Đồ án Trung tâm văn hóa thanh niên Đà Nẵng – Tài liệu, ebook, giáo trình

Đồ án Trung tâm văn hóa thanh niên Đà Nẵng

MỤC LỤC

Phần một:

Những hiểu biết về thể loại đề tài

Phần hai:

Đặt vấn đề

Phần ba:

Lý do chọn đề tài và hƣớng nghiên cứu chính

Phần bốn:

Các yếu tố tạo tiền đề cho đồ án

Phần năm:

Nhiệm vụ thiết kế 1

Phần sáu:

Kết cấu

Phần bảy:

Giới thiệu tài liệu tham khảo

pdf

18 trang

|

Chia sẻ: thaominh.90

| Lượt xem: 4282

| Lượt tải: 7

download

Bạn đang xem nội dung tài liệu Đồ án Trung tâm văn hóa thanh niên Đà Nẵng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 1
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
KHOA KIẾN TRÚC
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
:
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊN
QUY MÔ 4 ha
:

:
SVTH: VŨ DUY THÀNH
MSSV: 1351090004
LỚP: XD1301K
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 2
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả các thầy cô giáo trong
Trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng .Các thầy cô trong khoa Xây Dựng –
Kiến Trúc. Trong quá trình học tập, dƣới sự chỉ dạy của các thầy cô, em đã
đƣợc trang bị những kiến thức vô cùng quý báu và thiết thực về chuyên ngành
kiến trúc cũng nhƣ định hƣớng và lựa chọn đề tài tốt nghiệp.
Đặc biệt trong quá trình làm đồ án tốt nghiệp, nhờ sự
nghiệm quý báu của thầy đã cho em những kiến thức và tri thức bổ ích để em
trƣởng thành hơn và hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng em xin cảm ơn gia đình, bạn bè ,những ngƣời thân yêu đã cổ
vũ về vật chất lẫn tinh thần, giúp em tự tin hơn,say mê hơn, nhiệt huyết hơn để
hoàn thành tốt đồ án tốt nghiệp của mình, tạo dựng một bƣớc khởi đầu mới
trong sự nghiệp sau này.
Em xin chân thành cảm ơn
Sinh viên :Vũ Duy Thành
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 3
ĐỀ TÀI
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊN TP ĐÀ NẴNG
SVTH: VŨ DUY THÀNH
MSSV:1351090004
MỤC LỤC
Phần một:
Những hiểu biết về thể loại đề tài
Phần hai:
Đặt vấn đề
Phần ba:
Lý do chọn đề tài và hƣớng nghiên cứu chính
Phần bốn:
Các yếu tố tạo tiền đề cho đồ án
Phần năm:
Nhiệm vụ thiết kế 1
Phần sáu:
Kết cấu
Phần bảy:
Giới thiệu tài liệu tham khảo
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 4
PHẦN 1:
NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ ĐỀ TÀI
1. I – QUAN ĐIỂM ĐỀ TÀI NHÀ VĂN HÓA THANH NIÊN:
– Nhà Văn hóa thanh niên – một thể loại công trình Công cộng,
là hạt nhân trong cơ cấu Quy hoạch chung của cấp Thành phố. Nhằm phục vụ đời sống
văn hóa tinh thần của lớp thanh niên. TT văn hóa thanh niên là Trung tâm sinh hoạt cộng
đồng, nơi nâng cao kiến thức văn hóa, rèn luyện năng khiếu, đònh hƣớng nghiệp vụ và là
nơi vui chơi, giải trí cho các lứa tuổi thanh niên.
