Đề thi học kì 1 Lịch sử 10 năm học 2023

Nhằm giúp các bạn học sinh có nhiều kiến thức và nắm vững nội dung bài học, bài viết dưới đây chúng minh gửi đến bạn đọc bài viết Đề thi học kì 1 Lịch sử 10 năm học 2023 – 2024 có đáp án. Cùng tham khảo bài viết của chúng mình nhé.

1. Mẹo khoanh trắc nghiệm môn Lịch sử đạt điểm cao:

– Nắm chắc kiến thức trong sách Lịch sử:

Toàn bộ kiến thức ôn thi đều nằm trong chương trình sách giáo khoa. Và đối với hình thức thi trắc nghiệm, điều đầu tiên các em cần thay đổi là đọc kỹ sách giáo khoa, đây là tài liệu ôn tập. Luyện thi tốt nhất, học sinh cần tận dụng triệt để. Và các bạn tuyệt đối không nên “nghiên cứu” một giai đoạn lịch sử nào đó, hay chỉ chú ý nghiên cứu lịch sử Việt Nam mà bỏ qua lịch sử thế giới hoặc ngược lại. Một gợi ý cho bạn, hãy làm thật nhiều đề thi thử, với “ngân hàng” câu hỏi lớn, bạn sẽ tích lũy được nhiều kinh nghiệm hơn trong quá trình làm bài thi và nâng cao kiến thức của mình.

– Không học thuộc lòng một cách bài bản:

Với hình thức thi trắc nghiệm, học sinh không thỏa mãn quá nhiều mà quan trọng là tư duy, hiểu bản chất của từng trận cầu lịch sử. Từ các giai đoạn lịch sử, số liệu thống kê… bạn cần biết cách phân tích và khái niệm hóa vấn đề. Để tìm hiểu về sự kiện này, bạn cần liên kết và xâu chuỗi các mối quan hệ với sự kiện trước và sau nó. Vì vậy, bạn nên sử dụng sơ đồ tư duy để ghi nhớ kiến thức hiệu quả hơn.

– Sử dụng phương pháp loại bỏ câu trả lời sai

Với hình thức thi trắc nghiệm, học sinh cần tư duy, xâu chuỗi, liên hệ các vấn đề và suy luận để đưa ra lựa chọn đáp án mới có thể hoàn thành bài thi. Trong trường hợp không biết đáp án đúng, bạn nên loại trừ đáp án sai để tìm đáp án đúng – đây là mẹo làm bài thi bạn nên áp dụng. Đặc biệt, với hình thức trắc nghiệm sẽ có câu gây nhiễu, câu hỏi na ná nhau… nên các em phải đọc kỹ SGK để hiểu, liên hệ các dữ kiện với nhau để phân tích đáp án và chọn ra đáp án đúng.

– Tính toán thời gian hợp lý sao cho trong 50 phút làm được 40 câu hỏi

Khi đi thi nhất định bạn phải mang theo một chiếc đồng hồ nhỏ để đảm bảo quản lý thời gian nghỉ ngơi hợp lý. Việc đầu tiên là đọc qua một lượt tất cả các câu hỏi, xem câu nào đã biết thì khoanh ngay vào đáp án trên phiếu trả lời (nhớ lại dùng bút nào để sửa đáp án nếu cần, thêm ở đây) là quy định của Bộ đối với môn thi trắc nghiệm chỉ dùng bút dạ để trả phiếu).

Sau khi làm hết các câu “đập hộp”, bạn hãy chọn những câu đơn giản để làm trước, vì các câu trắc nghiệm đều có thang điểm như nhau, không giống với đề thi tự luận. Vì vậy, câu hỏi khó hay dễ đều có số điểm như nhau, nên cố gắng làm câu dễ trước để chắc chắn đạt điểm tối đa. Hãy chú ý phân bổ thời gian để không bỏ sót câu hỏi nào, nếu không biết đáp án hãy dùng đến phỏng đoán hay thậm chí là may mắn, điều bạn cần là đừng bỏ trống câu trả lời, đó cũng là cơ hội cho bạn. Sau khi tính toán thời gian hợp lý, áp dụng tất cả các phương pháp trên để đạt được hiệu quả tối ưu.

Lưu ý: Thí sinh chỉ có 45 phút để hoàn thành các câu trắc nghiệm và đáp án trong phiếu trả lời nên thời gian làm bài cách nhau 1 phút. Nếu một câu vượt quá thời gian quy định, hãy đánh dấu lại và chuyển sang câu khác. Khi bạn làm xong một lần, hãy quay lại làm những câu chưa hoàn thành.

– Kiểm tra kỹ năng làm bài trong vòng 10 phút

Bạn không nên nhận bài kiểm tra và bắt đầu làm bài kiểm tra ngay lập tức. Điều này sẽ khiến bạn rất bối rối và khó hoàn thành hết bài tập, hơn nữa sẽ rất mất kiên nhẫn. Trước khi làm bài, thí sinh phải ghi đầy đủ số báo danh vào đề thi, giấy thi, phiếu trả lời trắc nghiệm, giấy nháp. Khi nhận đề thi, thí sinh phải kiểm tra kỹ số trang, chất lượng các trang trong đó. Nếu phát hiện thiếu trang, rách, nát, nhòe, mờ phải báo cáo ngay cho Ban giám hiệu. giám khảo vào phòng thi, chậm nhất 10 phút sau khi phát đề thi.

