Đáp án đề 13 – Đề luyện thi Đánh giá năng lực đại học quốc gia – HCM – 21 Truy cập trang – Studocu

21 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Mục lục bài viết

BẢNG ĐÁP ÁN
1. C 2. D 3. B 4. B 5. C 6. D 7. A 8. C 9. B 10. A
11. B 12. C 13. A 14. C 15. A 16. B 17. C 18. D 19. A 20. C
21. A 22. B 23. B 24. C 25. B 26. A 27. B 28. C 29. D 30. C
31. A 32. D 33. B 34. B 35. A 36. D 37. A 38. A 39. A 40. C
41. D 42. C 43. A 44. D 45. C 46. A 47. B 48. A 49. A 50. D
51. C 52. A 53. B 54. A 55. D 56. A 57. C 58. A 59. D 60. B
61. C 62. D 63. D 64. A 65. A 66. C 67. C 68. D 69. C 70. B
71. A 72. D 73. A 74 75 76 77 78 79. C 80. B
81. B 82. B 83. D 84. B 85. C 86. B 87. B 88. D 89. A 90. D
91. C 92. A 93. A 94 95. C 96. C 97 98 99 100
101 102 103 104. A 105. C 106. C 107. C 108. C 109. C 110. C
111. B 112. A 113. C 114. A 115. C 116. A 117. B 118. D 119. A 120. C
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Thực hiện: Ban chuyên môn Tuyensinh247

PHẦN 1. NGÔN NGỮ

1. TIẾNG VIỆT

1. C
Phương pháp:
Căn cứ bài Tục ngữ về thiên nhiên lao động sản xuất
Cách giải:

  • Tục ngữ: Tháng hai trồng cà, tháng ba trồng đỗ.
    **Chọn C.
  1. D
    Phương pháp:** Căn cứ nội dung bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí
    Cách giải:
    Bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí thể hiện cảm xúc, suy tư của Nguyễn Du về số phận bất hạnh của người phụ nữ
    có tài văn chương trong xã hội phong kiến.
    **Chọn D.
  2. B
    Phương pháp:** Căn cứ bài thơ Phú sông Bạch Đằng
    Cách giải:
  • Thể loại: Phú
  • Phú là một thể văn có vần hoặc xen lẫn văn vần và văn xuôi, dùng để tả cảnh vật, phong tục, kể sự việc,
    bàn chuyện đời,…
    **Chọn B.
  1. B
    Phương pháp:** Căn cứ bài Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ
    Cách giải:

22 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

  • Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa. Từ nhiều nghĩa là kết quả của hiện tượng chuyển nghĩa.
  • Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác. Nghĩa chuyển là nghĩa được
    hình thành trên cơ sở của nghĩa gốc.
  • Từ “lá” trong câu (1) được dùng với nghĩa gốc chỉ chiếc lá.
  • Trong câu (2) từ “lá” là từ được dùng với nghĩa chuyển và chuyển nghĩa theo phương thức ẩn dụ dựa trên
    nét chung về hình dạng của chiếc lá và phổi của con người.
    **Chọn B.
  1. C
    Phương pháp:** Căn cứ bài thơ Đò Lèn – Nguyễn Duy
    Cách giải:
    mùi huệ trắng quện khói trầm thơm lắm
    điệu hát văn lảo đảo bóng cô đồng
    **Chọn C.
  2. D
    Phương pháp:** Căn cứ tác giả, tác phẩm
    Cách giải:
    Bài thơ được ra đời trong thời kì hiện đại. Đoạn thơ trên thuộc dòng thơ hiện đại.
    **Chọn D.
  3. A
    Phương pháp:** Căn cứ bài Tuyên ngôn Độc lập
    Cách giải:
    Bác trích dẫn hai bản Tuyên ngôn Độc lập của Mỹ (1776) và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của
    Pháp (1791) làm cơ sơ pháp lí cho bản Tuyên ngôn Độc lập.
    **Chọn A.
  4. C
    Phương pháp:** Căn cứ bài về chính tả l/n
    Cách giải:
    Từ viết đúng chính tả là: lăn lóc
    Sửa lại một số từ sai chính tả:
    nòng lọc => nòng nọc
    máy nọc nước => máy lọc nước
    lứt lẻ => nứt nẻ
    **Chọn C.
  5. B
    Phương pháp:** căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ
    Cách giải:
  • Các lỗi dùng từ:
  • Lẫn lộn giữa các từ gần âm
  • Lặp từ
  • Dùng từ sai nghĩa
  • Các từ trong đáp án: A, C, D mắc lỗi lẫn lộn giữa các từ gần âm; dùng sai chính tả n/l
    “Vua bất ngờ tới vãng cảnh chùa khiến ai nấy đều nơm nớp lo sợ.”
    **Chọn B.
  1. A
    Phương pháp:** Căn cứ bài Chữa lỗi dùng từ
    Cách giải:
  • Các lỗi dùng từ:
  • Lẫn lộn giữa các từ gần âm