– Với chức năng, mục tiêu : Giáo dục, rèn luyện phẩm chất .Chính trò, truyền thống, học
tập nâng cao kiến thức Văn hóa, KHKT, rèn luyện kỹ năng tƣ duy, thể chất và là nơi sinh
hoạt tập thể, vui chơi giải trí lành mạnh của dân cƣ trong khu vực Quận ( Huyện ) và khu
lân cận.
– Công trình tập trung nhiều chức năng nhằm đa dạng hóa
các loại hình hoạt động – Nên có những đặc điểm rất riêng của bố
cục tổng thể, hình khối Kiến trúc mang những nét đặc trƣng của 1
công trình Văn hoá.
IV – CƠ CẤU, CHỨC NĂNG CỦA CÔNG TRÌNH:
Quy mô của công trình – Có khả năng tiếp nhận : ~ 2.000 ÷
2.500 lƣợt ngƣời đến sinh hoạt, hoạt động theo kế hoạch, chƣơng trình.
Cơ cấu chức năng tổngthể – Chia ra 6 khu Chức năng chính :
+ khu Giao lƣu và sinh hoạt chung – Nơi giao lƣu, hoạt động
công cộng : Lễ hội, Triển lãm, đƣợc bố cục tại ngoài trời.
+ khu Văn hoá, văn nghệ : – phòng Biểu diễn 500 chỗ,
các phòng phụ trợ.
– Các phòng rèn luyện nghệ thuật : Ca, Muá, Nhạc, Vẽ, Điêu khắc.
+ khu Học tập, hƣớng nghiệp – Với các lớp học cho bồi
dƣỡng kiến thức văn hoá, nghiệp vụ, tìm hiểu và nghiên cứu khoa
học
+ khu Sinh hoạt Câu lạc bộ – Các phòng cho sinh hoạt,
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 5
rèn luyện kỹ năng, sinh hoạt – Đội, nhóm theo các lớp thƣờng xuyên,
chuyên ngành.
+ khu Hành chính quản lý – Bộ phận quản lý, điều hành
chung của TTVH.
+ khu Cây xanh, sân vƣờn – Là mọi không gian cảnh
quan, cây xanh, sân vƣờn nghỉ ngơi chung và phục vụ môi trƣờng
hoạt động.
PHẦN 2:
ĐẶT VẤN ĐỀ
I- VẤN ĐỀ KIẾN TRÚC NHÀ VĂN HÓA VĂN HÓA THANH NIÊN:
– Hiện nay nhà văn hóa thanh niên chƣa đáp ứng tốt về
công năng, đặc biệt là không gian giao lƣu còn hạn chế, thiếu những
khu vui chơi, giải trí và những thảm xanh để có thể tái tạo hoàn toàn
sức lao động cho thanh niên.
– Khâu phục vụ và bãi xe trong nhà văn hóa hiện nay chƣa
đƣợc giải quyết tốt, làm mất đi nhiều cảnh quan và diện tích.
– Kiến trúc nàh văn hóa thanh niên cần đƣợc giải quyết nhƣ
thế nào?
• Phủ bì công trình nhỏ nên chiếu cao của cáo phòng trong
công trình phải là tối thiểu. Vì khi đƣợc đặt trong công viên, chiều cao
ảnh hƣởng tới tầm nhìn, cảnh quan với một chiều cao lớn có thể làm
chia cắt tầm nhìn tổng thể trong công viên.
• Công trinh nhàn văn hóa khi đặt trong công viên thì tần
trệt nên là không gian mở để không han chế tầm nhìn. Tầng trệt cũng
cần đƣợc nâng lên với chiều cao hợp lý. Khi đó cần sử dụng bƣớc cột
lớn ( 12-15m), sử dụng kết cấu hiện đại (sàn ứng lực), sử dụng vách
kính và mái nên vƣơn xa để che nắng mƣa.
• Về công năng nên phân chia nhiều khu vực: học tập, sinh
hoạt, vui chơi giải trí
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 6
PHẦN 3
LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI VÀ
HƢỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH
4. I – LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI:
Sự ra đời của Trung tâm văn hóa sẽ giúp cho thanh niên trong Thành Phố Đà Nẵng nói
chung và các tỉnh thành lân cận nói riêng có điều kiện tìm hiểu kế thừa và phát huy truyền
thống văn hóa , rèn luyện nâng cao thể chất tinh thần, giao lƣu nghệ thuật, vui chơi
giải trí từ đó có những đóng gáp tich cực cho đất nƣớc.
5. II – HƢỚNG NGHIÊN CỨU CHÍNH:
Quy hoạch :
• Phù hợp với chủ trƣơng của Thành phố và Chính phủ
• Nghiên cứu hệ thống giao thông tiếp cận.
• Giải quyết hình khối kiến trúc phù hợp với cảnh quan đô thò, và phù hợp với chức năng
của công trình.
Kiến trúc
• Nghiên cứu hình khối không gian kiến trúc và vật liệu phù hợp với thể
loại công trình.
• Tạo cụm công trình thu hút sự quan tâm của khách tránh nhàm chán
hình dáng mặt bằng là một phẩm chất đáng quan tâm của tổng thể công trình.
• Đây là công trình có hoạt động giải trí,
sinh hoạt, nghiên cƣu cần tạo ra những không gian thƣ giản sảng khoái với cây xanh và
ánh
sáng.
Kết cấu:
• Khung btct, bƣớc cột lớn từ 12-15m.
• Sàn ứng lực trƣớc.
• Mái không gian chịu lực hai phƣơng.
PHẦN 4
CÁC YẾU TỐ TẠO TIỀN ĐỀ CHO ĐỒ ÁN
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 7
6. I – KHU ĐẤT XÂY DỰNG VÀ GIAO THÔNG TIẾP CẬN:
1. :
ờng Hòa Cƣờng Bắ
.
– );
khu liên
…..
nh
ạng :
.
.
.
– – .
3
: Đà Nẵng nằm trong vùng khí hậu nhiệt ðới gió mùa điển hình, nhiệt độ cao
và ít biến động. Khí hậu Đà Nẵng là nơi chuyển tiếp đan xen giữa khí hậu cận nhiệt ðới ở
miền Bắc và nhiệt ðới xavan miền Nam, với tính trội là khí hậu nhiệt đới ở phía nam. Mỗi
năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mýa kéo dài từ tháng 8 đến tháng 12 và mùa khô từ tháng 1 đến
tháng 7, thỉnh thoảng có những đợt rét mùa ðông nhƣng không đậm và không kéo dài .
: – Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 25,9 °C.
– Cao nhất vào các tháng 6, 7, 8, trung bình 28-30 °C.
– Thấp nhất vào các tháng 12, 1, 2, trung bình 18-23 °C.
– Riêng vùng rừng núi Bà Nà ở độ cao gần 1.500 m, nhiệt độ trung bình
khoảng 20 °C.
:
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 8
– Độ ẩm không khí trung bình là 83,4%.
:
– Lƣợng mƣa trung bình hàng năm là 2.504,57 mm.
– Lƣợng mƣa cao nhất vào các tháng 10, 11, trung bình 550-1.000
mm/tháng
– Thấp nhất vào các tháng 1, 2, 3, 4, trung bình 23–40 mm/tháng.
:
– Số giờ nắng bình quân trong năm là 2.156,2 giờ.
– Nhiều nhất là vào tháng 5, 6, trung bình từ 234 đến 277 giờ/tháng.
– ất là vào tháng 11, 12, trung bình từ 69 đến 165 giờ/tháng.
:
– Gió tây nam chiếm ƣu thế vào mùa hè.
– Gió đông bắc chiếm ƣu thế trong mùa đông.
:
– Mỗi năm, Đà Nẵng chịu ảnh hƣởng trực tiếp từ một đến hai cơn bão hoặc
áp thấp nhiệt đ 5
).
.
6
+ Hệ thống sông ngòi ngắn và dốc, bắt nguồn từ phía tây, tây bắc và tỉnh Quảng Nam. Có
hai sông chính là sông Hàn với chiều dài khoảng 204 km, tổng diện tích lƣu vực khoảng
5.180 km² và sông Cu Ðê với chiều dài khoảng 38 km, lƣu vực khoảng 426 km². Ngoài ra,
trên địa bàn thành phố còn có các sông khác: sông Yên, sông Chu Bái, sông Vĩnh Điện,
sông Túy Loan, sông Phú Lộc,…Các sông đều có hai mùa: mùa cạn từ tháng 1 đến tháng 8
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 9
và mùa lũ từ tháng 9 đến tháng 12. Thành phố còn có hơn 546 ha mặt nƣớc có khả năng
nuôi trồng thủy sản.
+ Nƣớc ngầm của vùng Đà Nẵng khá đa dạng, các khu vực có triển vọng khai thác là
nguồn nƣớc ngầm tệp đá vôi Hoà Hải – Hoà Quý ở chiều sâu tầng chứa nƣớc 50–60 m;
khu Khánh Hoà có nguồn nƣớc ở độ sâu 30–90 m; các khu khác đang đƣợc thăm dò. Đầu
năm 2013, do các công trình thủy điện đầu nguồn tích nƣớc không xả nƣớc về vùng đồng
bằng, vùng xuôi khiến cho ngƣời dân Đà Nẵng phải đối mặt với việc thiếu nƣớc sinh hoạt
và nguồn nƣớc tƣới tiêu cho cây trồng. Bên cạnh đó thành phố cũng phải đối phó với tình
trạng nguồn nƣớc bị nhiễm mặt hàng năm.
+ Vùng biển Đà Nẵng có chế độ thủy triều thuộc chế độ bán nhật triều không đều. Hầu hết
các ngày trong tháng đều có hai lần nƣớc lên và hai lần nƣớc xuống, độ lớn triều tại Đà
Nẵng khoảng trên dƣới 1 m. Dòng chảy ở vùng biển gần bờ có hƣớng chủ đạo là hƣớng
đông nam với tốc độ trung bình khoảng 20–25 cm/s. Khu vực gần bờ có tốc độ lớn hơn so
với khu vực ngoài khơi một chút.
* Dựa vào tài liệu tính toán mực nƣớc lớn nhất với tần suất tính toán 1% tại trạm thủy
văn Cẩm Lệ: 5.48 m. Cao độ mực nƣớc lũ tại Cẩm Lệ và tại cầu Trần Thị Lý cũ năm 1999
là 4.28m và 1.99m. Suy ra độ dốc mực nƣớc lúc xảy ra lũ lịch sử là: i= 0.02544%. Khoảng
cách từ cầu Rồng đến cầu Cẩm Lệ là 8800m. Nhƣ vậy cao độ mực nƣớc lớn nhất tại cầu
Rồng theo phƣơng pháp độ dốc mặt nƣớc: Hmax1%=3.24 m. Lƣu lƣợng ứng với P=1%
đƣợc lấy tại cầu Trần Thị Lý đƣợc tính toán dựa trên quan hệ Q~H: Qmax1%=7563.74
m3/s.
7. II – YẾU TỐ XÃ HỘI:
2.1. Điều kiện xã hội :
– Tốc độ phát triển kinh tế hàng năm tăng nhanh, trình dộ văn hóa đƣợc nâng
cao của lớp trẻ tạo ra nhu cầu cấp bách xây dựng một TT VĂN HÓA THANH
NIÊN
2.2. Hiệu quả kinh tế xã hội :
– TT văn hóa là nơi sinh hoạt, giao lƣu, học tập, vui chơi giải trí. Đào tạo cho
xã hội mọi nguồn năng lực có khả năng kế thừa, giúp nâng cao trình độ văn hóa
nghiệp vụ cho lớp trẻ.
– Hoạt động của TT văn hóa góp phần thúc đẩy sự phát triển văn hóa đòa
phƣơng. Làm tăng tiếp thu, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của đòa
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 10
phƣơng.
2.3. Đối tƣợng phục vụ:
– Thanh niên thành phố
– Các nàh nghiên cƣu văn hóa bản đòa.
– Dành cho tất cả mọi ngƣời quan tâm.
PHẦN 5
NHIỆM VỤ THIẾT KẾ