Đặc thù của môn thi phụ năm nay là thi trắc nghiệm với môn xã hội, mang nặng tính chất tự luận. Do đó, các bạn phải hết sức chú ý kiểm tra kỹ năng, mã đề thi, câu hỏi bị mất, sai, sai hay không, phiếu trả lời có sai sót hay không để được đổi ngay. Bài test còn giúp bạn làm quen với bộ môn, biết độ dài cơ bản và có thể ước lượng một phần nhỏ thời gian. Nếu có lỗi đánh máy hoặc vấn đề, hãy thông báo ngay cho người quản lý kỳ thi.

Lưu ý: Sử dụng thời gian 10 phút để làm quen với dạng đề, phát hiện những phần câu hỏi dễ, khó, trung bình để phân bổ thời gian làm bài hợp lý.

Với những cách làm bài mà VnDoc đã chia sẻ trên đây, hi vọng các bạn thí sinh sẽ đạt điểm cao cho bài thi môn Lịch sử.

– Đừng bỏ lỡ câu hỏi

Một trong những lợi thế lớn nhất của các cuộc thi khảo sát là các câu trả lời là “ngẫu nhiên”. Tuy chưa bắt kịp với hình thức này nhưng trong một số trường hợp bí quyết trả lời, hoặc gặp những câu hỏi khó mà thời gian không còn nhiều, không hỏi được ai thì chỉ còn cách là tin. may mắn.

Ngoài ra, để trống câu trả lời chỉ vì bạn không biết là điều rất đáng tiếc vì bạn biết phương pháp loại trừ ở đâu, hoặc chỉ tình cờ là bạn đúng. Nếu không có câu trả lời đúng, bạn có thể chọn câu trả lời ít xuất hiện nhất trong các câu hỏi trên, chọn câu trả lời bạn tin tưởng nhất hoặc chọn câu trả lời dài nhất,… tùy trường hợp. Một điều nữa là khi chọn sai bạn không bị mất điểm hoặc bị mất rất ít điểm nên 50-50 thì bạn vẫn nên chọn đáp án khả thi nhất đúng không? Tuy nhiên, rất hạn chế quậy lung tung nhé!

Lưu ý: Thí sinh nên dành khoảng 5 phút cuối thời gian để xem lại bài thi và phiếu trả lời, tránh bỏ sót những câu chưa hoàn chỉnh. Trong trường hợp câu hỏi quá khó và bạn không chắc đáp án đúng, hãy “khoanh vào thùng rác còn hơn bỏ sót” vì bạn vẫn còn 25% cơ hội ghi điểm.

– Giữ tâm lý thoải mái trong phòng thi

Việc không giải được 1-2 câu khó trong bài thi Lịch sử khiến nhiều thí sinh nản lòng, hoang mang dẫn đến không tập trung làm bài. Do đó, các bạn nên chuẩn bị tâm lý ngay từ bên ngoài phòng thi, không nên dành quá nhiều thời gian cho một câu hỏi mà khi cần thiết sẽ bỏ qua. Đồng thời, hãy chuẩn bị sẵn một chai nước lọc để giúp bạn chống lại thời tiết nắng nóng của mùa hè cũng như lấy lại sự tập trung khi làm bài.

Bạn phải đến trước giờ thi ít nhất 30 phút kể từ khi bắt đầu làm thủ tục và trước mỗi ngày thi. Trước tiên, bạn nên tìm hiểu xung quanh phòng thi, nghiên cứu vị trí, điều kiện phòng, môi trường xung quanh và các điều kiện bên ngoài khác để đảm bảo rằng bạn không gặp bất kỳ điều gì bất ngờ. trưởng. cứng. Sự chuẩn bị kỹ càng này sẽ giúp bạn không bị áp lực tâm lý, đồng thời có thêm thời gian ôn tập kiến thức đã định sẵn trước giờ thi. Bạn sẽ không phải lo lắng về việc vượt qua kỳ thi nữa.

Lưu ý: Chuẩn bị tinh thần thật tốt

– Làm bài theo nguyên tắc từ dễ đến khó sau

Một quy luật bất hủ khi thi dù ở dạng nào thì thứ tự độ khó của các câu hỏi tăng dần và dễ hơn rất nhiều. Khi làm câu trước, bạn vừa tiết kiệm thời gian vừa giải tỏa áp lực tâm lý, tăng sự tự tin, sau này có nhiều thời gian hơn để dành cho những câu khó mà không bị mất điểm. Các câu hỏi dễ bị nhầm lẫn hoặc bối rối vì quá nhiều câu hỏi.