24 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Sửa lại: Những sinh viên được trường khen thưởng cuối năm về thành tích học tập đều là những con em của
gia đình có hoàn cảnh khó khăn.

  • Câu II: Mặc dù trong những năm qua công ty xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn
    tình thế.
  • Sửa lại:
  • Cách 1: Mặc dù trong những năm qua công ty xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn
    tình thế nhưng tình hình vẫn không được cải thiện.
  • Cách 2: Trong, những năm qua công ty xuất nhập khẩu của tỉnh đã có rất nhiều giải pháp cứu vãn tình thế
  • Câu III: Vì trời nắng nên đường lầy lội.
    => Mắc lỗi logic trong câu
    Sửa lại: Vì trời mưa nên đường lầy lội.
    **Chọn A.
  1. B
    Phương pháp:** Căn cứ phương thức biểu đạt đã học (miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, thuyết minh, hành
    chính – công vụ).
    Cách giải:
  • Phương thức biểu đạt chính: biểu cảm.
    **Chọn B.
  1. C
    Phương pháp:** Căn vào số tiếng trong các câu thơ.
    Cách giải:
  • Thể thơ: 8 chữ.
    **Chọn C.
  1. D
    Phương pháp:** Phân tích, tổng hợp
    Cách giải:
  • Chủ đề chính: phong cảnh hữu tình của vùng quê Việt Nam vào buổi chiều xuân.
    **Chọn D.
  1. A
    Phương pháp:** Căn cứ vào các biện pháp nghệ thuật đã học.
    Cách giải:
  • Biện pháp nghệ thuật: nhân hóa “đò biếng lười”
    **Chọn A.
  1. C
    Phương pháp:** Căn cứ vào các chi tiết trong bài thơ: mưa đổ bụi, con đò, quán tránh, đàn trâu, lũ cò, cúi
    cuốc cào cỏ,…
    Cách giải:
  • Bài thơ trên vẽ nên bức tranh buổi chiều của khu vực Đồng bằng Bắc Bộ.
    **Chọn C.
  1. TIẾNG ANH
  2. TIẾNG ANH
  3. A
    Kiến thức:** Từ loại
    Giải thích:
    Sau tính từ “great” (lớn) ta cần một danh từ.
    A. success (n): sự thành công B. succeed (v): thành công
    C. successful (adj): thành công D. successfully (adv): một cách thành công
    Tạm dịch: Susan đã đạt được thành công lớn trong sự nghiệp nhờ làm việc chăm chỉ.

25 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Chọn A.
22. B
Kiến thức:
Thì quá khứ hoàn thành
Giải thích:
Dấu hiệu: hành động mệnh đề sau chia thì quá khứ đơn; mệnh đề đầu chứa “Only after” (chỉ sau khi)
=> hành động của mệnh đề đầu chia thì quá khứ hoàn thành
Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong
quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
Cấu trúc: S + had + V_ed/P
Tạm dịch: Chỉ sau khi anh ấy từ bỏ công việc lập trình máy tính thì anh ấy mới nhận ra mình yêu nó nhiều
đến mức nào.
Chọn B.
23. B
Kiến thức:
Giới từ
Giải thích: promise to do sth: hứa làm gì
Tạm dịch: Anh ấy đã hứa mua cho con gái một chiếc xe đạp mới làm quà sinh nhật.
Chọn B.
24. C
Kiến thức:
Lượng từ
Giải thích:
many + N số nhiều: nhiều
a few + N số nhiều: vài
few + N số nhiều: 1 vài (rất ít, hầu như không có)
a great deal of + N không đếm được: một lượng lớn
feel sorry for sb: cảm thấy tiếc cho ai đó => câu đứng sau nó thường mang nghĩa không tích cực
Tạm dịch: Tôi cảm thấy tiếc cho cô ấy. Cô ấy gần như không có người bạn nào.
Chọn C.
25. B
Kiến thức:
So sánh hơn
Giải thích:
Dấu hiệu: “than”
“large” (lớn) là tính từ ngắn => so sánh hơn: larger
Công thức so sánh hơn với tính từ ngắn: S + tobe + adj + -er + than …
Tạm dịch: Số lượng người bị cách ly vì virus corona ở Việt Nam tính đến ngày 9 tháng 3 thì lớn hơn so với
số lượng đó của tuần trước do sự lây nhiễm từ cô gái tên N.
Chọn B.
26. A
Kiến thức:
Sự hòa hợp giữa chủ ngữ & động từ
Giải thích:
Chủ ngữ “Most workers” (hầu hết các công nhân) là danh từ số nhiều => động từ phải chia theo chủ ngữ số
nhiều
Sửa: seems => seem
Tạm dịch: Hầu hết các công nhân thấy hạnh phúc với điều kiện làm việc mới.
Chọn A.
27. B
Kiến thức:
Mạo từ
Giải thích:
Many of + the + N số nhiều: Nhiều …