8. I – XÁC ĐỊNH QUY MƠ CƠNG TRÌNH:
*Các tiêu chuẩn quy phạm:+ TCXDVN 276:2002 – Nguyên tắc cơ bản để thiết kế –
Công trình công cộng.
+ TCXDVN 355:2005 -Tiêu chuẩn thiết kế nhà hát – phòng khán giả – Yêu cầu kỹ thuật.
+ TCVDVN 266: 2002 Nhà ở -Hƣớng dẫn xây dựng công trình để đảm bảo ngƣời tàn tật
tiếp cập, sử dụng.
+ TCVN 4088: 1995 Số liệu khí hậu dùng trong thiết kế xây dựng.
+ TCVN 5687: 2010 Thông gió – điều hòa không khí – Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN – .
+ QCVN 06:2010/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công
trình.
+ TCVN 2622:1995 Phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. Yêu cầu thiết kế.
+ TCVN 5760:1993 Hệ thống chữa cháy. Yêu cầu chung về thiết kế, lắp đặt và sử dụng.
+ TCVN 6379:1998 Thiết bị chữa cháy. Trụ nƣớc chữa cháy. Yêu cầu kỹ thuật.
+ TCVN 33:2006 Cấp nƣớc – mạng lƣới đƣờng ống và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 4513:1988 Cấp nƣớc bên trong.Tiêu chuẩn thiết kế.
+ TCVN 4474:1986 Thoát nƣớc bên trong. Tiêu chuẩn thiết kế.
:
+ Đáp ứng tốt yêu cầu của công trình, cũng nhƣ thỏa mãn những tiêu c
….
.
.
:
– Đối với các công trình kiến trúc tại Việt Nam chúng ta hoàn toàn làm chủ đƣợc công việc
thiết kế cũng nhƣ thực hiện thi công công trình,một số công trình có kết cấu tƣơng ứng đã
đƣợc xây dựng: Nhà thi đấu việt trì Phú Thọ,Nhà thi đấu Phú Thọ,Trung tâm hội nghị quốc
gia,Nhà biểu diễn đa năng TP Đà Nẵng……
– Các công trình kiến trúc tại nƣớc ngoài khi thiết kế đều phải thỏa mãn các tiêu chuẩn,tiêu
chí kiến trúc của từng nƣớc nhƣng chung quy lại họ áp dụng công nghệ xây dƣng cũng nhƣ
công nghệ quản lý một cách triệt để các tiêu chí nhƣ tiết kiệm điện ,nƣớc,khí thải…đƣợc
tính toán hết sức chi tiết. Vật liệu xây dựng đa dạng.
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 11
-triễn lãm: 0.5 m2 /ng
-khán phòng: 0.75 m2/ng
-phòng khiêu vũ 2 m2/ng
-lớp học: 1.5 m2/ng
-phòng tập tổng hợp 6.0 m2/ng ( <25ng )
-phòng học mỹ thuật 2.8 m2/ng (<30ng )
-phòng nghiên cứu 4.5 m2/ng
-phòng họp 0.75 m2/ng
-thƣ viện 1.5 m2/ng
*Xác định quy mơ cơng trình:
-số dân sống tại chỗ: 130 000 ngƣời
+số dân đến cơng trình =20% số dân=26 000 ngƣời
+số dân đến cơng trình trong 1 ngày : n1= 26 000/365 =72 ngƣời
-số khách du lịch đến cong vien trong 1 ngày: n =1 000 000 ngƣời
-số khách du lịch đến cơng trình trong 1 ngày: n2=0.0025 %n= 2 500 ngƣời
Số lƣợng ngƣời sử dụng cơng trình mỗi ngày:
N=n1+n2=2 572 ngƣời
Quy mơ cơng trình:
S= 15 m2/ng x N
= 38580 m2
9. II – MỤC ĐÍCH:
Là sân chơi cho thanh niên:
– Là nơi học tập,
– Là trung tâm triễn lãm,
– Là trung tâm giao lƣu,
– Là trung tâm sinh hoạt clb.
Thƣơng mại dòch vụ:
– Trƣng bày triển lãm sản phẩm hội họa điêu khắc
– Bán sản phẩm và các dòch vụ kèm theo.
Nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ mới :
– Tổ chức nghiên cứu, đƣa ra các giải pháp ứng dụngä khoa học kỹ thuật
vào mọi lónh vực.
Chuyển giao công nghệ và đào tạo :
– Tổ chức các buổi hội thảo báo cáo.
– Tố chức các lớp đào tạo các chuyên viên.
10. III – Ý TƢỞNG THIẾT KẾ :
Mọi sự vật luôn chuyễn động và thay đổi, văn hóa và công
nghệ cũng vậy, đang thay đổi và phát triển với tốc độ cao. Vì thế,
hình khối của công trình cũng phải thể hiện đƣợc tính cấp tiến và hiện
đại.
IV – NHIỆM VỤ THIẾT KẾ :
*Các hạng mục cơng trình:
– khối hoạt động quần chúng
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 12
– khối học tập
– khối hành chính quản lý
– khối kĩ thuật phụ trợ
I.KHỐI HOẠT ĐỘNG QUẦN CHÚNG: S=4714 m2
1.Khu triễn lãm trƣng bày: 1380 m2
– sảnh đón: 200 m2
– quầy hƣớng dẫn: 12 m2
– khu ăn uống giải khát : 200m2
– quầy gửi đồ: 12 m2
– khu vực triễn lãm: 500 m2
– phòng quản lý 40 m2
– phòn khách 40 m2
– vệ sinh: 44 m2
2.Khu biểu diễn 500 chỗ: 1400 m2
– sảnh (quầy vé,hƣớng dẫn): 100 m2
– khán phòng: 600 m2
– sân khấu chính: 12
– hố nhạc: 220 m2
– nơi chờ diễn: 120 m2
– phòng hóa trang nam: 45 m2
– phòng hóa trang nữ: 45
– phòng vệ sinh diễn viên:30 m2
– phòng đạo diễn: 24 m2
– phòng biên tập: 24 m2
– phòng kĩ thuật âm thanh, ánh sáng: 2x 12 m2
– phòng kĩ thuật sân khấu: 120 m2
– kho phông màn: 50 m2
– kho đạo cụ: 64 m2
– vệ sinh khách: 44 m2
– sảnh giải lao: 400 m2
3.Khu vui chơi giải trí và sinh hoạt câu lạc bộ
– phòng clb chơi bi-a: 300 m2
– phòng clb bi lac: 150m2
– phòng clb ecrobic:250 m2
– phòng clb gym: 350 m2
– phòng clb bóng bàn: 15
– clb điêu khắc: 200 m2
– clb hội họa: 200 m2
– clb thời trang: 72 m2
– Clb ngƣơì mẫu: 100m2
– Clb cờ vua :100m2
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 13
– clb cờ tƣớng: 100m2
– clb võ thuật : 350 m2
– clb khiêu vũ :250 m2
– clb điện ảnh : 150 m2
– clb nhiếp ảnh 150m2
-clb thời trang : 150m2
– clb nhạc : 300 m2
-Clb sáng chế sáng tạo : 150 m2
-clb khoa học công nghệ 80m2
– clb khoa học ứng dụng 80 m2
– phòng chơi game : 150 m2
– phòng chủ nhiệm, huấn luện viên : 7× 80m2
– kho vật dụng, kt: 8 x 50 m2
– giải khát nhẹ và thức ăn nhanh: 150 m
– vệ sinh tắm: 7x50m2
II.KHỐI HÀNH CHÍNH VÀ NGHIÊN CỨU S=3102 m2
1.Khu hành chính
– thƣờng trực: 20 m2
– p. Tiếp khách : 40 m2
– p. Giám đốc : 40 m2
– p. Phó giám đốc: 40 m2
– p. Họp 50 m2
– p. Kế hoạch : 30m2
– P .kế toán : 30m2
– p. Tài vụ : 30m2
– p .quản trị mạng : 30m2
– vệ sinh :40m2
– kho : 30m2
2. khu học tập nghiên cứu
– p. Toán học : 100m2
– p. Vật lý : 100m2
-p.văn học : 100m2
-p . sinh học: 80 m2
– p. Hóa học:100m2
-p. Địa lí:80m2
-p. Công nghệ : 80m2
-p : môi trƣờng : 80m2
-p:wc : 2 × 40 m2
– kho : 40 m2
III.KHỐI THƢ VIỆN
– Sảnh : 50m2
– P. Quản lí : 2 x 40m2
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 14
– p. Đọc lớn : 100 m2
– p. Thƣ viện điện tử : 100m2
– p đọc chuên đề : 5×40 m2
– kho: 40 m2
– cafe đọc sách: 200m2
– wc : 2x 30m2
PHẦN 6
KẾT CẤU
KẾT CẤU CÔNG TRÌNH: BÊ TÔNG CỐT THÉP TOÀN KHỐI.
Xác định sơ bộ kích thƣớc tiết diện cột (cột biên, cột giữa); tiết
diện dầm và độ dày bản sàn của hệ dầm tầng điển hình (sàn trệt) –
khối câu lạc bộ.
I. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ TIẾT DIỆN CỘT:
1. CỘT BIÊN:
+ ( b
Cột
x h
Cột
) := F = k x N/ Rn
Trong đó:
+ N: Lực nén của cột do sàn truyền vào.
N = q x F
Sàn
x n
Với . q = 1,1 T/m
2
.
. n : số tầng. n = 3 (3 tầng).
. F
Sàn
= 15 x 6.5 =97 (m
2
).
Ψ N = 1,1 x 72 x 3 = 321 (T).
+ Rn : Cƣờng độ chịu nén tính toán của bê tông.
Sử dụng bê tông M300:
Rn = 130 Kg/Cm
2
= 0,13 T/Cm
2
.
+ Hệ số: k = 1,1 ÷ 1,3
Lấy k =1,3
Nhƣ vậy, ( b
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 15
Cột
x h
Cột
) = F = (1,3 x 321) / 0,13 = 3217.5 (Cm
2
).
+ Theo chiều cao tầng: H
t
= 6 m = 600 Cm:
Cạnh b
Cột
= (1/18 ÷ 1/4) x H
t
= 33.33 ÷ 158 (Cm).
+ Theo bƣớc cột: B =12,0 m = 1200 Cm:
Cạnh b
Cột
= (1/20 ÷ 1/8 ) x B = 60 ÷ 150 (Cm).
+ Cạnh h
Cột
= (1 ÷ 3) x b
Cột
.
° Chọn b
Cột
= 60 Cm.
Ψ h
Cột
= 3217.5 / 60 = 53.625 (Cm).
Vậy chọn sơ bộ tiết diện cột biên:
Cột tròn (bCột x hCột) = (60
Cm
x 60
Cm
).
Cột tròn r=400mm
2. CỘT GIỮA:
+ ( b
Cột
x h
Cột
) := F = k x N/ Rn
Trong đó:
+ N: Lực nén của cột do sàn truyền vào.
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 16
N = q x F
Sàn
x n
Với . q = 1,1 T/m
2
.
. n : số tầng. n = 4 (4 tầng).
. F
Sàn
= 13 x 13 = 169 (m
2
).
Ψ N = 1,1 x 169 x 3 = 557.7 (T).
+ Rn : Cƣờng độ chòu nén tính toán của bê tông.
Sử dụng bê tông M300:
Rn = 130 Kg/Cm
2
= 0,13 T/Cm
2
.
+ Hệ số: k = 1,1 ÷ 1,3
Lấy k =1,3
Nhƣ vậy, ( b
Cột
x h
Cột
) = F = (1,3 x 557.7) / 0,13 = 5577 (Cm
2
).
+ Theo chiều cao tầng: H
t
= 6 m = 600 Cm:
Cạnh b
Cột
= (1/18 ÷ 1/4) x H
t
= 33.33 ÷ 150 (Cm).
+ Theo bƣớc cột: B = 12,0 m = 1300 Cm:
Cạnh b
Cột
= (1/20 ÷ 1/8 ) x B = 65 ÷ 162.5 (Cm).
+ Cạnh h
Cột
= (1 ÷ 3) x b
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 17
Cột
.
° Chọn b
Cột
= 70 Cm.
Ψ h
Cột
= 5577 / 60 =69, (Cm).
Vậy chọn sơ bộ tiết diện cột giữa:
Cột tròn r = (30
Cm
Cột tròn r = 20
II. XÁC ĐỊNH SƠ BỘ KÍCH THƢỚC DẦM SÀN:
+ Kích thƣớc ô sàn: (12 x 12) m
2
Ψ cần bố trí dầm phụ.
+ Chiều dày bản sàn: h
b
∃ l
n
/45 = 12 x 10
2
/45 = 26,67 (Cm).
° Chọn chiều dày bản sàn: h
b
= 30 Cm.
+ Chiều rộng của tiết diện dầm: b = ( ½ ÷ ¼ ) x h
+ Chiều cao h của tiết diện dầm chọn sơ bộ theo kinh nghiệm
độ cứng:
– Dạng dầm khung, thanh thẳng, khung nhiều nhòp:
h = (1/16 ÷ 1/12) x L
= (1/16 ÷ 1/12) x 12 x 10
2
= (75 ÷ 100) (Cm).
° Vậy chọn sơ bộ kích thƣớc dầm: (b x h) = (55
cm
x 30
cm
).
So sánh sàn căng sau không dầm và sàn có dầm truyền thống

– Mặt bằng bố trí cáp.
– Hình 1: Quỹ đạo cáp theo hình parabol
vữa cƣờng độ cao
TRUNG TÂM VĂN HÓA THANH NIÊNTP
QUY MÔ: 4 ha
Ệ SVTH: VŨ DUY THÀNH – MSV: 1351090004 18
cáp
ống chứa cáp
– Hình minh hoạ cách neo cáp trong bản sàn.
– Hình 2: Neo chết (bò động)
– Hình 2: neo chết, (bò động)

– Neo chủ động
ống bơm
vữa
ống dẹp chứa cáp
cáp
nêm
nêm
bộ phận neo
– Hình 4: Cáp trong bản sàn
.
– Hình 5: Trình tự tiến hành kéo căng cáp
– Tại vùng giao của sàn và cột, dự đònh không dùng mũ cột, mà
dùng chi tiết cấu tạo chống xuyên thủng.
– Dùng khung thép tròn
– Dùng thép hình I
– Dùng chốt chòu cắt.
PHẦN 7
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1- Website của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ.
2- Tài liệu báo cáo của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ.
3- Tài liệu báo cáo của Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Tp ĐÀ NẴNG
4- Đồ án tốt nghiệp các khóa trên.
5- Sách Kiến trúc công trình công cộng- Nhà xuất bản Xây Dựng.
6- Các tạp chí Kiến trúc.
7- Bản đồ hiện trạng- Sở Kiến trúc và Quy Hoạch.
Tài liệu liên quan

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf21_VuDuyThanh_XD1401K.pdf
  • jpgTỜ 1.jpg
  • jpgTỜ 2.jpg
  • jpgTỜ 3.jpg
  • jpgTỜ 4.jpg
  • jpgTƠ 5.jpg
  • jpgTỜ 6.jpg
  • jpgTỜ 7.jpg
  • jpgTỜ 8.jpg
  • jpgTỜ 9.jpg
  • jpgTỜ 10.jpg