Đánh giá Honda Blade 110 – Chiếc xe máy phù hợp nhất cho đối tượng sinh viên | Vatgia Hỏi & Đáp

Tinhte.vn-Honda-Blade-110-1.

Honda Blade 110 là mẫu xe số hoàn toàn mới mà hãng này vừa giới thiệu hồi tháng trước tại Hà Nội. Đây là một mẫu xe phổ thông dành riêng cho thị trường Việt Nam, có giá rẻ, hướng đến giới trẻ như sinh viên hay các bạn mới ra trường đi làm, và nó cũng phù hợp với những người lao động có thu nhập không cao. Sứ mệnh của nó là thay thế cho chiếc Wave 110 trước đây. Giá bán khởi điểm từ 18,1 triệu đồng và cao nhất là 20,6 triệu đồng, một mức giá khá dễ chịu trong bối cảnh thị trường xe máy hiện nay.

Vì hướng đến giới trẻ nên Honda chọn phong cách thiết kế và phối màu sắc hiện đại và cá tính. Blade 110 có 3 phiên bản (tiêu chuẩn, thời trang và thể thao) với tổng cộng 9 màu sắc khác nhau, tha hồ để chọn lựa.

Tinhte.vn-Honda-Blade-110-5.

Phần đầu xe có thiết kế góc cạnh với những cắt sắc bén, trước giờ cũng chưa có nhiều mẫu xe máy Honda có phong cách này. Phần mặt nạ cũng được làm nhỏ gọn và nhiều góc cạnh.

Tinhte.vn-Honda-Blade-110-23.

Cụm đèn pha và đèn xi-nhan là loại cơ bản với bóng halogen và choá thường thấy trên các mẫu xe máy phổ thông khác của Honda.

Tinhte.vn-Honda-Blade-110-15.

Kính chiếu hậu của Blade 110 được làm ngắn lại để xe không bị vướng víu khi chạy ở điều kiện đường xá đông đúc.

Tinhte.vn-Honda-Blade-110-16.

Mặt đồng hồ của Blade 110 được bố trí theo kiểu đối xứng và lấy tông màu xanh dương làm chủ đạo. Cách phối màu là ổn nhưng việc hoàn thiện chưa thực sự được chăm chút nên nhìn không được đẹp mắt.

Tinhte.vn-Honda-Blade-110-10.

Cụm ổ khoá của Blade 110 được nâng cấp với loại đa năng 3 trong 1 với nắp đậy chống vam bẻ khoá. Tuy nhiên để mở yên thì các bạn vẫn phải rút chìa ra và tra vào ổ dưới yên.

Tinhte.vn-Honda-Blade-110-9.

Với phiên bản thể thao thì xe được trang bị phanh đĩa ở trước, phanh tang trống phía sau cùng bánh mâm đúc 17”. Phiên bản tiêu chuẩn và thời trang đều dùng vành nan hoa, nhưng bản thời trang có thắng đĩa ở phía trước.

Tinhte.vn-Honda-Blade-110-30.

Phần thân của Honda Blade 110 bó sát vào phần khung sườn xe, khiến cho chiếc xe càng nhỏ gọn hơn. Nếu nhìn theo hướng thẳng đứng từ trên xuống thì yên xe còn lớn hơn phần thân xe.

Tinhte.vn-Honda-Blade-110-14.

Đuôi của Honda Blade 110 cũng được vuốt nhỏ dần về phía sau và cắt ngang ở điểm cuối. Mặc dù Honda đã cố gắng tạo hình theo kiểu góc cạnh hiện đại nhưng mình cảm thấy đèn hậu của xe vẫn chưa được đẹp.

Tinhte.vn-Honda-Blade-110-26.

Yên xe Honda Blade 110 cao 796mm, hoàn toàn ổn với tầm vóc của người Việt Nam.

Tinhte.vn-Honda-Blade-110-28.

Bên dưới yên có một hộc chứa đồ nhỏ, không đủ chứa nón bảo hiểm mà chỉ đủ cho một chiếc áo mưa cùng vài món đồ linh tinh khác.

Tinhte.vn-Honda-Blade-110-8.

Honda Blade 110 được trang bị động cơ xi-lanh đơn, 4 kỳ, dung tích 109,1cc, làm mát bằng không khí. Xe có công suất cực đại 8,3 mã lực và mô-men xoắn cực đại 8,65 Nm. Blade 110 sử dụng hộp số tròn 4 cấp, côn tự động.

Tinhte.vn-Honda-Blade-110-11.

Honda cho biết họ đã tinh chỉnh động cơ của Blade 110 để nó có thể vận hành êm ái ở dải tốc độ 30 – 40 km/h. Đây là mức tốc độ mà những người ở các thành phố đông đúc chạy rất thường xuyên. Mình sẽ thử nghiệm và chia sẻ với các bạn thêm về điều này.

Tinhte.vn-Honda-Blade-110-4.

Blade 110 có tất cả 3 phiên bản gồm tiêu chuẩn, thời trang và thể thao. Phiên bản tiêu chuẩn có 3 màu đen, đỏ, trắng và chỉ có vành nan hoa cùng phanh cơ. Phiên bản thời trang có 2 màu trắng đen, đen xám và có vành nan hoa cùng phanh đĩa trước. Cuối cùng, phiên bản thể thao mang đến cho người dùng trang bị vành đúc và 4 màu đen cam, đỏ đen, xám đen và đen trắng. Chế độ bảo hành là 2 năm hoặc 20.000 km cùng 6 lần kiểm tra miễn phí. Giá bán cụ thể như sau.

  • Phiên bản tiêu chuẩn (vành nan hoa, phanh cơ): 18.100.000 đồng
  • Phiên bản thời trang (vành nan hoa, phanh đĩa): 19.100.000 đồng
  • Phiên bản thể thao: (vành đúc, phanh đĩa): 20.600.000 đồng

Thông số kỹ thuật Honda Blade 110:

  • Kích thước (D x R x C): 1.920 mm x 702 mm x 1.075 mm
  • Chiều dài cơ sở: 1.217 mm
  • Khoảng sáng gầm: 141 mm
  • Trọng lượng: 98 kg
  • Chiều cao yên: 769 mm
  • Động cơ: Xy lanh đơn, 4 kỳ, 2 van, 109,1cc
  • Công suất cực đại: 8,3 mã lực (6,18 kW)@7.500 vòng/phút
  • Mô-men xoắn cực đại: 8,65 [email protected] vòng/phút
  • Tỉ số nén: 9,0:1
  • Truyền động: Xích, hộp số tròn 4 cấp
  • Hệ thống khởi động: Điện/đạp chân
  • Hệ thống làm mát: Không khí
  • Hệ thống cung cấp nhiên liệu: Chế hòa khí
  • Giảm xóc: Ống lồng phía trước, lò xo kép phía sau
  • Vành và lốp: Vành hợp kim 17″, lốp trước 70/90, sau 80/90
  • Dung tích bình xăng: 3,7 lít