Đánh giá Nikon D7000

Nikon D7000 

Tuy thuộc dòng máy cho người mới làm quen máy ảnh, nhưng tính năng và đặc điểm kỹ thuật của máy ảnh này có thể đánh bật cả máy ảnh D90 và chạm tới ngưỡng D300s, những máy ảnh được cho là rất thành công và khó có thể vượt qua. Dù nó được thiết kế trên danh nghĩa nằm giữa hai dòng máy D90 và D300s

Sản phẩm

Nikon D7000

Loại

DSLR

Ngày phát hành

9/2010

Cảm biến hình ảnh

CMOS 23.6.x15.6 (Crop 1.5x) Tỷ lệ 3:2

Độ phân giải hình ảnh

16.2MP (hữu dụng)

Quay phim

1920×1080 24fps Full HD (.MOV và H.246)

Ngàm ống kính

Nikon F

Độ nhạy ISO

100-6400 (Mở rộng 25,600)

Đèn flash

phủ 17mm, GN=13 mét&ISO100, Sync=1/250s

Điều khiển đèn không dây

Bộ vi xử lý

Expeed 2

Số điểm lấy nét tự động

39 điểm (9 điểm Cross-type)

Cảm biến đo sáng

Multi CAM 4800DX

Khả năng chụp liên tục

6 hình/giây

Thẻ nhớ

2 khe cắm thẻ SD, SDSH và SDXC

Kích thước

132 x 105 x 77 mm

Trọng lượng

780g (bao gồm pin)

Pin & nguồn điện

pin sạc Li-ion EN-EL15

Cổng kết nối

USB 2.0, AV, HDMI, DC in và Mass storage

Wireless

không

GPS

gắn ngoài

Ethenet

không

Màn hình LCD

3″ TFT 921,000 điểm ảnh

Khung ngắm

phủ 100%, phóng đại 0.94x

Về hình dáng, máy ảnh D7000 rất gần với thiết kế của D90. Nhưng bề ngoài máy ảnh D7000 trông ấn tượng hơn, nhờ vào lớp vỏ Magie và lớp cao su dày hơn ở phần tay cầm và cả phía sau. Với 16.2 triệu điểm ảnh, nó được xem là máy ảnh có độ phân giải cao thứ nhì của Nikon, chỉ đứng sau Nikon D3X (24Mp). Máy ảnh được trang bộ xử lý hình ảnh mới nhất của Nikon, cho phép mở rộng độ nhạy ISO từ 100 lên đến 6400, và mức mở rộng lên tới 25,600.

Nikon D7000 dùng hệ thống tự động lấy nét mới nhất Multi-CAM 4800, là một phiên bản mới nâng cấp từ hệ thống đang dùng trên máy ảnh D90. Với 39 điểm lấy nét tự động, trong đó có 9 cảm biến chéo (Cross type) cùng với cảm biến đo sáng 2016 điểm RGB, cho phép lần theo đối tượng theo cả 3 hướng. Ngoài ra còn có những thay đổi khác, quay phim độ phân giải 1920×1080 (full HD) 24 khung hình/giây. Không như D90, D7000 cho phép tự động lấy nét trong khi quay phim, nhờ vào chế độ luôn tự động lấy nét AF-F. Máy ảnh D7000 hỗ trợ các ống kính ngàm AF và AF-D, điều này có nghĩa các ống kính đời cũ vẫn có thể dùng trên máy ảnh này.

Với sự thành công của D90, người ta không trông chờ sẽ có một máy ảnh khác thay thế hoàn hảo trong một thời gian ngắn cho đến khi D7000 xuất hiện. Nó được xem như một sự nâng cấp xứng đáng. Chúng ta thử tìm hiểu thông tin chi tiết bên dưới đây.

Xem hướng dẫn sử dụng tại đây

Hình ảnh máy ảnh Nikon D7000

Những tính năng chính của Nikon D7000

  • Cảm biến CMOS 16.2 triệu điểm ảnh

  • Quay phim Full-HD 1080p/24 fps, ghi âm với micro gắn ngoài

  • Độ nhạy ISO từ 100 đến 6400 (mở rộng lên đến 25600)

  • 39 điểm lấy nét tự động với hệ thống lấy nét lần theo đối tượng theo cả ba hướng

  • Cảm biến đo sáng 2016 pixel RGB

  • Hệ thống nhận diện khung cảnh tự động thiết lập cân bằng trắng, đo sáng và lấy nét chính xác

  • Sử dụng 2 thẻ nhớ đồng thời (2 khe cắm thẻ SD)

  • Màn hình 3.0 inch độ phân giải 921 ngàn điểm

  • Nút mới dùng chuyển đổi LiveView và chức năng quay phim

  • Chế độ luôn tự động lấy nét trong chế độ quay phim

  • Chụp liên tục 6 hình / giây

  • Có thể khóa vòng chỉnh chế độ chụp

  • Chức năng kiểm soát khoảng cách được đưa vào bên trong máy ảnh

  • Chức năng canh ngan điện tử

  • Máy ảnh có khả năng chụp trên 150 ngàn lần

So sánh tính năng

So sánh D7000 với D90 và D300S

 