27 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Giải thích:
Ngữ cảnh ở thì quá khứ nên khi viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 3
Cấu trúc: If + S + had (not) + P2, S + would (not) + have + P
Rút gọn: Had it (not) been for + N, S + would/could (not) + have P
Tạm dịch: Bạn bè của anh ấy đã ủng hộ và khuyến khích anh ấy. Anh ấy đã làm rất tốt trong cuộc thi.
A. Nếu bạn bè của anh ấy đã ủng hộ và khuyến khích anh ấy, anh ấy có thể đã làm rất tốt trong cuộc thi rồi.
=> sai nghĩa
B. Cho dù bạn bè của anh ấy đã ủng hộ và khuyến khích anh ấy đến mức nào thì anh ấy đã không thể làm tốt
trong cuộc thi. => sai nghĩa
C. Bạn bè anh ấy ủng hộ và khuyến khích anh ấy nhiều đến mức anh không thể làm tốt trong cuộc thi.
=> sai nghĩa
D. Nếu không có sự ủng hộ và khuyến khích của bạn bè, anh ấy đã không thể làm tốt trong cuộc thi.
Chọn D.
33. B
Kiến thức:
Câu bị động kép
Giải thích:
Chủ động: People/they + think/report…..+ that + S + V-hiện tại đơn/tương lai đơn …
Bị động: It’s + thought/reported…+ that + S + V-hiện tại đơn/tương lai đơn …
hoặc: S + am/is/are + thought/ said/supposed… + to + V_nguyên thể.
Tạm dịch: Nhiều người nghĩ rằng các quy định mới sẽ khuyến khích mọi người tiêu thụ ít năng lượng hơn.
Câu D sai về thì. Câu A, C sai về nghĩa.
A. Tiêu thụ năng lượng thấp hơn được cho là dẫn đến việc đưa ra các quy định mới. => sai nghĩa
B. Các quy định mới được cho là khuyến khích tiêu thụ năng lượng ít hơn.
C. Người ta cho rằng các quy định mới sẽ khuyến khích mọi người tiêu thụ nhiều năng lượng hơn. => sai
nghĩa
D. Sai thì (was).
Chọn B.
34. B
Kiến thức:
So sánh hơn nhất
Giải thích: Cấu trúc: S + be + the adj-est/ the most adj + N + …
Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ xem một bộ phim nào lãng mạn như thế này trước đây.
A. Bộ phim lãng mạn đến nỗi tôi đã xem nó nhiều lần. => sai về nghĩa
B. Đây là bộ phim lãng mạn nhất mà tôi từng xem.
C. Bộ phim này không lãng mạn như những bộ phim tôi đã xem trước đây. => sai về nghĩa
D. Tôi chưa bao giờ xem nhiều bộ phim lãng mạn như thế này trước đây. => sai về nghĩa
Chọn B.
35. A
Kiến thức:
Động từ khuyết thiếu/ Câu phỏng đoán
Giải thích:
might + have + V.p: có lẽ, có thể đã làm gì trong quá khứ
It is possible that + mệnh đề: có thể là, có lẽ là …
Tạm dịch: Rất có thể là ngọn lửa trên tàu đã bắt đầu bởi một quả bom.
A. Ngọn lửa trên tàu có thể đã được bắt đầu bởi một quả bom.
B. Họ nói rằng một quả bom đã bắt đầu lửa trên tàu. => sai về nghĩa
C. Phải nói rằng ngọn lửa trên tàu đã được bắt đầu bằng một quả bom. => sai về nghĩa
D. Ngọn lửa trên tàu được biết là đã bắt đầu bằng một quả bom. => sai về nghĩa
Chọn A.
36. D

