpander 2021, Kia Rondo, Suzuki XL7. Tuy nhiên, với khoảng sáng gầm xe thì Toyota Rush 2021 lớn nhất trong các dòng xe cùng phân khúc vì thể khả năng vượt địa hình khó cũng tốt hơn.
2.2 Đầu xe
Không hướng đến phong cách thiết kế hào nhoáng như một số đối thủ cùng phân khúc chẳng hạn như Mazda CX-5, Suzuki XL7, Mitsubishi Xpander, Honda CR-V,…, Toyota Rush 2021 hướng đến phong cách trung tính dành cho các gia đình.
Tuy nhiên, với thiết kế mui xe nhô dài cùng với những đường nét khỏe khoắn ở phần đầu kết hợp cùng những đường dập nổi trên nắp capo vẫn đem lại sự cá tính, thể thao phù hợp với người trẻ.
Bên cạnh đó ở đầu xe vẫn có một số điểm nổi bật như đèn sương mù hình tròn được đặt trong hốc tam giác một cách tinh tế. Cụm đèn pha vuốt về sau được sử dụng toàn bộ công nghệ đèn LED có chức năng tự động bật/tắt. Mặt ca – lăng cũng được thiết kế khá khỏe khoắn với logo Toyota ở giữa cùng các thanh ngang.
2.3 Đuôi xe
Phần đuôi xe Toyota Rush 2021 tạo ấn tượng với vẻ ngoài khỏe khoắn, năng động với thiết kế những đường gân liền mạch từ thân đến đuôi xe. Phần mặt sau được nối liền sang hai bên đã góp phần củng cố thêm độ chắc chắn của mẫu xe này.
Cụm đèn hậu nổi bật với thiết kế mỏng, dài cùng dàn công nghệ LED tự động vừa giúp mang lại hiệu quả chiếu sáng vừa mang lại tính thẩm mỹ cao. Rush dường như trông thể thao hơn với cánh lướt gió cỡ lớn, đèn phanh trên cao kết hợp ăng – ten kiểu vây cá và thanh ray trên nóc xe.
2.4 Gương và cửa
So với phiên bản cũ, gương chiếu hậu được cải tiến với các chức năng như chức năng điều chỉnh điện, chức năng báo điện và tích hợp với đèn báo rẽ tạo nên sự dễ dàng và tiện nghi hơn cho người lái xe. Ở cánh cửa của người lái được trang bị tay nắm cửa cùng với màu của thân xe và có nút bấm/mở khóa thông minh, hiện đại.
2.5 Thiết kế mâm, lốp
Toyota Rush 2021 được sử dụng mâm đúc 17 inch cùng thiết kế za-lăng 5 chấu. Bên cạnh đó còn có bộ lốp 215/60R17 giúp cho xe dễ dàng di chuyển trên nhiều dạng địa hình hơn là chỉ phù hợp di chuyển trong phố như những dạng xe MPV gia đình khác.
3. Đánh giá nội thất Toyota Rush 2021
Những công năng, thiết kế sử dụng ở Toyota Rush cũng khá tương đồng với những mẫu xe hiện hành của Toyota. Những đặc điểm như nút bấm trên vô – lăng, điều khiển cửa kính hay nút điều chỉnh điều hòa đều to, rõ rằng và trực quan.
3.1 Khoang lái
Phần không gian nội thất của Toyota Rush 2021 được thiết kế có phần thực dụng với phần lớn chất liệu là nhựa sần hoặc nhựa giả da. Dù nhà Toyota đã cố gắng sử dụng nhiều chất liệu nhựa đen bóng hiện đại nhưng kiểu bố cục táp – lô đối xứng trông cũng khá cổ điển. Tuy nhiên với kiểu thiết kế trung tính này cũng hợp với phần lớn người dùng, họ không quá để ý đến thiết kế của phần khoang lái.
Ở khoang lái Toyota Rush cũng khá nịnh khi trang bị cho người lái xe vô – lăng ba chấu dạng thể thao bọc da trợ lực điện và còn có khả năng điều chỉnh hướng. Điểm nổi bật nữa là trên vô – lăng được trang bị hệ thống nút điều chỉnh giải trí, đàm thoại rảnh tay, âm thanh,…
Và một nhược điểm đáng tiếc ở Rush 2021 là không trang bị hành điều khiển hành trình cruise control, điều này khá bất lợi khi di chuyển trên những cung đường cao tốc đang dần phổ biến ở Việt Nam. Phía sau là bảng đồng hồ dưới dạng Analog cùng với màn hình nhỏ thể hiện thông số xăng, hộp số. Và phía dưới vô lăng là nút khởi động Start/Stop được sử dụng cùng chìa khóa thông minh.