Đối với phần tổ hợp xã hội, các em nên tập trung làm các câu lý thuyết trước, sau đó giải các câu thực tế liên quan và cuối cùng là các câu suy luận. Đối với các tổ hợp khoa học, tất nhiên, các em nên tập trung giải các câu lý thuyết đầu tiên, tiếp đến là các câu tính toán theo các công thức có sẵn, cuối cùng là các câu cần suy luận và tính toán phức tạp hơn. . Về phần thi tự luận, nên làm theo trình tự phần đọc hiểu trước và phải chắc tất cả các điểm trong phần này, tiếp đến là những bài cần thời gian suy nghĩ, lập luận.

Lưu ý: Dù là thi môn Lịch sử theo hình thức tự luận hay trắc nghiệm, thí sinh vẫn nên rèn luyện nguyên tắc câu dễ làm trước, câu khó làm sau. Áp dụng nguyên tắc này sẽ giúp thí sinh tiết kiệm thời gian cũng như tạo không khí thoải mái.

– Không được ra khỏi phòng thi trong thời gian làm bài trắc nghiệm

Trước hết, sau đây là quy chế thi trắc nghiệm. Bạn không được đăng bài kiểm tra của mình trước khi hết thời gian. Hết giờ làm bài phải trả phiếu trả lời cho cán bộ chấm thi và ký vào hai biên bản thu bài thi; Chỉ được ra khỏi phòng thi sau khi cán bộ coi thi đã kiểm tra số phiếu trả lời trắc nghiệm của cả phòng thi và được phép ra về. Khi có sự cố bất thường xảy ra, tuyệt đối phải thao tác dưới sự hướng dẫn của giám thị coi thi.

Thứ hai, đối với hình thức thi trắc nghiệm, thời gian làm bài rất ngắn, số lượng câu hỏi nhiều, lượng kiến thức rộng, yêu cầu trả lời câu hỏi trong thời gian ngắn, tức là tốc độ làm bài phải rất nhanh. nhanh so với lần kiểm tra trước. Định dạng bài luận tiêu chuẩn. Vì vậy các bạn tuyệt đối không rời khỏi phòng thi khi chưa hết giờ, vì biết đâu có một số yếu tố xung quanh giúp ích cho bạn.

Lưu ý: Tận dụng tối đa thời gian của bạn

– Thay đổi một chút cách học và cách giải

Nếu như trước đây, bạn cần nắm chắc kiến thức và học cách trình bày các bước theo đúng trình tự, thì giờ đây, yêu cầu thêm là bạn phải học kiến thức rộng hơn và tốc độ phải nhanh gấp nhiều lần. Tùy từng đối tượng sẽ có những quyền lợi đặc biệt khác nhau nhưng trên cơ sở phải nắm chắc kiến thức và hiểu biết về phương tiện giao thông.

Trong bài thi trắc nghiệm thông thường sẽ có những câu hỏi yêu cầu cách giải nhanh, không quá phức tạp, đòi hỏi kiến thức rộng và bao quát hơn. Nếu đang theo phương pháp “chậm mà chắc” thì phải chuyển ngay từ “chậm” sang “nhanh”. Giải nhanh chính là bí quyết để đạt điểm cao trong các bài thi trắc nghiệm. Với những bài thi nặng về lý thuyết sẽ yêu cầu học thuộc lòng nhiều hơn, các bạn chú ý các phần liên quan vì đó là xu hướng học cũng như mục đích ra đề của đề. Các câu hỏi trong đề thi không khó nhưng cần luyện tập nhiều để hình thành phản xạ và tránh sai sót để mất điểm đáng tiếc. Hãy tập trung giải nhanh và chính xác nhất có thể trong thời gian làm bài thi của bạn.

Lưu ý: Giải nhanh, chuẩn và chính xác.

– Tự trả lời trước… đọc câu trả lời sau

Bạn thường có thói quen đọc đáp án rồi chọn đáp án với các bài thi trắc nghiệm? Tuy nhiên, phương pháp này tốn khá nhiều thời gian để đọc sai câu hỏi, trong trường hợp bạn đã biết câu trả lời, đặc biệt đối với những câu hỏi dễ. Vì vậy, các em nên suy nghĩ trước khi trả lời câu hỏi nếu đã biết kiến thức đó trước, nên với đáp án trong bài sẽ tiết kiệm thời gian hơn.

Dù là bài thi khoa học xã hội hay khoa học tự nhiên, các em nên áp dụng cách tự ra đáp án trước khi đọc đáp án trong đề thi. Điều này đặc biệt phổ biến ở các bài thi liên quan đến Lịch sử và Địa lý, khi đáp án thường “na ná” nhau khiến bạn dễ nhầm lẫn. Sau khi đọc câu hỏi, bạn hãy tự động trả lời rồi đọc tiếp phần đáp án xem có lựa chọn nào giống với đáp án bạn đưa ra không. Cuốn đầu đọc là biết ngay đáp án vì như vậy bạn dễ bị phân tâm nếu kiến thức chưa thực sự chắc chắn.