28 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Kiến thức: Đọc tìm ý chính
Giải thích:
Bài đọc chủ yếu nói về điều gì?
A. Các tranh cãi chống lại biến đổi gen => ý cuối đoạn 2
B. Những lợi ích được đem lại bởi biến đổi gen => ý nhỏ đoạn 1
C. Những lí do đằng sau việc gây giống cây trồng có chọn lọc => ý nhỏ đoạn 1
D. Sự phát triển của biến đổi gen
Chọn D.
37. A
Kiến thức:
Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “ them ” trong đoạn 2 đề cập tới _________.
A. organisms (n): sinh vật B. traits (n): đặc điểm C. animals (n): động vật D. plants (n): thực vật
Thông tin: All the while, however, biologists wondered: is there a more direct and versatile way to change
the traits of plants and animals? Could we rewrite, so to speak, the heredity of organisms to make them
serve our needs better?
Tạm dịch: Suốt thời gian đó, tuy nhiên, các nhà khoa học đã tự hỏi: liệu có cách nào trực tiếp và linh hoạt
hơn để thay đổi các đặc tính của động vật và thực vật không? Chúng ta có thể viết lại, có thể nói vậy, sự di
truyền của các sinh vật để khiến thực vật và động vật phục vụ nhu cầu của chúng ta tốt hơn không?
Chọn A.
38. A
Kiến thức:
Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “ blend ” trong đoạn 3 có nghĩa ___________.
“blend” (v): pha trộn
A. combine (v): kết hợp B. collect (v): thu lượm C. gather (v): tụ tập D. carry (v): mang
=> blend = combine
Thông tin: It even became possible to blend plants and animals genetically: to insert animal genes into
plants, for example, in order to give the plants a certain trait they ordinarily would lack, such as resistance to
freezing.
Tạm dịch: Thậm chí đã trở nên có khả năng pha trộn về gen của thực vật và động vật: để chèn các gen động
vật vào thực vật, ví dụ, để cung cấp cho thực vật một đặc tính nhất định mà chúng nói chung đang thiếu, như
là khả năng chống đóng băng.
Chọn A.
39. A
Kiến thức:
Đọc hiểu
Giải thích:
Theo như đoạn văn, việc gây giống có chọn lọc _______.
A. thì chậm hơn và không chắc chắn hơn là biến đổi gen
B. hiệu quả tốt trên thực vật hơn trên động vật
C. giúp thay đổi các đặc tính của thực vật hơn là động vật
D. có tiềm năng to lớn để thay đổi bản chất của sinh học
Thông tin: Now, it was possible to alter the genetic code without using the slow and uncertain process of
selective breeding.
Tạm dịch: Ngày nay, có khả năng để thay đổi mã gen mà không cần sử dụng quá trình gây giống có chọn
lọc vừa chậm và không chắc chắn nữa.
Chọn A.
40. C

30 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

41. D

Phương pháp:
Vẽ đồ thị hoặc BBT của hàm số và đường thẳng y  3 để tìm số giao điểm.
Cách giải:
Ta có đồ thị hàm số:

Như vậy ta thấy đường thẳng y  3 cắt đồ thị hàm số y  x x 224 tại 6 điểm phân biệt.

Chọn D.
42. C
Phương pháp:

  • Gọi điểm M x y  ; biểu diễn số phức z  x yi.

  • Thay vào điều kiện đề bài tìm mối quan hệ [x;y] và kết luận.
    Cách giải:

Gọi z   x yi x y  ,  , khi đó: z         1 i 4     x 1 y 1 i 4

       

          x 12 y 12 4 x 12 y 12 42

Vậy tập hợp điểm M biểu diễn số phức z thỏa mãn bài toán là hình tròn tâm I 1; 1, bán kính R  4

(kể cả những điểm nằm trên đường tròn).
Chọn C.
43. A
Phương pháp:

Thể tích khối chóp : 1
3

V  Sh

Thể tích khối lăng trụ: V  Sh.
Cách giải:
Trong (ABCD), gọi I   NP AB K ,   NP AD
Trong (ABB’A’), gọi E IM  BB 
Trong (ADD’A’), gọi F  KM DD 
Thiết diện của hình hộp cắt bởi (MNP) là ngũ giác MENPF.
Ta có:      INB PNC IN NP , tương tự:
KP NP     IN KP NP
11
33

IN IN BE IB
IK IK AM IA
     

.
.