Góc chữ A trên Toyota Rush 2021 giúp thuận tiện hơn nhiều cho người lái khi quan sát từ hai bên vì được thiết kế mỏng. Bên cạnh đó trụ A cũng dời lên trước nhiều hơn giúp dễ dàng quan sát, đặc biệt là từ bên trái.
Về khu vực cần số, Toyota Rush 2021 được thiết kế đơn giản với một hộc nhỏ để điện thoại ở phía trước, cần số với thiết kế chân nhỏ gọn và không có hệ thống nút bấm hỗ trợ như: đổi chế độ lái hay cân bằng điện tử,… Tuy nhiên một nhược điểm nhỏ của Rush 2021 là xe chỉ trang bị phanh tay với một khay đựng cốc chứ không có hộc để đồ tì tay.
3.2 Trang bị, tiện ích
Ở giữa khoang lái là hệ thống giải trí đa dạng với màn hình 7 inch với dàn âm thanh 8 loa có thể kết nối qua Bluetooth, USB, Androi Auto, Apple CarPlay…, Người dùng vẫn có thể sử dụng các thiết bị Wifi Dongle hoặc HDMI, Mirroring để có thể chia sẻ màn hình điện thoại di động với màn hình Toyota Rush. Tuy nhiên tín hiệu có độ trễ lớn hơn và cũng hạn chế hơn rất nhiều so với kết nối chuẩn Androi Auto và Apple CarPlay.
Rush 2021 vẫn như phiên bản trước, trang bị hệ thống điều hòa tự động với cửa gió dành riêng cho hàng ghế sau. Tuy nhiên mẫu xe này vẫn chỉ trang bị một dàn lạnh ở phía trước, ngoài ra cửa gió trên trần dành cho hàng ghế sau cũng khá thông thoáng. Vì lý do đó nên khi hoạt động, các cửa gió phía sau trên mẫu xe này sẽ có những tiếng ồn đặc trưng.
Hệ thống đèn nội thất trên Toyota Rush 2021 cũng ở mức đủ và vừa phải. Ở hàng ghế phía trước sẽ có hai cụm đèn dành cho người lái và hành khách. Ở hàng ghế thứ hai và thứ ba sẽ có cụm đèn chiếu sáng phía sau. Ở khu vực hành lý không có hệ thống đèn chiếu sáng, tuy nhiên khi ở những khu vực ánh sáng yếu hoặc trời tối thì hộc để đồ phía trước vẫn sẽ có đèn, đảm bảo quan sát tốt.
Hệ thống khởi động bằng nút bấm được trang bị khá thấp, ở ngay phía trên đầu gối của người lái. đây là vị trí đặt nút khởi động khá lạ trên các mẫu xe ngày nay, tuy nhiên cũng không quá gây khó khăn cho việc lái xe.
3.3 Bố trí hàng ghế
Với mức giá thị trường là 633 triệu đồng, hơi khó hiểu khi kiểu ghế của Toyota Rush 2021 vẫn ở dạng bọc nỉ, thông thường. Tuy nhiên hệ thống ghế cũng được thiết kế khá thể thao, rộng rãi và có khả năng điều chỉnh độ ngả bằng tay. Ghế lái có thể chỉnh tay 6 hướng và ghế hành khách chỉnh tay 4 hướng.
Cùng với việc đề cao công năng sử dụng, hàng ghế thứ hai của xe được trang bị thanh trượt giúp điều chỉnh khoảng cách để chân. Hàng ghế thứ ba có thể gấp gọn khi bạn không có nhu cầu sử dụng, giúp tăng thể tích chứa đồ trong khoảng từ 217L đến 514L, thích hợp cho các chuyến đi xa, nhiều người. Trong đó, hàng ghế hai có khả năng gập 60:40, hàng ghế ba gập 50:50.
Bên cạnh đó Toyota Rush 2021 cũng có khá nhiều hộc để ly, bố trí khắp các hàng ghế. Ở hai cửa trước được trang bị 2 hộc để ly và một hộc chứa đồ lớn. Ở giữa hai ghế trước tiếp tục có hai hộc để ly. Ở hai cửa sau được trang bị một hộc để ly cùng một hộc chứa đồ lớn bên dưới. Tương tự, ở phía sau hàng ghế thứ ba cũng có hộc để ly và để đồ.
3.4 Chi tiết khác
Ngoài ra còn một số chi tiết nội thất nổi bật khác trên mẫu Toyota Rush có thể kể đến như: Cổng sạc 12V ở khắp xe, hệ thống hộc để đồ, hệ thống điều hòa tự động 2 vùng độc lập có cửa gió cho hàng ghế sau, cửa kính ghế lái một chạm,…
>>>Có thể bạn quan tâm: So Sánh Toyota Rush Và Xpander – Lựa Chọn Nào Tối Ưu Với 600 Triệu?
