Đọc quyển tìm về bản sắc văn hóa việt nam, tìm về bản sắc văn hóa việt nam

Tác giả Phan Ngọc Ngôn ngữ Tiếng Việt Lĩnh vực Văn hóa – Xã hội Năm xuất bản 2004 Đơn vị xuất bản Nxb Văn học

Bản sắc văn hóa Việt Nam

Trong số những công trình nghiên cứu về văn hóa nói chung và văn hóa Việt Nam nói riêng, tác phẩm “Bản sắc văn hóa Việt Nam” của GS Phan Ngọc có một vị trí vô cùng đặc biệt. Đặc biệt vì đây là một trong số rất ít những quyển sách với mục tiêu xây dựng những khái niệm nền tảng, những phương pháp cơ bản cho ngành văn hóa nói chung và ngành nghiên cứu văn hóa Việt Nam nói riêng để ngành này sớm trở thành một ngành khoa học độc lập.

Bạn đang xem: Tìm về bản sắc văn hóa việt nam

Đặc biệt cũng là vì đây là công trình nghiên cứu của một người vốn nổi tiếng là một nhà “lập thuyết” với những quan điểm đôi khi rất cực đoan vì yêu cầu muốn đi đến tận cùng bản chất vấn đề trong nghiên cứu khoa học.

“Bản sắc văn hóa Việt Nam” bao gồm 14 chương và được chia làm ba phần:

Phần I: “Những khái niệm mở đầu” sẽ cung cấp cho độc giả những khái niệm cơ bản của văn hóa học với những cách tiếp cận riêng của tác giả trong nghiên cứu văn hóa.

Phần II: “Giao lưu văn hóa” tập trung khảo sát một số vấn đề cụ thể trong văn hóa Việt Nam như: bản sắc văn hóa Việt Nam trong giao lưu văn hóa; đạo Nho Việt Nam – một sự khúc xạ, trí thức Việt Nam xưa với văn hóa. Một nội dung khác của phần II là những minh chứng của việc áp dụng phương pháp tiếp cận văn hóa học để nghiên cứu, lý giải một số chủ đề trong văn hóa, lịch sử, dân tộc học Việt Nam như: Truyền thống quân sự Việt Nam -nền tảng mọi thắng lợi quân sự, Tư tưởng Hồ Chí Minh, đỉnh cao của văn hóa dân tộc, Tiếp xúc văn hóa Việt – Pháp…

Phần III: “Bảo vệ và phát huy văn hóa” được trình bày như một phần kết luận với những suy nghĩ, giải pháp đề xuất của tác giả để bảo vệ văn hóa Việt Nam trong quá trình giao lưu hội nhập như: Cách phát huy văn hóa trong cuộc tiếp xúc văn hóa hiện nay, Ưu thế của văn hóa Việt Nam trong giai đoạn kinh tế thị trường…

Là một công trình nghiên cứu công phu và tâm huyết, “Bản sắc văn hóa Việt Nam” chứa đựng nhiều ý tưởng độc đáo, mang tính đột phá và góp phần cơ bản vào quá trình xây dựng và hoàn chỉnh ngành văn hóa học Việt Nam. Người đọc chắc chắn cũng sẽ vô cùng tâm đắc với những khái niệm và cách tiếp cận đầy sáng tạo như: “khúc xạ văn hóa”, “tiếp xúc văn hóa”, “truyền thống vượt gộp trong văn hóa Việt Nam”, “nhân cách luận Việt Nam”, “một định nghĩa thao tác luận về văn hóa”…

Bản sắc văn hóa Việt Nam” cũng sẽ giúp người đọc trả lời được các câu hỏi liên quan đến người Việt và văn hóa Việt như: bản sắc văn hóa Việt Nam là gì? Văn hóa Việt Nam khác văn hóa Trung Hoa, văn hóa Pháp…ở chỗ nào? Vì sao có sự khác biệt đó? Làm gì để giữ gìn và phát huy văn hóa Việt trong thời hội nhập?

Bản sắc văn hóa Việt Nam” là một cuốn sách dành cho tất cả những ai quan tâm đến văn hóa học và văn hóa Việt Nam, những ai muốn hiểu được những gì đã, đang và sẽ làm nên thế giới bên trong của người Việt, như lời tác giả: “Hy vọng những cố gắng tìm hiểu chính mình khá nghiêm túc suốt một đời sẽ giúp các bạn hiểu được chính các bạn”.

Trần Ngọc Thêm. Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam. – NXB Tp.HCM, in lần 1-2-3-4: 1996, 1997, 2001, 2004, 2006 (680 tr.).

Bản dịch tiếng Pháp: Tran Ngoc Them. Recherche sur l”identité de la culture vietnamienne. – Edition The Gioi, in lần 1 (2001), lần 2 (2006), 852 p.

*

Tác giả cuốn sách Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam: cái nhìn hệ thống – loại hình mà tôi đang giới thiệu với các bạn – Tiến sĩ khoa học Trần Ngọc Thêm – vốn xuất thân là một nhà ngôn ngữ toán rồi trở thành một chuyên gia ngôn ngữ học nghiên cứu về ngữ pháp – ngữ nghĩa văn bản. Anh có cái nền của tư duy toán học và thế mạnh của phương pháp ngôn ngữ học… Nhờ vận dụng nhuần nhuyễn hệ phương pháp này, Trần Ngọc Thêm đã hoàn thành được một công trình khảo cứu về văn hóa học đại cương và cơ sở văn hóa Việt Nam không những có thể dùng để biên soạn giáo trình giảng dạy ở bậc đại học đại cương mà còn lần đầu tiên cung cấp cho các nhà nghiên cứu một chuyên khảo toàn diện, có hệ thống.

GS. Phạm Đức Dương

*

Trần Ngọc Thêm. Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam. – NXB Tp.HCM, in lần 1-2-3-4: 1996, 1997, 2001, 2004, 2006 (680 tr.).

Bản dịch tiếng Pháp: Tran Ngoc Them. Recherche sur l”identité de la culture vietnamienne. – Edition The Gioi, in lần 1 (2001), lần 2 (2006), 852 p.

NỘI DUNG

Lời giới thiệu (của GS. Phạm Đức Dương)

Lời nói đầu bản in lần thứ ba

Lời nói đầu bản in lần thứ nhất

Quy ước trình bày

**NXB Tp.HCM, 1996Bản tiếng Pháp, in lần 1 (2001)

Chương Một: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHO CÁCH NHÌN HỆ THỐNG – LOẠI HÌNH VỀ VĂN HÓA VIỆT NAM

Tiểu dẫn

§1. Văn hóa và cấu trúc văn hóa

1.1. Khái niệm văn hóa. Các đặc trưng và chức năng của văn hóa. 1.2. Văn hóa với các khái niệm văn minh, văn hiến, văn vật. 1.3. Cấu trúc của hệ thống văn hóa.

§2. Loại hình văn hóa

2.1. Văn hóa học so sánh: từ đa dạng đến tương đồng. 2.2 Nguyên lý phân định loại hình văn hóa. 2.3. Những đặc trưng của hai loại hình văn hóa.

§3. Tọa độ của văn hóa Việt Nam

3.1. Hệ tọa độ ba chiều. 3.2. Nguồn gốc dân tộc Việt Nam ­ chủ thể văn hóa. 3.3. Bối cảnh địa lý – khí hậu, không gian văn hóa và các vùng văn hóa Việt Nam. 3.4. Bối cảnh lịch sử – xã hội của văn hóa Việt Nam (hay văn hóa Việt Nam trong quan hệ cội nguồn với văn hóa Trung Hoa).

8 Mở rộng 1: W.G. Solheim II – Tia sáng mới rọi vào quá khứ bị lãng quên (nguyên tác tiếng Anh: W.G. Solheim II. New Light on a Forgotten Past )

§4. Tiến trình văn hóa Việt Nam

4.1. Lớp văn hóa bản địa. 4.2. Lớp văn hóa giao lưu với Trung Hoa và khu vực. 4.3. Lớp văn hóa giao lưu với phương Tây.

8 Mở rộng 2: Vấn đề nguồn gốc Nam Á của Thần Nông và một số nhân vật thần thoại Trung Hoa

8 Mở rộng 3: Hà Văn Tấn – có một hệ thống chữ Việt cổ thời các vua Hùng

Chương Hai: VĂN HÓA NHẬN THỨC

Tiểu dẫn

§5. Tư tưởng xuất phát về bản chất của vũ trụ: Triết lí âm dương

5.1. Triết lí âm dương: quá trình hình thành, bản chất và khái niệm. 5.2. Hai quy luật của triết lí âm dương (trong sự so sánh với logic học phương Tây). 5.3. Tính âm dương của hai loại hình văn hóa. 5.4. Tính âm dương của cặp trái- phải. 5.5. Nguồn gốc phương Nam của triết lí âm dương và tính cách người Việt. 5.6. Hai hướng phát triển của triết lí âm dương.

§6. Triết lí phương Nam về cấu trúc không gian của vũ trụ: Mô hình tam tài, ngũ hành

6.1. Tam tài. 6.2. Những đặc trưng khái quát của ngũ hành. 6.3. Hà Đồ ­ cơ sở của ngũ hành. 6.4. Ngũ hành theo Hà Đồ. 6.5. Lạc Thư và ngũ hành tương khắc. 6.6. Ứng dụng và nguồn gốc phương Nam của ngũ hành.

§7. Triết lí phương Bắc về cấu trúc không gian của vũ trụ: Mô hình tứ tượng, bát quái

7.1. Tứ tượng. 7.2. Bát quái tiên thiên. 7.3. Bát quái hậu thiên. 7.4. So sánh bát quái với ngũ hành: những bằng chứng bổ sung về nguồn gốc phương Nam của ngũ hành và nguồn gốc phương Bắc của bát quái.