1
27

E IBN
M IAK

V
V


Tương tự:.
.

1
27

F DPK
M IAK

V
V

31 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

2
2.
.

1 1 25 25
1
M IAK 27272727 M IAK
V
VV
V
      

Ta có:  IAK đồng dạng  NCP với tỉ số đồng dạng là 3  SS  AIK 9. NCP.

Mà 1 1.. 1
NCP 4 2 ABCD 8 ABCD

S   S S 9
AIK 8 ABCD
 SS 

Khi đó:….

1 9 1 9 1 3
…..
M IAK 2 8 A ABCD 2 8 3 ABCD A B C D 16 ABCD A B C D
V  V   V     V    

2…

25 25 3 25
.
27 M IAK 27 16 ABCD A B C D 144 ABCD A B C D
  V V  V     V    
119
144 ABCD A B C D
 VV    

1
2

V
V

119
25
.

Chọn A.
44. D
Phương pháp:

Đường thẳng d 1 có VTCP u 1 và đi qua điểm M 1

Đường thẳng d 2 có VTCP u 2 và đi qua điểm M 2

Khi đó d 1 cắt d 2 khi

1 2 1 2

12

;. 0
;
0

u u M M

uu

 
 


Khi đó d 1 cắt d 2 khi

1 2 1 2

12

;. 0
;
0

u u M M

uu

 
 



Cách giải:

Đường thẳng 1

1
:
32

xt
d y t
zt

 
 
 

có VTCP u 1 1; 12 ;  và đi qua điểm M 1  1; 2;

Đường thẳng 2

12
:
22

xt
d y m t
zt

 
 
   

có VTCP u 2  2 ;1; 1 và đi qua điểm Mm 1 1; ; 2 

Khi đó  uu 12 ;  1;5;3 và M M 12 0; m  2 5; 

Suy ra  u u 1 ; 2. M M 1 2          05   m 2 15 0 5 m 25 m 5.

Chọn D.
45. C
Phương pháp:

  • Tính vi phân dx theo dt , đổi cận.
  • Thay vào tính tìm tích phân và kết luận.
    Cách giải:
    3

011

I x dx
x

 

33 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

 

 

 

3
3

16
2 0 1 8 3
1

f t t t
t

        

  2  

8
3 2 1 7 7 7
2

f      f t    P

Chọn D.
49. A
Phương pháp:

Gọi số có hai chữ số cần tìm là: ab a   *, b , 0    a 9, 0 b 9 .

Số đảo ngược của số ban đầu là: ba b   0

Từ các giả thiết bài toán, lập hệ phương trình và suy ra các số cần tìm.
Cách giải:

Gọi số có hai chữ số cần tìm là: ab a   *, b , 0    a 9, 0 b 9 .

Số đảo ngược của số ban đầu là: ba b   0

Theo đề bài, hiệu của số ban đầu với số đảo ngược của nó bằng 18 nên ta có:

 

 

18
10 10 18
10 10 18
21

ab ba
a b b a
a b b a
ab


    
    
  

Tổng của số ban đầu với bình phương số đảo ngược của nó bằng 618 nên ta có:

 

 

 

2

2
22

618
10 10 618
10 100 20 618 2

ab ba

a b b a
a b b ab a


    
     

Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:

     

 

 

 

22

2 2

2 2 2

2

2
10 100 20 618
2
10 2 100 20 2 2 618
2
10 20 100 20 40 4 4 618
2
121 55 594 0
2
2 2
27 4
11

ab
a b b ab a
ab
b b b b b b
ab
b b b b b b b
ab
bb
ab
b tm b
a tm
b ktm

 
     
 

        
 

         
 

   
 
   

  
 


Vậy số cần tìm là: 42.
Chọn A.
50. D
Phương pháp:

Gọi số tấn mủ cao su mỗi ngày nông trường khai thác được là x tấn  0  x 260 .

Dựa vào điều kiện và các giả thiết của bài toán để lập phương trình.

34 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Giải phương trình tìm ẩn, so sánh với điều kiện rồi kết luận.
Cách giải:

Gọi số tấn mủ cao su mỗi ngày nông trường khai thác được là x tấn  0  x 260 .