4. Đánh giá vận hành của Toyota Rush 2021
4.1 Động cơ và hộp số
Dưới nắp ca-po của Toyota Rush được trang bị khối động cơ 2NR-VE 4 xi lanh, dung tích 1.5 lít, sử dụng công nghệ phun xăng điện tử, giúp sản sinh công suất tối đa 104 mã lực cùng với momen xoắn cực đại 136 Nm và hộp số tự động 4 cấp. Với trang bị này có thể đạt tốc độ tối đa lên đến 160 km/h.
Toyota Rush 2021 khi so sánh với các đối thủ trong cùng phân khúc như Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga hay Suzuki XL7 thì hộp số và động cơ được đánh giá là ở mức tương đương. Tuy nhiên, hệ dẫn động cầu sau lại giúp chiếc xe “ăn điểm” hơn nhờ vào khả năng vận hành tốt hơn khi chở đầy.
4.2 Trang bị an toàn
Điểm đặc biệt giúp Toyota Rush 2021 tạo ấn tượng với phân khúc khách hàng gia đình chính là hàng dài công nghệ an toàn. Hệ thống trang bị an toàn của mẫu xe này bao gồm: phân phối lực phanh điện tử EBD, kiểm soát lực kéo TCS, chống bó cứng phanh ABS, trợ lực phanh khẩn cấp BA, cân bằng điện tử ESP,…
Bên cạnh đó xe còn có camera lùi, đèn phanh khẩn cấp và cảm biến đỗ xe phía sau. Chức năng an toàn bị động bao gồm 6 túi khí cho người lái, hành khách, túi khí rèm và túi khí bên hông. Đồng thời, với cấu trúc giảm chấn thương cổ ở ghế xe, cột lái và bàn phanh tự đổ khi xảy ra va chạm trên đường. Rush còn nổi bật với khung xe GOA hấp thụ lực an toàn và khi di chuyển từ 20 km/h trở lên cửa xe sẽ có chức năng tự động khóa.
Với trang bị an toàn kể trên của Toyota Rush 2021 nói riêng và các dòng xe Toyota nói chung, Toyota đã đạt chứng nhận an toàn 5 sao cao nhất của ASEAN NCAP.
4.3 Lái trợ lực
Khi trải nghiệm Toyota Rush 2021 trên những đường cao tốc, vô – lăng trợ lực điện dù hơi nhẹ nhưng vẫn đảm bảo sự an toàn và yên tâm khi duy trì vận tốc 120 km/h. Khi có 6 người trên xe, Rush 2021 có thể không dư dả lực nhưng vẫn đảm bảo có thể vượt được xe cùng chiều và duy trì được tốc độ từ 80 – 100 km/h.
4.4 Khung gầm, hệ thống treo
Toyota Rush 2021 có kết cấu khung dạng Built-in ladder frame – Đây là dạng khung được thiết kế để cân bằng lợi thế giữa dạng unibody (khung liền) và body on frame (sắt xi rời). Bên cạnh đó xe còn sở hữu hệ thống treo trước MacPherson và hệ thống treo sau phụ thuộc đa liên kết. Với những đặc điểm trên đã giúp Toyota Rush khắc phục những điểm yếu dạng chạy đa địa hình của những chiếc MPV cỡ nhỏ.
Ngoài ra, Toyota Rush 2022 cũng được trang bị hệ thống phanh phổ biến như ở phân khúc xe MPV cỡ nhỏ, phanh trước là dạng phanh đĩa tản nhiệt và phanh sau là phanh tang trống.
5. Đánh giá chung
Với thiết kế trung tính nhưng cũng không kém phần năng động, trẻ trung trong tầm giá 630 triệu đồng, Toyota Rush 2021 hướng đến phân khúc khách hàng gia đình hoặc người trẻ lần đầu mua ô tô có nhu cầu trang bị hệ thống tự động lái dễ dàng. Nếu bạn là người có gia đình, nếu bạn thường xuyên cần phải di chuyển trên các cung đường khó mà chưa cần đến những dòng xe 2 cầu thì Toyota Rush 2021 là một lựa chọn tối ưu và hợp lý dành cho bạn.
Cảm ơn bạn đã theo dõi bài đánh giá Toyota Rush 2021 của Mua Bán. Mong rằng qua những thông tin trên bạn đã có được những nhìn nhận tổng quan và chi tiết về dòng xe này của nhà Toyota. Và nếu bạn đang có nhu cầu mua ô tô cũ hay thuê xe ô tô tự lái hãy ghé ngay website Muaban.net nhé!
>>> Xem thêm: