Đáp án trắc nghiệm Kinh tế vi mô kiểm tra cuối kỳ – Kinh tếế vi mô Câu hỏi trắc nghiệm chương 1 Kinh – Studocu

Mục lục bài viết

Kinh tếế vi mô

Câu hỏi trắc nghiệm chương 1

  1. Kinh tế học là môn khoa học xã hội nghiên cứu cách thức:
    a. Quản lý doanh nghiệp sao cho có lãi.
    b. Lẫn tránh vấn đề khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau và
    cạnh tranh nhau.
    c. Tạo ra vận may cho cá nhân trên thị trường chứng khoán
    d. Phân bổ nguồn lực khan hiếm cho nhiều khả năng sử dụng khác nhau.
  2. Câu nào sau đây thuộc về kinh tế vĩ mô:
    a. Tỷ lệ thất nghiệp ở nhiều nước rất cao.
    b. Tốc độ tăng trưởng GDP bình quân trong giai đoạn 2008-2015 ở Việt
    Nam khoảng 6%
    c. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam khoảng 9% mỗi năm trong giai đoạn 2008-
  3. d. Cả 3 câu trên đều đúng.
  4. Kinh tế học vi mô nghiên cứu:
    a. Hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
    b. b. Các hoạt động diễn ra trong toàn bộ nền kinh tế.
    c. Cách ứng xử của người tiêu dùng để tối đa hóa thỏa mãn.
    d. Mức giá chung của một quốc gia.
  5. Kinh tế học thực chứng nhằm:
    a. Mô tả và giải thích các sự kiện, các vấn đề kinh tế một cách khách quan
    có cơ sở khoa học.
    b. Đưa ra những lời chỉ dẫn hoặc những quan điểm chủ quan của các cá nhân.
    c. Giải thích các hành vi ứng xử của các tế bào kinh tế trong các loại thị trường.
    d. Không có câu nào đúng
  6. Câu nào sau đây thuộc kinh tế vi mô :
    a. Tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay ở mức cao.
    b. Lợi nhuận kinh tế là động lực thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập vào
    ngành sản xuất.
    c. Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ là công cụ điều tiết của chính phủ
    trong nền kinh tế.
    d. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2015 là 0,63%
  7. Vấn đề nào sau đây thuộc kinh tế chuẩn tắc :
    a. Mức tăng trưởng GDP ở Việt Nam năm 2015 là 6,68%.
    b. Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam năm 2008 là 22%
    c. Giá dầu thế giới đạt kỷ lục vào ngày 11/7/2008 là 147 $/thùng, nhưng đến
    ngày 10/8/2016 chỉ còn khoảng 45,72 USD/thùng).
    d. Phải có hiệu thuốc miễn phí phục vụ người già và trẻ em
  8. Công cụ phân tích nào nêu lên các kết hợp khác nhau giữa 2 hàng hóa
    có thể sản xuất ra khi các nguồn lực được sử dụng có hiệu quả:
    a. Đường giới hạn năng lực sản xuất.
    b. Đường cầu.

c. Đường đẳng lượng.
d. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP).
8. Khái niệm kinh tế nào sau đây không thể lý giải được bằng đường giới
hạn khả năng sản xuất:
a. Khái niệm chi phí cơ hội
b. Khái niệm cung cầu
c. Quy luật chi phí cơ hội tăng dần
d. Ý tưởng về sự khan hiếm.
9. Một nền kinh tế tổ chức sản xuất có hiệu quả với nguồn tài nguyên
khan hiếm khi:
a. Gia tăng sản lượng của mặt hàng này buộc phải giảm sản lượng của mặt
hàng kia.
b. Không thể gia tăng sản lượng của mặt hàng này mà không cắt giảm sản
lượng của mặt hàng khác.
c. Nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất.
d. Các câu trên đều đúng.
10. Các vấn đề cơ bản của hệ thống kinh tế cần giải quyết là:
a. Sản xuất sản phẩm gì? Số lượng bao nhiêu?
b. Sản xuất bằng phương pháp nào?
c. Sản xuất cho ai?
D. Các câu trên đều đúng.
11. Trong mô hình nền kinh tế thị trường tự do, các vấn đề cơ bản của hệ
thống kinh tế được giải quyết:
a. Thông qua các kế hoạch của chính phủ.
b. Thông qua thị trường.
c. Thông qua thị trường và các kế hoạch của chính phủ.
d. Các câu trên đều đúng.
12. Trong những vấn đề sau đây, vấn đề nào thuộc kinh tế học chuẩn tắc:
a. Tại sao nền kinh tế Việt Nam bị lạm phát cao vào 2 năm 1987-1988?
b. Tác hại của việc sản xuất, vận chuyển và sử dụng ma túy.
c. Chính phủ nên can thiệp vào nền kinh tế thị trường tới mức độ nào?
d. Không có câu nào đúng.
13. Giá cà phê trên thị trường tăng 10%, dẫn đến mức cầu về cà phê trên
thị trường giảm 5% với những điều kiện khác không đổi. Vấn đề này
thuộc về :
a. Kinh tế học vi mô, chuẩn tắc.
b. Kinh tế học vĩ mô, chuẩn tắc.
c. Kinh tế học vi mô, thực chứng.
d. Kinh tế học vĩ mô, thực chứng.
14. Những thị trường nào sau đây thuộc thị trường yếu tố sản xuất:
a. Thị trường đất đai.
b. Thị trường sức lao động.
c. Thị trường vốn.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
17. Khác nhau căn bản giữa mô hình kinh tế thị trường tự do và nền kinh
tế hỗn hợp là

d. Giá sản phẩm thay thế giảm.
1* Sự di chuyển dọc đường cung của sản phẩm X do:
a. Giá sản phẩm X thay đổi.
b. Thu nhập tiêu dùng thay đổi.
c. Thuế thay đổi.
d. Giá sản phẩm thay thế giảm.
2. Đường cầu sản phẩm X dịch chuyển khi:
a. Giá sản phẩm X thay đổi.
b. Chi phí sản xuất sản phẩm X thay đổi.
c. Thu nhập của người tiêu thụ thay đổi.
d. Các câu trên đều đúng.
3. Nếu giá sản phẩm X tăng lên, các điều kiện khác không thay đổi thì:
a. Sản phẩm tăng lên.
b. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên.
c. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm X giảm xuống
d. Phần chi tiêu sản phẩm X tăng lên.
4. Yếu tố nào sau đây không được coi là yếu tố quyết định cầu hàng hóa:
a. Giá hàng hóa liên quan.
b. Thị hiếu, sở thích
c. Giá các yếu tố đầu vào để sản xuất hàng hóa.
d. Thu nhập.
5. Biểu cầu cho thấy:
a. Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể tại các mức giá khác nhau.
b. Lượng cầu về một loại hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi thu nhập thay đổi.
c. Lượng hàng cụ thể sẽ được cung ứng cho thị trường tại các mức giá khác
nhau.
d. Lượng cầu về một hàng hóa cụ thể sẽ thay đổi khi giá các hàng hóa liên quan
thay đổi.
7. Khi thu nhập giảm, các yếu tố khác không đổi, giá cả và lượng cân bằng
mới của hàng hóa thông thường sẽ:
a. Giá thấp hơn và lượng cân bằng lớn hơn
b. Giá cao hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
c. Giá thấp hơn và lượng cân bằng nhỏ hơn
d. Không thay đổi
8. Đường cầu của bột giặt OMO chuyển dịch sang phải là do:
a. Giá bột giặt OMO giảm.
b. Giá hóa chất nguyên liệu giảm.
c. Giá của các loại bột giặt khác giảm.
d. Giá các loại bột giặt khác tăng.
9. Trong trường hợp nào sau đây làm dịch chuyển đường cầu TV SONY về
bên phải:

  1. Thu nhập dân chúng tăng
  2. Giá TV Panasonic tăng
  3. Giá TV SONY giảm.
    a. Trường hợp 1 và 3
    c. Trường hợp 2 và 3

b. Trường hợp 1 và 2
d. Trường hợp 1 + 2 + 3
10. Trong trường hợp nào giá bia sẽ tăng:
a. Đường cầu của bia dịch chuyển sang phải.
b. Đường cung của bia dịch chuyển sang trái.
c. Không có trường hợp nào.
d. Cả 2 trường hợp a và b đều đúng.
11. Ý nghĩa kinh tế của đường cung thẳng đứng là:
a. Nó cho thấy nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng nhiều hơn tại mức giá thấp hơn.
b. Nó cho thấy dù giá cả là bao nhiêu thì nhà sản xuất cũng chỉ cung ứng 1
lượng nhất định cho thị trường.
c. Nó cho thấy nhà cung ứng sẵn sàng cung ứng nhiều hơn khi giá cả cao hơn.
d. Nó cho thấy chỉ có một mức giá làm cho nhà sản xuất cung ứng hàng hóa
cho thị trường.
12. đường cầu về điện thoại dịch chuyển sang phải như hình dưới đây là
do:
A. Chi phí lắp đặt giảm
B. Thu nhập dân chúng tăng
C. Do đầu tư của các công ty đầu tư viễn thông nước ngoài
D. Giá lắp đặt điện thoại giảm
13. Trong trường hợp nào đường cung của Pepsi dời sang phải :
a. Thu nhập của người tiêu dùng giảm
b. Giá nguyên liệu tăng.
c. Giá của CoKe tăng.
d. Không có trường hợp nào.
14. Chọn câu đúng trong những câu dưới đây:
a. Thu nhập của người tiêu dùng tăng sẽ làm đường cung dịch chuyển sang
phải.
b. Giá của các yếu tố đầu vào tăng sẽ làm đường cung dịch sang phải. c. Hệ số
co giãn của cung luôn luôn nhỏ hơn 0.
d. Phản ứng của người tiêu dùng dễ dàng và nhanh chóng hơn nhà sản xuất
trước sự biến động của giá cả trên thị trường.
15. Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố quyết định của cung :
a. Những thay đổi về công nghệ.
b. Mức thu nhập.
c. Thuế và trợ cấp.
d. Chi phí nguồn lực để sản xuất hàng hóa.
16. Trong trường hợp nào đường cung của xăng sẽ dời sang trái.
a. Giá xăng giảm.
b. Mức lương của công nhân lọc dầu tăng lên.
c. Có sự cải tiến trong lọc dầu.
d. Tất cả các trường hợp trên.
17. Quy luật cung chỉ ra rằng:
a. Sự gia tăng cầu trực tiếp dẫn đến sự gia tăng của cung.
b. Nhà sản xuất sẵn sàng cung ứng ít hơn với mức giá cao hơn.
c. Có mối quan hệ nghịch giữa cung và giá cả.

a. Q = 5 và P = 10
c. Q = 8 và P = 16
b. Q = 10 và P = 15
d = 20 và P = 10
26. Nếu chính phủ ấn định mức giá P = 18 và sẽ mua hết lượng sản phẩm
thừa, thì chính phủ cần chi bao nhiêu tiền? :
a. 108
c. 180
b. 162
d. Tất cả đều sai.
27. muốn giá cân bằng P=18, thì hàm cung mới có dạng:
A. P=Qs+
B. P=Qs-
C. P=Qs+
D. Tất cả đều sai
28. Nếu giá cân bằng sản phẩm là P=15 đ/SP , chính phủ đánh thuế 3 đ/SP
làm giá cân bằng tăng lên P= 17đ/SP , có thể kết luận:
a. Cầu co giãn nhiều hơn so với cung.
b. Cầu co giãn ít hơn so với cung.
c. Cầu co giãn tương đương với cung.
d. Tất cả đều sai.
29. Khi giá hàng Y: PY = 4 thì lượng cầu hàng X: QX = 10 và khi PY = 6
thì Qx =12 , với các yếu tố khác không đổi kết luận X và Y là 2 sản phẩm:
a. Bổ sung nhau.
b. Thay thế cho nhau
c. Vừa thay thế, vừa bổ sung.
d. Không liên quan.
30. Nếu mục tiêu của công ty là tối đa hóa doanh thu, và cầu về sản phẩm
của công ty tại mức giá hiện hành là co giãn nhiều, công ty sẽ:
a. Tăng giá.
c. Tăng lượng bán
b. Giảm giá.
d. Giữ giá như cũ.
31. Giá trần (giá tối đa) luôn dẫn tới:
a. Sự gia nhập ngành
c. Sự cân bằng thị trường.
b. Sự dư thừa hàng hóa.
d. Sự thiếu hụt hàng hóa.
32. Giá vé du lịch giảm có thể dẫn đến phần chi tiêu cho du lịch tăng lên là
do cầu về du lịch:
a. Co giãn theo giá nhiều
c. Co giãn theo giá ít
b. Co giãn đơn vị
d. Hoàn toàn không co giãn

  1. Hàm số cầu và số cung của một hàng hóa như sau: (D): P = – Q + 50 ;
    (S) : P = Q + 10 Nếu chính phủ định giá tối đa là P = 20 , thì lượng hàng
    hóa:
    aếu hụt 30
    c. Dư thừa 20
    b. Dư thừa 30
    d. Thiếu hụt 20.

  2. Giá sản phẩm X tăng lên dẫn đến phần chi tiêu cho sản phẩm X tăng
    lên, thì hệ số co giãn của cầu theo giá sản phẩm là:
    a. │ED │> 1
    c. ED = 0
    b. │ED │< 1
    d. │ED│ = 1

  3. Khi thu nhập tăng lên 10% , khối lượng tiêu thụ sản phẩm X tăng lên
    5% , với các điều kiện khác không đổi, thì ta có thể kết luận sản X là:
    a. Sản phẩm cấp thấp.
    c. Sản phẩm thiết yếu
    b. Sản phẩm cao cấp
    d. Sản phẩm độc lập.

  4. Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm thay thế thì:
    a. EXY > 0
    c. EXY = 0
    b. EXY < 0
    d. EXY = 1

  5. Nếu 2 sản phẩm X và Y là 2 sản phẩm bổ sung thì:
    a. EXY > 0
    c. EXY = 0
    b. EXY < 0
    d. Tất cả đều sai
    Thị trường sản phẩm X có hàm số cung và cầu có dạng: Pd = 60 – 1/3QD ;
    Ps = 1/2Qs – 15

    1. Giá cân bằng và sản lượng cân bằng sản phẩm X là:
      a. P = 30 và Q = 90
      c. P = 40 và Q = 60 b
      b. P = 20 và Q = 70
      d. Các câu trên đều sai.
  6. đồ thị sau phản ánh:
    A. Cầu hoàn toàn không co giãn
    B. Giá càng thấp cầu càng không co giãn
    C. Cầu co giãn hoàn toàn
    D. Giá càng thấp cầu càng co giãn

  7. đồ thị sau phản ánh:
    A. Cầu càng ít co giãn khi giá càng thấp
    B. Cầu hoàn toàn không co giãn
    C. Cầu càng co giãn nhiều khi giá càng thấp
    D. Cầu co giãn hoàn toàn

  8. Cho biết độ co giãn của cầu theo giá của hàng hóa X là Ed= – 1,5. Nếu
    giá sản phẩm X giảm 10% thì tổng doanh thu sẽ:
    a. Tăng 3,5%.
    b. Giảm 3,5%.
    c. Tăng 15%
    d. Không xác định

  9. khi thu nhập dân chúng tăng lên, các nhân tố khác không thay đổi, giá
    cả và số lượng cân bằng mới của loại hàng hóa cấp thấp là:
    A. Giá thấp hơn và số lượng lớn hơn.
    B. Giá cao hơn và số lượng không đổi
    C. Giá cao hơn và số lượng nhỏ hơn
    D. Giá thấp hơn và số lượng nhỏ hơn

  10. tìm câu sai trong những câu dưới đây:
    A. Đường cung biểu diễn mối quan hệ giữa giá và lượng cung trên đồ thị
    B. Trong những điều kiện khác không đổi, giá hàng hóa và dịch vụ tăng sẽ làm
    lượng cầu giảm
    C. Với mức giá mặt hàng vải không đổi, khi thu nhập của người tiêu dùng tăng
    lên sẽ làm đường cầu mặt hàng này dịch chuyển sang trái
    D. Trong những yếu tố khác không đổi, giá mặt hằng tivi tăng lên sẽ làm lượng
    cầu tivi giảm:

  11. do nhiều người từ các tỉnh nhập cư vào thành phố Hồ Chí Minh, kết
    quả là đường cầu mặt hàng gạo ở TP. Hồ Chí Minh:
    A. Dịch chuyển sang trái
    B. Không dịch chuyển
    C. Dịch chuyển sang phải
    D. Không có câu nào đúng

  12. Cầu mặt hàng Y co giãn nhiều theo giá. Khi chính phủ đánh thuế theo
    sản lượng:
    a. Phần lớn tiền thuế do người tiêu thụ chịu.
    b. Phần lớn tiền thuế do nhà sản xuất chịu.
    c. Số tiền thuế chia đều cho 2 bên.
    d. Nhà sản xuất chịu hoàn toàn tiền thuế

  13. Giá hộp trà Ac- ti-sô của LADOPHAR là 85 đồng/hộp. Khi chính
    phủ đánh thuế 5 đồng/hộp, giá cả trên thị trường vẫn là 85.
    đồng/hộp. Vậy tính chất co giãn cầu theo giá của trà Ac- ti-sô là:
    a. Co giãn nhiều.
    b. Co giãn ít.
    c. Co giãn hoàn toàn
    d. Hoàn toàn không co giãn

  14. Khi chính phủ tăng thuế mỗi sản phẩm là t đồng thì:
    a. Đường cầu dịch chuyển lên trên một đọan bằng t
    b. Đường cung dịch chuyển lên trên một đọan bằng t
    c. Cả đường cung và đường cầu đều dịch chuyển lên trên một đọan bằng t
    d. Đường cung dịch chuyển xuống dưới một đọan bằng t

  15. Gạo là sản phẩm thiết yếu. Nếu năm nay lúa mất mùa do hạn hán, thì
    dự đoán giá gạo sẽ ……., sản lượng gạo ………

a. Tăng ít, giảm ít
b. Tăng nhiều, giảm ít
c. Tăng nhiều, giảm nhiều
d. Tăng ít, giảm nhiều
76. Sự di chuyển dọc đường cầu sản phẩm X do:
a. Giá sản phẩm X thay đổi.
b. Thu nhập của người tiêu dùng thay đổi.
c. Thuế thay đổi.
d. Giá sản phẩm thay thế giảm
77. Khi chính phủ đánh thuế 10$/sp. Giá cân bằng tăng từ 150$ đến 157$.
Có thể nói rằng:
a. Cung co giãn ít hơn cầu.
b. Cầu hoàn toàn không co giãn
c. Cầu co giãn ít hơn cung
d. Cung co giãn bằng với cầu
78. Giá bưởi giảm 10% khiến cho lượng cầu về bưởi tăng 20%. Hệ số co
giãn của cầu theo giá là ………… và cầu là ………, thu nhập của người
trồng bưởi……..
A. -0,5; co giãn ít, tăng.
B. -2; co giãn nhiều, tăng
C. -0,5; co giãn ít, giảm.
D. -2; co giãn nhiều, giảm
Chương 3 lựa chọn người tiêu dùng

  1. Để tối đa hóa hữu dụng với thu nhập cho trước. Người tiêu dùng
    phân phối các sản phẩm theo nguyên tắc :
    a. Hữu dụng biên các sản phẩm phải bằng nhau : MUx = MUy =…
    b. Hữu dụng biên trên một đơn vị tiền tệ của các sản phẩm bằng nhau : MUx
    /Px = MUy /Py = MUz /Pz =…
    c. Ưu tiên mua các sản phẩm có mức giá tương đối rẻ.
    d. Phần chi tiêu cho mỗi sản phẩm là bằng nhau.
  2. Đường tiêu dùng theo giá (Price Consumption curve) là :
    a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả 1 sản phẩm thay đổi,
    các yếu tố khác không đổi.
    b. Tập hợp những tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách, khi giá
    sản phẩm và thu nhập đều thay đổi.
    c. Tập hợp các tiếp điểm giữa đường đẳng ích và đường ngân sách khi thu nhập
    thay đổi, các yếu tố khác không đổi.
    d. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay
    đổi, thu nhập không đổi.
  3. Đường tiêu dùng theo thu nhập (Income Consumption curve) là :
    a. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả các sản phẩm thay
    đổi, thu nhập không đổi.
    b. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi giá cả 1 sản phẩm thay đổi,
    các yếu tố còn lại không đổi.
    c. Tập hợp các phối hợp tối ưu giữa 2 sản phẩm khi thu nhập thay đổi, các yếu
    tố còn lại không đổi.

c. Tập hợp các phối hợp có thể có giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể
mua khi giá sản phẩm thay đổi.
d. Tập hợp các phối hợp giữa 2 sản phẩm mà người tiêu thụ có thể mua với giá
sản phẩm cho trước và thu nhập không thay đổ
12. Giả thuyết nào sau đây không được đề cập đến khi phân tích sở thích
trong lý thuyết về sự lựa chọn của người tiêu dùng :
a. Sở thích là hoàn chỉnh, có nghĩa là có thể so sánh và xếp loại tất cả mọi thứ
hàng hóa.
b. Sở thích có tính bắc cầu.
c. Thích có nhiều hàng hóa hơn là có ít hàng hóa (loại hàng hóa tốt).
d. Không câu nào đúng.
13. cho 3 giỏ hàng hóa sau đây: Nếu phối hợp tiêu dung A và B cùng nằm
trên một đường đẳng ích (bàng quan) và sở thích thỏa mãn các giải thiết
về lựa chọn, thì :
A. A được thích hơn C
B. B được thích hơn C
C. Cả (a) và (b) đều đúng
D. Không có câu nào đúng
Thực phẩm quần áo
A 15 18
B 14 19
C 13 17

  1. Thu nhập tăng , giá không thay đổi, khi đó:
    a. Độ dốc đường ngân sách thay đổi.
    b. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang phải.
    c. Đường ngân sách trở nên phẳng hơn.
    d. Đường ngân sách dịch chuyển song song sang trái.
  2. Nếu MUa= 1/Qa; MUb= 1/Qb, giá của A là 50 , giá của B là 400 và thu
    nhập của người tiêu dùng là 12000. Để tối đa hóa thỏa mãn , người tiêu
    dùng sẽ mua mỗi loại hàng hóa hàng bao nhiêu?
    A. A=120 B=
    B. A=24 B=
    C. A=48 B=
    D. Không câu nào đúng
  3. Độ dốc của đường đẳng ích phản ánh: MRS
    a. Sở thích có tính bắc cầu.
    b. Sở thích là hoàn chỉnh.
    C. Tỷ lệ thay thế giữa 2 hàng hóa.
    D. Các trường hợp trên đều sai.

    1. Các đường bàng quan (đường đẳng ích) của A đối với 2 loại hàng
      hoá X và Y được biểu hiện bằng đồ thị sau: Y X Dựa trên đồ thị này
      chúng ta có thể kết luận:
      a. A coi hàng hóa Y là tốt.
      b. A coi hàng hóa X là tốt.
      c. A coi 2 hàng hóa X và Y có thể thay thế hoàn toàn cho nhau.

d. A coi 2 hàng hóa X và Y hoàn toàn bổ sung cho nhau.
19. Một người dành thu nhập 210 đvt để mua 2 hàng hóa X và Y với Px =
30 đvt/SP; Py =10 đvt/SP. Hữu dụng biên của người này như sau Phương

án tiêu dùng tối ưu đạt tổng hữu dụng tối đa là:
a. X = 5 và Y = 6
b. X = 6 và Y = 3
c. X= 4 và Y = 9
d. X= 7, Y= 0
20. Tìm câu sai trong những câu dưới đây:
a. Đường đẳng ích thể hiện tất cả các phối hợp về 2 loại hàng hóa cho người
tiêu dùng có cùng một mức thỏa mãn.
b. Tỷ lệ thay thế biên thể hiện sự đánh đổi giữa 2 loại hàng hóa sao cho tổng
mức thỏa mãn không đổi.
c. Các đường đẳng ích không cắt nhau.
d. Đường đẳng ích luôn có độ dốc bằng tỷ số giá cả của 2 loại hàng hóa.
21. Phối hợp tối ưu của người tiêu dùng là phối hợp thỏa điều kiện:
a. Độ dốc của đường ngân sách bằng độ dốc của đường đẳng ích.
b. Tỷ lệ thay thế biên giữa các hàng hóa bằng tỷ lệ giá của chúng.
c. Đường ngân sách tiếp xúc với đường đẳng ích (đường bàng quan)
d. Các câu trên đều đúng.
22. Khi đạt tối đa hóa hữu dụng , thì hữu dụng biên từ đơn vị cuối cùng
của các hàng hóa phải bằng nhau (MUx=MUy=….=MUn). Điều này:
a. Đúng hay sai tùy theo sở thích người tiêu dùng.
b. Đúng hay sai tùy theo thu nhập của người tiêu dùng.
c. Đúng khi giá các hàng hóa bằng nhau.
d. Luôn luôn sai.
23. Giả sử người tiêu dùng dành hết tiền lương để mua hai hàng hoá X và
Y. Nếu giá hàng hoá X và Y đều tăng lên gấp 2, đồng thời tiền lương của
người tiêu dùng cũng tăng lên gấp 2 , thì đường ngân sách của người tiêu
dùng sẽ:
a. Dịch chuyển song song sang phải.
b. Xoay quanh điểm cắt với trục tung sang phải.
c. Không thay đổi.
d. Dịch chuyển song song sang trái.
24. Trên đồ thị: trục tung biểu thị số lượng sản phẩm Y; trục hoành biểu
thị số lượng sản phẩm X. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn
tiêu dùng) bằng -3, có nghĩa là :
a. MUx = 3MUy
b. MUy = 3MUx.
c. Px = 1/3Py
d. Px = 3Py

Số lượng 1 2 3 4 5 6 7
MUx 20 18 16 14 12 10 8
MUy 9 8 7 6 5 4 2

a. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm.
b. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trong tiêu dùng khi tổng mức thỏa mãn
không đổi.
c. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 sản phẩm trên thị trường.
d. Tỷ lệ năng suất biên giữa 2 sản phẩm.
37. Độ dốc của đường ngân sách (đường giới hạn tiêu dùng) thể hiện:
a. Sự đánh đổi của 2 sản phẩm trên thị trường.
b. Tỷ giá giữa 2 sản phẩm.
c. Khi mua thêm 1 đơn vị sản phẩm này cần phải giảm bớt số lượng mua sản
phẩm kia với thu nhập không đổi.
d. Các câu trên đều đúng.
40. Giả sử hàng hóa X được tiêu dùng miễn phí, thì người tiêu dùng sẽ tiêu
thụ
a. Số lượng không hạn chế
b. Số lượng mà tổng hữu dụng giảm dần
c. Số lượng mà hữu dụng biên bằng mức giá hàng hóa
d. Số lượng mà hữu dụng biên của hàng hóa X bằng zero
44 thị trường sản phẩm X có 1000 người tiêu dùng giống nhauàm
số cầu của mỗi người đều có dạng P=-Q+50àm cầu thị trường sản phẩm
X là:
A. P=-1000Q + 50000
B. P=-(1/1000)Q + 50
C. Q=-1000P + 50000
D. Câu b và câu c đúng
Chương 4 sản xuất và chi phí sản xuất

  1. Một hàm số thể hiện số sản phẩm tối đa mà doanh nghiệp sản xuất
    ra trong mỗi đơn vị thời gian, tương ứng với mỗi cách kết hợp các
    yếu tố sản xuất được gọi là:
    a. Hàm sản xuất.
    b. Hàm đẳng phí.
    c. Đường cong bàng quan.
    d. Hàm tổng chi phí sản xuất.
  2. Năng suất trung bình (AP) của một đơn vị yếu tố sản xuất biến đổi đó
    là:
    a. Số lượng sản phẩm tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị yếu tố sản xuất
    biến đổi.
    b. Số lượng sản phẩm tăng thêm khi bỏ ra thêm 1 đồng chi phí sản xuất biến
    đổi.
    c. Số lượng sản phẩm bình quân được tạo ra bởi 1 đơn vị yếu tố đó.
    d. Không có câu nào đúng.
  3. Năng suất biên (MP) của một YTSX biến đổi là
    a. Sản phẩm trung bình tính cho mỗi đơn vị YTSX biến đổi.
    b. Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm của các YTSX.
    c. Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm 1 đồng chi phí
    của các YTSX biến đổi.

d. Sản phẩm tăng thêm trong tổng sản phẩm khi sử dụng thêm 1 đơn vị YTSX
biến đổi, các YTSX còn lại giữ nguyên.
4. Khi năng suất trung bình giảm , năng suất biên sẽ :
a. Bằng năng suất trung bình.
b. Tăng dần.
c. Vượt quá năng suất trung bình.
d. Nhỏ hơn năng suất trung bình.
5. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS ) thể hiện:
a. Độ dốc của đường tổng sản lượng.
b. Độ dốc của đường đẳng phí.
c. Độ dốc của đường đẳng lượng.
d. Độ dốc của đường ngân sách.
6. Một đường đẳng phí cho thấy:
a. Phối hợp giữa 2 yếu tố sản xuất cùng tạo ra một mức sản lượng như nhau.
b. Những phối hợp tối ưu giữa 2 yếu tố sản xuất.
c. Những phối hợp giữa các yếu tố tạo ra mức sản lượng tối đa.
d. Những phối hợp giữa các yếu tố sản xuất mà doanh nghiệp có thể thực hiện
được với cùng một mức chi phí sản xuất.
7. độ dốc (hệ số góc) của đường đẳng phí chính là :
A. Tỷ số năng suất biên của 2 yếu tố sản xuất
B. Tỷ lệ đánh đổi giữa 2 yếu tố sản xuất trên thị trường
C. Tỷ số giá cả của 2 yếu tố sản xuất
D. Câu (b) và (c) đều đúng
8. Nếu đường đẳng lượng là một đường thẳng thì:
A. Chi phí sử dụng các yếu tố đầu vào cố định ở các mức sử dụng khác nhau.
B. Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên không đổi
C. Xuất hiện doanh lợi tăng dần theo quy mô
D. Chỉ có một cách kết hợp các yếu tố đầu vào trong quá trình sản xuất
9. Nếu hàm sản xuất có dạng: Q= 0,5KL. Khi gia tăng các yếu tố đầu vào
cùng tỷ lệ thì:
A. Hiệu suất tăng theo quy mô
B. Hiệu suất giảm theo quy mô
C. Hiệu suất không đổi theo quy mô
D. Cả 3 đều sai
10. Nếu hàm sản xuất có dạng Q= -(2/3)L^3 + 4L^2 +10L thì sử dụng lao
động có hiệu quả nhất là trong khoảng
A. 3-> 5
B. 2-> 5
C. 3-> 7
D. 2-> 7
11. Khi ta cố định sản lượng của một hàm sản xuất, cho số lượng vốn và
lao động thay đổi thì đường cong biểu diễn sẽ được gọi là:
a. Đường chi phí biên.
b. Đường tổng sản phẩm.
c. Đường sản phẩm trung bình.
d. Đường đẳng lượng.

  1. Hàm năng suất biên của các yếu tố K và L là:
    A. MPk= 2K và MPl= L-
    B. MPk= 2L-4 và MPl= 2K
    C. MPk= L-2 và MPl= 2K
    D. Tất cả đều sai
  2. Phương án sản xuất tối ưu là:
    a. K=10; L=
    b. K=5; L=
    c. K=12; L=
    d. Tất cả đều sai
  3. Sản lượng tối đa đạt được:
    A. Q=
    B. Q=
    C. Q=
    D. Q=
  4. Trong dài hạn để tối thiểu hóa chi phí sản xuất các doanh nghiệp sản
    xuất sẽ thiết lập:
    A. Quy mô sản xuất tối ưu tiếp xúc với đường LAC tại cực điểm của 2
    đường.
    B. Thiếp lập bất kỳ quy mô sản xuất nào theo ý muốn
    C. Quy mô sản xuất có đường SAC tiếp xúc với đường LAC tại sản lượng
    cầu sản xuất
    D. Tất cả đều sai
  5. Sản lượng tối ưu của một quy mô sản xuất là:
    A. Xuất lượng tương ứng với MC tối thiểu
    B. Xuất lượng tương ứng với AVC tối thiểu
    C. Xuất lượng tương ứng với AC tối thiểu
    D. Xuất lượng tương ứng với AFC tối thiểu
  6. Quy mô sản xuất tối ưu là :
    A. QMSX có đường SAC tiếp xúc với LAC tại sản lượng cầu sản xuất
    B. QMSX có chi phí sản xuất bé nhất ở bất kỳ sản lượng nào
    C. QMSX có đường SAC tiếp xúc với LAC tại điểm cực tiểu của cả hai
    đường.
    D. Tất cả đều sai
  7. Số sản phẩm tăng thêm khi doanh nghiệp sử dụng thêm 1 đơn vị của
    một yếu tố đầu vào (các yếu tố đầu vào khác được sử dụng với số lượng
    không đổi) gọi là:
    a. Năng suất biên.
    b. Hữu dụng biên
    c. Chi phí biên
    d. Doanh thu biên
  8. giả sử năng suất biên của công nhân thứ nhất, thứ hai và thứ ba lần
    lượt là 10,9 và 8. Tổng số sản phẩm khi khuê 3 công nhân bằng:
    A. Năng suất trung bình của 3 công nhân =(10+9+8)/3=B. Năng suất biên của công nhân thứ ba nhân cho số lượng công nhân =8 x 3

C. Tổng sản phẩm của 3 công nhân nhân cho số lượng công nhân = (10+9+8) x
3=
D. Tổng sản phẩm của 3 công nhân =10+9+8=
27. Giả sử tại mức đầu vào hiện tại, tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên là:MRTS=-
3. Với vốn được biểu diễn trên trục tung và lao động được biểu diễn trên
trục hoành thì
A. Nếu doanh nghiệp thuê thêm 1 đơn vị vốn thì có thể sản xuất thêm 3 đơn vị
sản phẩm.
B. Năng suất biên của lao động bằng 3 lần năng suất biên của vốn
C. Nếu sử dụng thêm 3 đơn vị lao động, doanh nghiệp cần phải sử dụng thêm 3
đơn vị vốn.
D. Nếu giảm 1 đơn vị vốn, doanh nghiệp có thể thuê thêm 3 đơn vị lao động
mà sản lượng không đổi
28. Chi phí biên MC là:
a. Chi phí tăng thêm khi sử dụng thêm 1 đơn vị YTSX.
b. Chi phí tăng thêm khi sử dụng 1 sản phẩm.
c. Chi phí tăng thêm trong tổng chi phí khi sản xuất thêm 1 đơn vị sản phẩm.
d. Là độ dốc của đường tổng doanh thu
29. đường chi phí trung bình dài hạn LAC là:
A. Tập hợp những điểm cực tiểu của các đường chi phí trung bình ngắn hạn
SAC
B. Tập hợp các phần rất bé của đường SAC
C. Đường có chi phí trung bình thấp nhất có thể có ở mỗi xuất lượng khi doanh
nghiệp thay đổi quy mô sản xuất theo ý muốn.
D. Tất cả đều đúng
30. Khi giá cả các yếu tố sản xuất (YTSX) đồng loạt tăng lên , sẽ làm:
a. Dịch chuyển đường chi phí trung bình AC lên trên.
b. Dịch chuyển các đường AC xuống dưới.
c. Các đường AC vẫn giữ nguyên vị trí cũ.
d. Các đường AVC dịch chuyển sang phải.
31. đường chi phí trung bình dài hạn LAC có dạng chữ U do:
A. Hiệu suất tăng dần theo quy mô, sau đó giảm theo quy mô
B. Năng suất trung bình tăng dần
C. Ảnh hưởng của quy luật năng suất biên giảm dần
D. Lợi thế kinh tế của sản xuất quy mô lớn
32. đường chi phí trung bình ngắn hạn SAC có dạng chữ U do:
A. Hiệu suất tăng dần theo quy mô, sau đó giảm theo quy mô
B. Năng suât trung bình tăng dần
C. Ảnh hưởng của quy luật năng suất biên giảm dần
D. Lợi thế kinh tế cảu sản xuất quy mô lớn
Hàm tổng chi phí ngắn hạn của một công ty được do: TC=190 + 53Q (đơn
vị tính: 10000) FC=190 x (10000); VC=53Q
33. Nếu sản xuất 100000 đơn vị sản phẩm, chi phí biến đổi trung bình
(AVC) là: VC/Q
a. 72
b. 53