Lưu ý: Để không bị lung lay bởi câu trả lời lừa đảo, bạn cần đưa ra câu trả lời của chính mình trước, nếu trong vòng 3 giây mà bạn không thể trả lời thì hãy đọc câu trả lời.

– Xác định từ khóa của câu hỏi

Nếu phản đối hình thức tự luận, bạn phải tập trình bày thành đoạn văn rõ ràng, giải thích logic và trình bày trình tự các sự việc một cách khoa học nhất, với 40 câu trắc nghiệm này bạn có thể áp dụng điều này đơn giản hơn là “dựa theo thói quen “. Nếu chăm chỉ luyện tập, rất có thể bạn sẽ gặp câu hỏi biết chắc đáp án vì đã làm rất nhiều lần nên chỉ có một số dữ kiện là không thể thay đổi, chỉ khác dạng câu hỏi.

Để tránh bị lừa đảo vì câu hỏi có thể biến, bạn cần xác định chính xác từ khóa trong câu hỏi, xem mình có đáp án gì để không bị mất điểm đáng tiếc. Luyện thói quen gạch chân từ để hỏi, nội dung, thời gian hỏi, sự kiện rồi tìm câu trả lời cho những từ gạch chân.

Lưu ý: Luyện cách tìm từ khóa trong từng câu hỏi để tránh lạc đề, tránh mắc nhiều câu, sai dẫn đến mất điểm đáng tiếc.

Xem thêm: Đề thi học kì 1 môn Vật lý 10 năm học 2023 – 2024 có đáp án

2. Đề thi học kì 1 Lịch sử 10 năm học 2023 – 2024 có đáp án:

2.1. Đề thi học kì 1 Lịch sử 10 năm học 2023 – 2024 có đáp án – đề 1:

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Toàn bộ những gì đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại một cách khách quan không phụ thuộc vào ý muốn chủ quan của con người được gọi là

A. hiện thực lịch sử.

B. nhận thức lịch sử.

C. sự kiện tương lai.

D. khoa học lịch sử.

Câu 2. Một trong những chức năng cơ bản của Sử học là

A. khôi phục hiện thực lịch sử thông qua miêu tả và tưởng tượng.

B. tải tạo biến cố lịch sử thông qua thí nghiệm.

C. khôi phục hiện thực lịch sử một cách chính xác, khách quan.

D. cung cấp tri thức cho các lĩnh vực khoa học tự nhiên.

Câu 3. Những nguyên tắc cơ bản cần đặt lên hàng đầu của Sử học là gì?

A. Chính xác, kịp thời, nhân văn.

B. Khách quan, trung thực, tiến bộ

C. Trung thực, công bằng, tiến bộ.

D. Công bằng, trung thực, khách quan.

Câu 4. Truyền thuyết “Thánh Gióng” được xếp vào loại hình sử liệu nào dưới đây?

A. Sử liệu hiện vật.

B. Sử liệu gốc.

C. Sử liệu thành văn.

D. Sử liệu lời nói – truyền khẩu.

Câu 5. Những hiểu biết của con người về các lĩnh vực liên quan đến lịch sử, thông qua quá trình học tập, khám phá, nghiên cứu và trải nghiệm được gọi là

A. tri thức lịch sử.

C. hiện thực lịch sử.

C. tiến trình lịch sử.

D. phương pháp lịch sử.

Câu 6. Phân loại, đánh giá, thẩm định nguồn sử liệu đã thu thập được là quá trình của việc

A. phân loại các nguồn sử liệu.

B. lập thư mục các nguồn sử liệu.

C. sưu tầm đọc và ghi chép thông tin sử liệu.

D. xử lý thông tin và sử liệu.

Câu 7. Cần học tập lịch sử suốt đời vì tri thức lịch sử

A. liên quan và ảnh hưởng quyết định đến tất cả mọi sự vật, hiện tượng.

B. chưa hoàn toàn chính xác, cần sửa đổi và bổ sung thường xuyên.

C. rất rộng lớn và đa dạng, lại biến đổi và phát triển không ngừng.

D. giúp cá nhân hội nhập nhanh chóng vào cuộc sống hiện đại.

Câu 8. Kết nối kiến thức, bài học lịch sử vào cuộc sống chính là sử dụng tri thức lịch sử để

A. điều chỉnh hiện tại và định hướng những việc sẽ xảy ra trong tương lai.

B. tái hiện lịch sử trong cuộc sống hiện tại một cách chân thực, sinh động.

C. giải thích và hiểu rõ hơn những vấn đề của cuộc sống hiện tại.

D. giải quyết tất cả mọi vấn đề khó khăn của cuộc sống hiện tại.

Câu 9. Sử học có mối liên hệ đặc biệt gần gũi với các ngành khoa học xã hội và nhân văn nào sau đây?

A. Toán học, Ngôn ngữ học, Nhân học, Khoa học chính trị.

B. Triết học, Địa lí nhân văn, Văn hoá học, Công nghệ thông tin.

C. Chính trị học, Tâm lý học, Vật lí học, Ngôn ngữ học, Xã hội học.

D. Khảo cổ học, Nhân học, Văn học, Địa lí nhân văn, Triết học.

Câu 10. Lĩnh vực nào sau đây hỗ trợ hiệu quả cho Sử học trong việc tìm kiếm dấu vết của những nền văn minh cổ xưa thông qua quan sát từ không gian?

A. Thực tại ảo.

B. Công nghệ viễn thám.

C. Sinh học.

D. Trí tuệ nhân tạo.

Câu 11. Những thông tin của các ngành khoa học xã hội và nhân văn, khoa học tự nhiên và công nghệ, có thể hỗ trợ Sử học thực hiện được nhiệm vụ nào sau đây?

A. Ghi chép sự đóng góp của từng ngành cho sự phát triển kinh tế.

B. Cung cấp thông tin hoạt động cho ngành Sử học và Dân tộc học.

C. Khôi phục, mô tả lịch sử hình thành và phát triển của từng ngành.

D. Tạo nên sự chuyển biến cho từng ngành để cùng hội nhập quốc tế.

Câu 12. Để khôi phục lại lịch sử các trận đánh trên sông Bạch Đằng (các năm 938, 981 và 1288), các nhà sử học có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của những lĩnh vực cơ bản nào sau đây?

A. Khảo cổ học, Văn học, Địa lí nhân văn.

B. Nhân học, Sinh học, Địa lí nhân văn.

C, Văn học, Tâm lí học, Nhân học.

D. Khảo cổ học, Sinh học, Hoá học.

Câu 13. Giá trị lịch sử của di sản được giữ gìn thông qua việc

A. kiểm kê định kì.

B. bảo tồn.

C. xây dựng, khai thác.

D. trùng tu, làm mới.

Câu 14. Ngành nghề nào dưới đây không thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa?

A. Thể thao mạo hiểm.

B. Xuất bản.

C. Điện ảnh.

D. Nghệ thuật biểu diễn.

Câu 15. Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử?

A. Là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.

B. Là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.

C. Là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.

D. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.

Câu 16. Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng?

A. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch.

B. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.

C. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống.

D. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản.

Câu 17. Những nền văn minh nào sau đây phát triển liên tục từ thời kì cổ đại đến thời kì trung đại?

A. Văn minh Ai Cập và văn minh Phục hưng.

B. Văn minh Hy Lạp và văn minh La Mã.

C. Văn minh Ấn Độ và văn minh Trung Hoa.

D. Văn minh Ai Cập và văn minh Ấn Độ.

Câu 18. Trạng thái tiến bộ cả về vật chất và tinh thần của xã hội loài người được gọi là

A. văn hóa.

B. văn minh.

C. mông muội.

D. dã man.

Câu 19. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?

A. Có chữ viết, nhà nước ra đời.

B. Có sự xuất hiện của con người.

C. Công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.

D. Xây dựng các công trình kiến trúc.

Câu 20. Văn hoá và văn minh đều là những giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo ra

A. trong tiến trình lịch sử.

B. kể từ khi có chữ viết và nhà nước.

C. trong giai đoạn phát triển thấp của xã hội.

D. kể từ khi con người xuất hiện cho đến hiện nay.

Câu 21. Phát minh về kĩ thuật nào sau đây của người Trung Hoa có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của ngành hàng hải?

A. La bàn.

B. Thuốc súng.

C. Kĩ thuật in.

D. Làm giấy.

Câu 22. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Ấn Độ thời cổ – trung đại là

A. tượng Phật ở chùa Lạc Sơn.

B. hệ thống chữ số từ 0 đến 9.

C. hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.

D. Kim tự tháp và tượng nhân sư.

Câu 23. Các con sông lớn là cơ sở hình thành những nền văn minh phương Đông thời kì cổ – trung đại vì

A. đã tạo nên những đồng bằng rộng lớn, bồi đắp phù sa màu mỡ.

B. khí hậu tại các khu vực này thuận lợi cho canh tác nông nghiệp.

C. nền kinh tế thủ công nghiệp, thương nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

D. có các hải cảng, nước sâu và kín gió, thuận lợi cho thương mại.

Câu 24. Ở Ai Cập cổ đại, sự ra đời của chữ tượng hình có ý nghĩa như thế nào?

A. Phản ánh trình độ tư duy cao của cư dân Ai Cập.

B. Là văn tự để lưu giữ và truyền bá kinh Phật.

C. Là cơ sở để cư dân Ai Cập giỏi về hình học.

D. Biểu hiện của tính chuyên chế ở mức cao.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích, làm rõ mối quan hệ gắn bó, tương tác hai chiều giữa sử học với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa.

Câu 2 (2,0 điểm): Chỉ ra những nét tương đồng về cơ sở hình thành của các nền văn minh phương Đông thời kì cổ – trung đại.

Đáp án

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-A
2-C
3-B
4-D
5-A
6-D
7-C
8-C
9-D
10-B

11-C
12-A
13-B
14-A
15-D
16-C
17-C
18-B
19-A
20-A

21-A
22-B
23-A
24-A

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

– Vai trò của sử học đối với ngành công nghiệp văn hóa:

+ Cung cấp những tri thức liên quan đến ngành (về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi; về vị trí, vai trò của ngành trong đời sống xã hội, )

+ Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá (đề tài phim ảnh, các loại hình giải trí thời trang… gắn với quảng bá di sản văn hoá).

+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển bền vững (kết hợp giữa bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hoá với phát triển kinh tế, xã hội).

– Tác động của ngành công nghiệp văn hóa đối với sử học:

+ Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử (về quá trình ra đời thực trạng triển vọng, vị trí và đóng góp của ngành đối với xã hội,…).

+ Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá các giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống,… của các cộng đồng, cũng như tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại).

+ Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông qua ngành để giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá,…)

Câu 2 (2,0 điểm):

– Điều kiện tự nhiên: các nền văn minh ở phương Đông đều được hình thành ở lưu vực các dòng sông lớn – nơi có nhiều điều kiện thuận lợi cho đời sống sinh hoạt và sản xuất.

– Cơ sở kinh tế:

+ Nền tảng kinh tế căn bản là sản xuất nông nghiệp

+ Thủ công nghiệp và thương nghiệp được coi trọng, giữ vai trò là ngành kinh tế bổ trợ cho nông nghiệp.

– Cơ sở xã hội: dân cư trong xã hội phân chia thành nhiều giai cấp, tầng lớp khác nhau.

– Cơ sở chính trị: nhà nước được tổ chức theo thể chế trung ương tập quyền, đứng đầu là vua có quyền lực tối cao và tuyệt đối.

2.2. Đề thi học kì 1 Lịch sử 10 năm học 2023 – 2024 có đáp án – đề 2:

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!

Câu 1. Căn cứ vào dạng thức tồn tại, sử liệu được chia thành những loại hình cơ bản nào?

A. Truyền khẩu, chữ viết, công cụ, sử liệu gốc.

B. Lời nói – truyền khẩu, vật chất, tinh thần, văn tự.

C. Lời nói – truyền khẩu, tranh ảnh, chữ viết, tài sản.

D. Lời nói – truyền khẩu, hiện vật, hình ảnh, thành văn.

Câu 2. Ý nào sau đây là một trong những nhiệm vụ cơ bản của Sử học?

A. Dự báo tương lai.

B. Giáo dục, nêu gương.

C. Ghi chép, miêu tả đời sống.

D. Tổng kết bài học từ quá khứ.

Câu 3. Khái niệm lịch sử không bao hàm nội dung nào sau đây?

A. Là một khoa học nghiên cứu về quá khứ của con người.

B. Là những gì đã diễn ra trong quá khứ của xã hội loài người.

C. Là sự tưởng tượng của con người liên quan đến sự việc sắp diễn ra.

D. Là những câu chuyện về quá khứ hoặc tác phẩm ghi chép về quá khứ.

Cau 4. Câu chuyện “Thôi Trữ giết vua” được lưu truyền để tôn vinh đức tính nào của nhà sử học?

A. Trung thực.

B. Khách quan.

C. Tiến bộ.

D. Nhân văn.

Câu 5. Quá trình khảo sát, tìm kiếm, sưu tầm và tập hợp những thông tin liên quan đến đối tượng học tập, nghiên cứu, tìm hiểu lịch sử được gọi là

A. xử lí thông tin, sử liệu.

B. thu thập sử liệu.

C. chọn lọc, phân loại sử liệu.

D. xác minh độ tin cậy của sử liệu.

Câu 6. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng vai trò của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?

A. Đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ để dự báo chính xác tương lai.

B. Góp phần bảo tồn và phát huy giá trị lịch sử, văn hóa của cộng đồng.

C. Là cơ sở để các cộng đồng cùng chung sống và phát triển bền vững.

D. Trang bị những hiểu biết về quá khứ cho cá nhân và xã hội.

Câu 7. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của tri thức lịch sử đối với cuộc sống?

A. Nhận thức sâu sắc về cội nguồn, về bản sắc của cá nhân và cộng đồng.

B. Đúc kết và vận dụng thành công bài học kinh nghiệm trong cuộc sống.

C. Đúc kết bài học kinh nghiệm, tránh lặp lại những sai lầm từ quá khứ.

D. Từ đúc kết bài học kinh nghiệm của quá khứ sẽ dự báo chính xác tương lai.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không đúng khi giải thích lí do cần học tập lịch sử suốt đời?

A. Tri thức lịch sử rất rộng lớn và đa dạng.

B. Tri thức lịch sử biến đổi và phát triển không ngừng.

C. Lịch sử là môn học cơ bản, chi phối tất cả các môn học khác.

D. Học lịch sử đưa lại cho ta những cơ hội nghề nghiệp thú vị.

Câu 9. Tri thức về lĩnh vực nào sau đây đóng vai trò là một trong những nguồn tri thức nền tảng đối với ngành khoa học xã hội và nhân văn?

A. Sinh học.

B. Lịch sử.

C. Toán học.

D. Công nghệ.

Câu 10. Ngành khoa học nào dưới đây cung cấp những tri thức cơ bản để nhà sử học khám phá về: quá trình làm ra lịch và cách tính thời gian của con người trong lịch sử?

A. Địa lí tự nhiên.

B. Thiên văn học.

C. Địa chất học.

D. Khảo cổ học.

Câu 11. Nội dung nào sau đây phản ảnh không đúng vai trò của Sử học đối với các ngành khoa học tự nhiên và công nghệ

A. Nghiên cứu quá trình hình thành và phát triển của các ngành.

B. Đặt cơ sở cho việc hình thành và phát triển của ngành khoa học.

C. Cung cấp tri thức và những hiểu biết sâu rộng hơn về lịch sử văn minh.

D. Giúp các nhà nghiên cứu điều chỉnh hoạt động hiệu quả hơn, tiến bộ hơn.

Câu 12. Để khôi phục và lầm nổi bật giá trị của khu di tích Trung tâm Hoàng thành Thăng Long, các nhà sử học có thể sử dụng kết quả nghiên cứu của những lĩnh vực cơ bản nào sau đây?

A. Toán học, Vật lí học, Thiên văn học, công nghệ thông tin,…

B. Tâm lí học, Địa chất học, Khảo cổ học, Công nghệ viễn thám,…

C. Hóa học, Sinh học, Nhân học, Công nghệ viễn thám, Văn học,…

D. Khảo cổ học, Địa lí học, Văn học, Tôn giáo học, Kiến trúc, Nghệ thuật,…

Câu 13. Đối với việc nghiên cứu lịch sử, Ccc loại hình di sản văn hoá là

A. nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.

B. nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.

C. yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.

D. tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.

Câu 14. Sự phát triển của du lịch sẽ góp phần

A. định hướng sự phát triển của Sử học trong tương lai.

B. Xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử.

C. cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học.

D. quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài.

Câu 15. Sử học và công tác bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa có mối quan hệ như thế nào?

A. Quan hệ gắn bó, mật thiết, tương tác hai chiều.

B. Tồn tại độc lập, không có mối liện hệ gì với nhau.

C. Tương tác một chiều giữa sử học với công tác bảo tồn.

D. Tương tác một chiều giữa công tác bảo tồn với sử học.

Câu 16. Các địa danh: Phố cổ Hà Nội, Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình), Cố đô Huế, Phố cổ Hội An (Quảng Nam), Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh),… có điểm chung gì?

A. Có dân số đông, thuận lợi cho hoạt động kinh tế và du lịch.

B. Có sức hấp dẫn của các yếu tố về lịch sử, văn hoá, cảnh quan.

C. Là những di sản văn hóa phi vật thể, có giá trị trên nhiều lĩnh vực.

D. Cảnh quan thiên nhiên đặc sắc, có nhiều địa điểm vui chơi, giải trí.

Câu 17. Trái với văn minh là trạng thái gì?

A. Văn hóa.

B. Văn vật.

C. Dã man.

D. Văn hiến.

Câu 18. Thời cổ đại, ở phương Tây có 2 nền văn minh lớn là

A. Ai Cập và Lưỡng Hà.

B. Ấn Độ và Trung Hoa.

C. Lưỡng Hà và Hy Lạp.

D. Hy Lạp và La Mã.

Câu 19. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời kì văn minh?

A. Có con người xuất hiện.

B. Có chữ viết, nhà nước ra đời.

C. Xây dựng các công trình kiến trúc.

D. Có công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.

Câu 20. Hình mặt người khắc trên vách hang Đồng Nội (Hòa Bình, Việt Nam) là biểu hiện của

A. văn hóa.

B. văn minh.

C. văn hiến.

D. văn vật.

Câu 21. Thành tựu về lĩnh vực nào sau đây của văn minh Ai Cập thời kì cổ đại đã được ứng dụng hiệu quả trong việc xây dựng kim tự tháp?

A. Tôn giáo, tín ngưỡng.

B. Kĩ thuật ướp xác.

C. Toán học.

D. Chữ viết.

Câu 22. Một trong những thành tựu văn minh của cư dân Trung Hoa thời cổ – trung đại là

A. Đại bảo tháp San-chi.

B. Chùa hang A-gian-ta.

C. Vạn lí trường thành.

D. Thánh địa Mỹ Sơn.

Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của Nho giáo?

A. Là đóng góp lớn của nhân dân Trung Hoa đối với văn minh phương Tây.

B. Là cơ sở lí luận và tư tưởng của chế độ quân chủ ở Trung Hoa.

C. Thể hiện trình độ tư duy cao, lưu giữ thông tin lớn.

D. Cơ sở cho sự phát triển của khoa học kĩ thuật hiện đại.

Câu 24. So với văn minh Trung Hoa thời kì cổ – trung đại, cơ sở hình thành của nền văn minh Ấn Độ thời kì cổ – trung đại có điểm gì khác biệt?

A. Mô hình nhà nước theo chế độ quân chủ chuyên chế.

B. Xã hội phân chia thành các đẳng cấp khắt khe.

C. Được hình thành bên lưu vực các công sông lớn.

D. Ksinh tế nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo.

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm): Phân tích, làm rõ mối quan hệ gắn bó, tương tác hai chiều giữa sử học với sự phát triển của các ngành công nghiệp văn hóa.

Câu 2 (2,0 điểm): Liên hệ và cho biết 4 thành tựu của văn minh phương Đông thời kì cổ – trung đại có ảnh hưởng đến Việt Nam.

Đáp án 

I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)

Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm

1-D

2-B

3-C

4-A

5-B

6-A

7-D

8-C

9-B

10-B

11-B

12-D

13-A

14-D

15-A

16-B

17-C

18-D

19-B

20-A

21-C

22-C

23-B

24-B

II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)

Câu 1 (2,0 điểm):

– Vai trò của sử học đối với ngành công nghiệp văn hóa:

+ Cung cấp những tri thức liên quan đến ngành (về quá trình hình thành, phát triển và biến đổi; về vị trí, vai trò của ngành trong đời sống xã hội, )

+ Hình thành ý tưởng và nguồn cảm hứng cho ngành Công nghiệp văn hoá (đề tài phim ảnh, các loại hình giải trí thời trang… gắn với quảng bá di sản văn hoá).

+ Nghiên cứu, đề xuất chiến lược phát triển bền vững (kết hợp giữa bảo tồn các giá trị lịch sử, văn hoá với phát triển kinh tế, xã hội).

– Tác động của ngành công nghiệp văn hóa đối với sử học:

+ Cung cấp thông tin, nguồn tri thức của ngành cho việc nghiên cứu lịch sử (về quá trình ra đời thực trạng triển vọng, vị trí và đóng góp của ngành đối với xã hội,…).

+ Thúc đẩy sử học phát triển (quảng bá các giá trị lịch sử, văn hoá truyền thống,… của các cộng đồng, cũng như tri thức lịch sử và văn hoá nhân loại).

+ Góp phần lưu giữ và phát huy các giá trị lịch sử, văn hoá trong cộng đồng (thông qua ngành để giáo dục các thế hệ, tôn vinh các giá trị lịch sử, văn hoá,…)

Câu 2 (2,0 điểm):

Lưu ý:

– Học sinh trình bày theo sự hiểu biết của bản thân.

– GV linh hoạt trong quá trình chấm bài.

Tham khảo: một số thành tựu của văn minh phương Đông thời cổ – trung đại có ảnh hưởng đến Việt Nam:

+ Phật giáo được du nhập vào Việt Nam từ sớm, có ảnh hưởng khá toàn diện và sâu sắc đến đời sống văn hóa – xã hội của cư dân Việt Nam

+ Nghệ thuật kiến trúc của Ấn Độ (gắn với hai tôn giáo chính là Phật giáo và Ấn Độ giáo) đã được truyền bá vào Việt Nam ngay từ những thế kỉ đầu công nguyên và liên tục phát huy ảnh hưởng trong thời gian dài. Nhiều công trình kiến trúc tôn giáo tiêu biểu ở Việt Nam là: Thánh địa Mỹ Sơn…

+ Người Chăm đã sáng tại ra chữ Chăm cổ dựa trên cơ sở chữ Phạn của Ấn Độ

+ Trên cơ sở sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, người Việt sáng tạo ra truyện Dạ Thoa vương…

+ Nền văn minh Trung Hoa cổ – trung đại có ảnh hưởng khá toàn diện và sâu sắc đến nền văn minh Đại Việt (trên các phương diện như: tổ chức bộ máy nhà nước; tư tưởng – tôn giáo; chữ viết; văn học; nghệ thuật kiến trúc cung đình…)

Xem thêm: Đề thi học kì 1 Ngữ Văn 10 năm học 2023 – 2024 có đáp án

3. Ma trận Đề thi học kì 1 Lịch sử 10:

Phần

Bài

Số câu hỏi theo cấp độ

Tổng

NB

TH

VD

Trắc nghiệm
Bài 1. Sự xuất hiện của loài người và bầy người nguyên thủy

1

1

Bài 2. Xã hội nguyên thủy

1

1

Bài 3. Các quốc gia cổ đại phương Đông

1

1

Bài 4. Các quốc gia cổ đại phương Tây

1

1

Bài 5. Trung Quốc thời phong kiến

1

1

Bài 7. Sự phát triển lịch sử và văn hóa truyền thống Ấn Độ

1

1

Bài 8. Sự hình thành và phát triển của các vương quốc chính ở Đông Nam Á.

1

1

Bài 9. Vương quốc Lào và Campuchia

1

1

Bài 10. Thời kì hình thành và phát triển của chế độ phong kiến ở Tây Âu

1

1

Bài 11. Tây Âu thời hậu kì trung đại.

1

1

Tự luận
Bài 8. Sự hình thành và phát triển của các vương quốc chính ở Đông Nam Á.

1/2 câu

1/2 câu

1

Bài 11. Tây Âu thời hậu kì trung đại.

1 câu

1