Nikon D7000

Nikon D90

Nikon D300S

Vật liệu

Hợp kim magie

Polycarbonate

Hợp kim magie

Cảm biến hình ảnh

• 23.6 x 15.6 mm CMOS
• 16.2 triệu điểm ảnh hiệu quả
• Bộ lọc màu RGB

• Bộ lọc thấp với chức năng tự làm sạch cảm biến

• Bộ chuyển tính hiệu sang tín hiệu KTS 14-bit

• 23.6 x 15.8 mm CMOS
• 12.3 triệu điểm ảnh hiệu quả
• Bộ lọc màu RGB

• Bộ lọc thấp với chức năng tự làm sạch cảm biến

• Bộ chuyển tính hiệu sang tín hiệu KTS 12-bit

• 23.6 x 15.8 mm CMOS
• 12.3 triệu điểm ảnh hiệu quả
• Bộ lọc màu RGB

• Bộ lọc thấp với chức năng tự làm sạch cảm biến
• Bộ chuyển tính hiệu sang tín hiệu KTS 14-bit

Độ nhạy ISO

• Auto ISO (100-Hi2)
• ISO 100-6400, mức tinh chỉnh 0.3 hoặc 1.0 EV
• H1 và H2 (tương đương ISO 12800 và 25600)
• Tự động chỉnh giới hạn ISO

• Auto ISO (400-H1)
• ISO 200-3200, mức tinh chỉnh 0.3 hoặc 1.0 EV
• L1 (tương đương ISO 100) và H1 (tương đương ISO 6400)
• Tự động chỉnh giới hạn ISO

• Auto ISO (400-H1)
• ISO 200-3200, mức tinh chỉnh 0.3 hoặc 1.0 EV
• L1 (tương đương ISO 100) và H1 (tương đương ISO 6400)
• Tự động chỉnh giới hạn ISO

Độ phân giải phim

• 1920 x 1080p (24fps)
• 1280 x 720p (30, 25, 24fps)
• 640 x 424p (30, 25fps)

• 1280 x 720p (24 fps)
• 640 x 424p (24 fps)
• 320 x 216p (24 fps)

• 1280 x 720p (24 fps)
• 640 x 424p (24 fps)
• 320 x 216p (24 fps)

Cảm biến lấy nét

• 39 điểm lấy nét tự động
• 9 cảm biến chéo

• 11 điểm lấy nét tự động
• 1 cảm biến chéo

• 51 điểm lấy nét tự động
• 15 cảm biến chéo

Cảm biến đo sáng

• Cảm biến 2016-pixel RGB
• Phạm vi đo sáng: EV 0 – 20 EV

• Cảm biến 403-pixel RGB

• Phạm vi đo sáng: EV 0 – 20 EV

• Cảm biến 1005-pixel RGB
• Phạm vi đo sáng: EV 0 – 20 EV

Khung ngắm
(Viewfinder)

• Khung ngắm tầm mắt
• Góc phủ 100%
• Tỷ lệ phóng đại 0.94x
• Đường kính điểm trung tâm 19.5 mm
• Chỉnh khúc xạ từ -3 đến +1.0m-1

• Khung ngắm tầm mắt
• Góc phủ 100%
• Tỷ lệ phóng đại 0.96x
• Đường kính điểm trung tâm 19.5 mm
• Chỉnh khúc xạ từ -2 đến +1.0m-1

• Khung ngắm tầm mắt
• Góc phủ 100%
• Tỷ lệ phóng đại 0.94x
• Đường kính điểm trung tâm 19.5 mm
• Chỉnh khúc xạ từ -2 đến +1.0m-1

Khả năng chụp
hình liên tục

• 6 hình/giây

• 4.5 hình/giây

• 8 hình/giây

Thẻ nhớ

• SD/SDHC/SDXC (2 khe cắm thẻ SD)

• SD/SDHC

• CF (type I và UDMA) (2 khe cắm thẻ SD và CF)

Kích thước

132 x 105 x 77mm

132 x 103 x 77 mm

147 x 114 x 74 mm

Trọng lượng
bao gồm pin

780 g

704 g

918 g

 

Tương quan giữa máy ảnh Nikon D7000 và Canon EOS 60D

Chúng tôi không dự định làm một so sánh giữa hai máy ảnh này, vì bất kỳ sự so sánh nào cũng trở nên khập khễnh, đơn giản chúng không có cùng quy chiếu, hay nói cách khác chúng không cùng một hệ thống. Các con số đưa ra chỉ là sự tương quan giữa hai máy ảnh để tham khảo, kết quả này không nói lên được điều gì cả và không nên dùng nó làm tiêu chuẩn để đưa ra quyết định chọn lựa máy ảnh.