 Thời gian theo dự định khai thác mủ cao su của nông trường là 260
x

(ngày)

Theo thực tế mỗi ngày nông trường khai thác được số tấn mủ cao su là: x  3 (tấn)

 Thời gian theo thực tế khai thác mủ cao su của nông trường là

261

x  3

(ngày)

Vì nông trường khai thác xong trước thời hạn 1 ngày nên ta có phương trình

   

   

  

 

 

2
2
2

261 260
1 261 3 260 3
3
261 3 260 780
4 780 0
26 30 780 0
26 30 26 0
26 30 0
26 0 26
30030

x x x x
xx
x x x x
xx
x x x
x x x
xx
x x tm
x x ktm

      
    
   
    
    
   
   
 
   

Vậy theo kế hoạch mỗi ngày nông trường khai thác 26 tấn mủ cao su.
Chọn D.
51. C
Phương pháp:

Xác định mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề sau đó xét tính đúng sai của mệnh đề đảo vừa xác định được.
Cách giải:
Đáp án A có mệnh đề đảo là: Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau thì là hình thang cân. Đây là mệnh đề
sai.
Đáp án B có mệnh đề đảo là: Hai tam giác có các góc tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó bằng nhau.
Đây là mệnh đề sai, hai tam giác có các góc bằng nhau chỉ là hai tam giác đồng dạng chưa chắc bằng nhau.
Đáp án C có mệnh đề đảo là: Nếu một tam giác có ít nhất một góc (trong) nhỏ hơn 600 thì tam giác đó
không phải tam giác đều. Đây là mệnh đề đúng, vì tam giác đều có ba góc bằng 600.
Đáp án D có mệnh đề đảo là: Nếu ab , là hai số tự nhiên có tổng chia hết cho 11 thì mỗi số tự nhiên ab ,
chia hết cho 11. Đây là mệnh đề sai, ví dụ 1 10 11 nhưng 1 và 10 không chia hết cho 11.
Chọn C.
52. A
Phương pháp:

Giả sử đội Đức nhất hoặc nhì, trong mỗi trường hợp tìm xem trường hợp nào vô lí, trường hợp nào thỏa
mãn, từ đó kết luận đội Đức đạt giải gì.
Cách giải:
Nếu Đức nhì => Pháp không thể nhì => Hồng nói cả 2 đều sai => Loại.
Vậy đội Đức nhất.
Chọn A.
53. B
Phương pháp:

Từ kết quả câu 52, suy luận logic ra thứ tự giải của các đội còn lại theo các giả thiết đề bài cho.
Cách giải:
Theo câu 52 ta có Đức Nhất => ý thứ 2 của Quân phải đúng => Anh thứ 3.
Ý thứ nhất của Hồng đúng => ý thứ 2 của Hùng sai => Pháp không nhì, mà Anh thứ 3 => Pháp thứ 4.
Vậy CH Séc nhì.
Chọn B.

36 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Theo (3) ta có: Một hộp màu “trung tính” đựng bóng đỏ và bóng xanh lá cây (màu “trung tính” là trắng
hoặc đen) => Hộp này không thể là hộp đen. Vậy hộp “trung tính” là hộp trắng, đựng bóng đỏ và bóng xanh
lá cây.
Chọn C.
58. A
Phương pháp:

Suy luận logic từ các dữ kiện bài toán.
Cách giải:
Theo (5): Một hộp đựng bóng trắng và bóng xanh da trời.
=> Hộp này không thể là hộp màu trắng và màu xanh da trời.
Theo (2): Bóng xanh da trời không ở trong hộp đỏ.
=> Hộp này không thể là hộp màu đỏ.
Theo (4): Hộp màu đen đựng bóng màu “lạnh” (màu “lạnh” là màu xanh da trời hoặc xanh lá cây).
Mà hộp này có bóng trắng => Hộp này không phải là hộp màu đen.
Vậy hộp đựng bóng trắng và bóng xanh da trời là hộp màu xanh lá cây.
Chọn A.
59. D
Phương pháp:

Suy luận logic từ các dữ kiện bài toán.
Cách giải:
Theo 2 câu trên, ta có:
Hộp trắng đựng bóng đỏ và bóng xanh lá cây.
Hộp màu xanh lá cây đựng bóng trắng và bóng xanh da trời.
=> Ta chỉ còn 1 bóng xanh lá cây và 1 bóng xanh da trời.
Mà theo (4): Hộp màu đen đựng bóng màu “lạnh” (màu “lạnh” là màu xanh da trời hoặc xanh lá cây).
Vậy hộp đen đựng 1 bóng xanh da trời và 1 bóng xa lấy cây.
Chọn D.
60. B
Phương pháp:

Suy luận logic từ các dữ kiện bài toán.
Cách giải:
Theo các câu trên, ta có:
Hộp trắng đựng bóng đỏ và bóng xanh lá cây.
Hộp màu xanh lá cây đựng bóng trắng và bóng xanh da trời.
Hộp đen đựng 1 bóng xanh da trời và 1 bóng xa lấy cây.
=> Ta chỉ còn 2 quả bóng đen, 1 quả bóng đỏ và 1 quả bóng trắng.
Mà bóng đỏ không thể nằm trong hộp đỏ, hộp xanh da trời có 1 quả bóng đen (theo 6).
=> hộp xanh da trởi đựng 1 quả bóng Đỏ và 1 quả bóng Đen.
Vậy hộp đỏ đựng 1 quả bóng Đen và 1 quả bóng Trắng.
Chọn B.
61. C
Phương pháp:

Quan sát, đọc số liệu biểu đồ.
Cách giải:
Quan sát biểu đồ ta thấy năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản ước đạt:
5,34 tỷ USD.
Chọn C.
62. D
Phương pháp:
Quan sát đọc số liệu biểu đồ 2019 và 2020 để lấy thông tin. Sau đó tính toán.
Muốn biết năm sau giảm bao nhiêu phần trăm so với năm trước ta lấy số liệu năm trước trừ đi năm sau rồi
chia cho năm trước.

Áp dụng công thức tìm tỉ lệ phần trăm A nhiều hơn B: .100%

AB
P
A
.

Cách giải:

37 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Năm 2019: 5,49 tỷ USD
Năm 2020: 5,34 tỷ USD
Trong 2 tháng năm 2020, tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lâm, thủy sản giảm so với cùng kỳ

năm 2019 giảm:

5, 49 5,
100% 2, 73%
5, 49


Chọn D.
63. D
Phương pháp:

Dựa vào bảng số liệu, xác định tổng kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng nông, lân, thủy sản ức tính của năm
2018 và năm 2020 rồi tính lượng chênh lệch giữa hai năm.
Chú ý đơn vị là triệu USD.
Cách giải:
Năm 2018: 5,59 tỷ USD
Năm 2020: 5,34 tỷ USD
Năm 2020 giảm so với năm 2018 là: 5, 59 5, 34 0, 25 (tỷ USD) = 250 triệu USD.
Chọn D.
64. A
Phương pháp:

Quan sát, đọc dữ liệu biểu đồ.
Tính trung bình cộng tổng kim ngạch xuất khẩu mỗi năm các mặt hàng nông, lâm, thủy sản.
Cách giải:
Năm 2015: 4 tỷ USD.
Năm 2016: 4,28 tỷ USD.
Năm 2017: 4,69 tỷ USD.
Năm 2018: 5,59 tỷ USD.
Năm 2019: 5,49 tỷ USD.
Năm 2020: 5,34 tỷ USD.
Tổng kim ngạch xuất khẩu trung bình mỗi năm các mặt hàng nông, lâm, thủy sản đạt:
4 4, 28 4, 69 5, 59 5, 49 5, 34
4, 9
6

    

 (tỷ USD)

Chọn A.
65. A
Phương pháp:

Đếm các sự kiện hoãn và hủy trong tháng 2 và tháng 3 năm 2020, dựa vào thông tin đã cho ở trên hình ảnh.
Cách giải:
Quan sát trong bảng trên ta thấy có tất cả 14 sự kiện bị hoãn hoặc hủy.
Trong tháng 2 và tháng 3 năm 2020 có tất cả 13 sự kiện.
Lưu ý:
+) Giải marathon Tokyo.
+) Giải marathon nữ Nagoya.
Là hai sự kiện.
Tháng 4 có 1 sự kiện chạy marathon quốc tế Bình Nhưỡng năm 2020.
Chọn A.
66. C
Phương pháp:

Quan sát số liệu, thông tin trên biểu đồ để xác định xem tại Nhật Bản có bao nhiêu sự kiện trong tháng 3 bị
hoãn lại.
Cách giải:
Theo thông tin đã cho thì tại Nhật Bản không có sự kiện nào bị hoãn lại mà hủy luôn.
Chọn C.
67. C
Phương pháp:

Quan sát kỹ biểu đồ, xem các kí hiệu để trả lời xem tháng 3 có bao nhiêu sự kiện bị hủy do CoVid-19.
Cách giải:

39 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

C(r) + CO 2 (k) 2CO (k) ∆H = 172 kJ;

CO(k) + H 2 O (k) CO2 (k) + H 2 (k) ∆H = -41 kJ;

  • Hai phương trình có ∆H khác nhau và ngược dấu → nhiệt độ sẽ làm 2 cân bằng chuyển dịch ngược chiều
    nhau
  • CO 2 ở 2 phương trình nằm 2 vế khác nhau → thay đổi CO 2 sẽ làm 2 cân bằng chuyển dịch ngược chiều
  • CO ở 2 phương trình nằm 2 vế khác nhau → thay đổi CO sẽ làm 2 cân bằng chuyển dịch ngược chiều.
    Vậy (1); (2); (6) là các điều kiện thỏa mãn→ có 3 điều kiện thỏa mãn
    **Chọn D.
  1. A**

Phương pháp:

  • Dựa vào tỉ lệ khối lượng ta giả sử khối lượng của C, H, O.

  • Tính số mol mỗi nguyên tố.

  • Lập tỉ lệ số mol các nguyên tố.

  • Dựa vào dữ kiện tổng số nguyên tử để suy ra CTPT của Vitamin C.

Cách giải:

Theo đề bài mC : mH : mO = 9 : 1 : 12 nên ta giả sử khối lượng của C, H, O lần lượt là 9 gam, 1 gam, 12 gam.

C  

n 9 0, 75 mol
12



H  

n 1 1 mol
1



O  

n 12 0, 75 mol
16



Suy ra: n : n : nC H O0,75 :1: 0,75 3 : 4 : 3

Đặt công thức phân tử của Vitamin C là (C 3 H 4 O 3 )n

Do phân tử vitamin này được tạo nên từ 20 nguyên tử các nguyên tố ⟹ (3 + 4 + 3).n = 20 ⟹ n = 2

Vậy CTPT của Vitamin C là C 6 H 8 O 6.

Chọn A.

74. D

Phương pháp:

Tính chất hóa học của axit cacboxylic, este, amino axit.

Cách giải:

Các phản ứng xảy ra là:

H 2 N-CH 2 – COOH + NaOH → H 2 N-CH 2 -COONa + H 2 O

H 2 N-CH 2 – COOH + HCl → ClH 3 N-CH 2 -COOH

CH 3 – COOH + NaOH → CH 3 -COONa + H 2 O

CH 3 -COOCH 3 + NaOH
to
 CH 3 -COONa + CH 3 OH

CH 3 -COOCH 3 + H 2 O
xt H , t o
 CH 3 -COOH + CH 3 OH

Vậy có tất cả 5 phản ứng hóa học xảy ra.

40 Truy cập trang tuyensinh247/ để học Toán – Văn – Anh – Lý – Hóa – Sinh – Sử

Chọn D.

75. D
Phương pháp:

Áp dụng công thức tính điện trở của đèn:

2
dm
d
dm

R U
P

Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn phải bằng giá trị định mức: dm dm
dm

I P
U

Đoạn mạch điện trong sơ đồ gồm đèn và điện trở R mắc nối tiếp.

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có:
d

I E

R R r



Cách giải:

Điện trở của đèn:

2 62
12
3

dm
d
dm

U
R
P
   

Để đèn sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua đèn phải bằng giá trị định mức:
3
0, 5
6

dm
dm
dm

P
I I A
U
   

Đoạn mạch điện trong sơ đồ gồm đèn và điện trở R mắc nối tiếp.

Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta có: 0, 5 1210
d 122

IRE

R R r R

     
   

Chọn D.
76. D
Phương pháp:

Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần: 2
1

gh ;sin gh

n
i i i
n



Cách giải:

Ta có:

2
1

sin 1
gh
ghdo ghvang ghluc ghlam ghtim
dt

i n
nni i i i i
nn

 
     
 

Tia ló đơn sắc màu lục đi là là sát mặt nước (bắt đầu xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần)

→ Các tia sáng không lọt được ra ngoài không khí là là các tia sáng đơn sắc có màu lam và tím
Chọn D.
77. D
Phương pháp:

Tần số góc:
k
m



Độ giãn của lò xo tại VTCB: l mg
k