  • Máy ảnh Canon EOS 60D có cảm biến 18 triệu điểm ảnh, trong khi Nikon D7000 là 16.2 triệu điểm ảnh

  • Kích thước cảm biến hình ảnh của Canon EOS 60D (22.3×14.9) nhỏ hơn của Nikon D7000 (23.1×15.4mm). Vì thế mật độ điểm ảnh trên 60D (5.4MP/cm2) cao hơn so với D7000 (4.6MP/cm2)

  • Canon EOS 60D cho phép chụp liên tục 5.3 hình/giây trong khi Nikon D7000 là 6 hình/giây

  • Khả năng quay phim của Canon EOS 60D (30 khung hình /giây) vượt trội so với Nikon D7000 (24 khung hình /giây) ở chế độ quay Full-HD

  • Góc phủ của màn hình LCD của Canon EOS 60D là 95%, trong khi Nikon D7000 là 100%. Tuy nhiên màn hình LCD của 60D (145x106x79mm) rộng hơn so với D7000 (132x105x77mm) và độ phân giải của màn hình LCD của 60D (1,040,000 pixels) cũng cao hơn so với D7000 ( 921,000 pixels)

  • Vỏ máy Canon EOS 60D làm bằng nhựa platis, trong khi Nikon D7000 làm bằng magie

Đánh giá chung

  • Ưu điểm: độ nhiễu ảnh thấp khi chụp ảnh dùng định dạng RAW. Máy ảnh làm bằng vật liệu tốt. ISO mở rộng cao lên đến 25.600. Chế độ quay phim full-HD 1080p. Góc phủ khung ngắm lớn nhất 100%. Lấy nét tự động nhanh chóng trong chế độ Live View. Có chức năng canh ngan điện tử. Cho phép dùng 2 thẻ nhớ SD đồng thời

  • Nhược điểm: thường bị dư sáng khi chụp dưới ánh nắng, nút ISO và cân bằng trắng bố trí không tiện dụng và không cho phép chỉ định chức năng này cho các nút bấm khác. Nút xoa chỉnh chế độ chụp dễ bị xoay và không thuận tiện cho việc thao tác. Chế độ lấy nét có thể chậm trong điều kiện thiếu sáng. Khẩu độ không thể điều chỉnh khi chụp hình chế độ liveview. Không có biểu đồ histogram và chỉ báo sáng ở chế độ liveview

  • Chất lượng ảnh: máy ảnh D7000 cho chất lượng hình cao trong hầu hết các tình huống. Hình chụp định dạng JPEG rất trong và màu sắc tự nhiên. Điểm ảnh sẽ hơi mờ (soft) khi chụp với ISO thấp, nhưng chi tiết vẫn rất rõ nét, độ rõ nét càng tăng khi dùng định dạng RAW. Vì thế chúng ta cần kiểm soát tốt độ tương phản và cài đặt độ sắc nét thích hợp trên máy ảnh. So với các máy ảnh DSLR ra gần đây, độ nhạy ISO cao của D7000 cho hiệu suất tốt nhất trên máy ảnh APS-C (máy crop) với độ nhiễu ảnh thấp mà vẫn giữ được các chi tiết của hình ảnh.

Cuối cùng, chúng tôi phải nói rằng chiếc máy ảnh này là một trường hợp khá đặc biệt mà Nikon dành tất cả những công nghệ mới nhất đưa vào trong nó. Bộ xử lý ảnh mới nhất Expeed2 cùng với hệ thống lấy nét tiên tiến nhất của Nikon Multi-CAM 4800. Ngoài một vài điểm yếu mà chúng tôi đã đề cập ở trên, D7000 cho hình ảnh tuyệt vời ngay cả trong điều kiện thiếu sáng. Nó là một nâng cấp xứng đáng cho các dòng máy cùng cấp D3000, D5000, hay D90 hoặc thậm chí D300s. Các tín đồ Nikon có thể tự hào về chiếc máy ảnh này vì những gì nó có thể mang lại. Giá tham khảo 1235 USD (không có ống kính)

(BTV trang web dịch và biên soạn từ nhiều nguồn từ internet và tham khảo kết quả đánh giá trang dpreview)

+ 0

+ 0

Mục lục bài viết

Bài viết liên quan

  • Đánh giá đèn flash Yongnuo 468II
  • Đánh giá đèn flash Yongnuo 560II
  • Đánh giá đèn flash Yongnuo 565EX
  • Đánh giá chung Nikon D4
  • Đánh giá Canon EOS 5D Mark III
  • Đánh giá Canon EOS 600D
  • Đánh giá Canon EOS 60D
  • Đánh giá chung Canon EOS 1Dx
  • Đánh giá chung Nikon D800/D800E

Bạn cần Đăng nhập trước khi bình luận cho chủ đề này. Cám ơn bạn.