§8. Triết lí về thời gian của vũ trụ: Lịch âm dương và hệ can chi

8.1. Lịch và lịch âm dương. 8.2. Hệ đếm can chi. 8.3. Những bằng chứng về nguồn gốc Nam-Á của lịch âm dương.

Xem thêm: Địa Điểm Ăn Sáng Sài Gòn Nổi Tiếng Nhất Định Phải Thử, Sài Gòn Ăn Sáng Món Gì

8 Mở rộng 4: Cách đổi tháng, ngày dương lịch sang hệ can chi

§9. Nhận thức về con người

9.1. Con người tự nhiên như một mô hình âm dương ngũ hành. 9.2. Nhận thức về con người xã hội.

Chương Ba: VĂN HÓA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG: ĐỜI SỐNG TẬP THỂ

l Tiểu dẫn

§10. Tổ chức nông thôn

10.1. Tổ chức nông thôn theo huyết thống: gia đình và gia tộc. 10.2. Tổ chức nông thôn theo địa bàn cư trú; xóm và làng. 10.3. Tổ chức nông thôn theo nghề nghiệp và sở thích: phường và hội. 10.4. Tổ chức nông thôn theo truyền thống nam giới: giáp. 10.5. Tổ chức nông thôn về mặt hành chính: thôn và xã. 10.6. Tính cộng đồng và tính tự trị; hai đặc trưng cơ bản của nông thôn Việt Nam. 10.7. Làng Nam Bộ.

§11. Tổ chức quốc gia

11.1. Từ làng đến nước: lòng yêu nước và tinh thần đoàn kết toàn dân. 11.2. Nước với nhu cầu tổ chức và quản lý xã hội. 11.3. Nước với truyền thống dân chủ của văn hóa nông nghiệp.

§12 Tổ chức đô thị

12.1. Đô thị Việt Nam trong mối quan hệ với quốc gia. 12.2. Đô thị Việt Nam trong mối quan hệ với nông thôn. 12.3. Quy luật chung của tổ chức xã hội Việt Nam truyền thống.

Chương Bốn: VĂN HÓA TỔ CHỨC CỘNG ĐỒNG: ĐỜI SỐNG CÁ NHÂN

l Tiểu dẫn

§13. Tín ngưỡng

13.1. Sùng bái sự sinh sôi nảy nở của tự nhiên và con người: tín ngưỡng phồn thực. 13.2. Tín ngưỡng sùng bái tự nhiên. 13.3. Tín ngưỡng sùng bái con người. 13.4. Khái quát về tín ngưỡng Việt Nam.

§14. Phong tục

14.1. Phong tục hôn nhân và tính cộng đồng. 14.2. Phong tục tang ma và triết lý âm dương. 14.3. Phong tục lễ tết, lễ hội và tính hệ thống của chúng.

8 Mở rộng 5: Vũ Bằng – Những ngày giáp Tết

8 Mở rộng 6: Chợ Tết cầu may

§15. Văn hóa giao tiếp và nghệ thuật ngôn từ

15.1. Các đặc trưng cơ bản trong văn hóa giao tiếp của người Việt Nam. 15.2. Tính biểu trưng, tính biểu cảm và tính linh hoạt trong nghệ thuật ngôn từ Việt Nam.

8 Mở rộng 7: Nguyễn Thị Tuyết Ngân – Trần Ngọc Thêm. – Người Việt chửi

§16. Nghệ thuật thanh sắc

16.1. Vài nét về nghệ thuật âm nhạc, dân ca và sân khấu Việt Nam. 16.2. Tính biểu trưng của nghệ thuật thanh sắc Việt Nam. 16.3. Tính biểu cảm, tính tổng hợp và tính linh hoạt của nghệ thuật thanh sắc Việt Nam.

§17. Nghệ thuật hình khối

17.1. Vài nét về nghệ thuật hội họa và điêu khắc Việt Nam. 17.2. Tính biểu trưng của nghệ thuật hình khối Việt Nam. 17.3. Tính biểu cảm và tính tổng hợp của nghệ thuật hình khối Việt Nam

Chương Năm: VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN

l Tiểu dẫn

§1 8. Tận dụng môi trường tự nhiên: Ăn uống và giữ gìn sức khỏe

18.1. Quan niệm về ăn và dấu ấn nông nghiệp trong cơ cấu bữa ăn của người Việt Nam. 18.2. Tính tổng hợp và tính cộng đồng trong lối ăn của người Việt. 18.3. Tính biện chứng, linh hoạt trong lối ăn của người Việt.

8 Mở rộng 8: Võ Thị Hảo. – Có phải duyên nhau thì thắm lại

8 Mở rộng 9: Món ăn Việt Nam dưới mắt một nhà ẩm thực Đài Loan

8 Mở rộng 10: Tục uống rượu cần

§19. Đối phó với môi trường tự nhiên: Mặc và làm đẹp con người

19.1. Quan niệm về mặc và nguồn gốc nông nghiệp trong chất liệu may mặc của người Việt. 19.2. Cách thức trang phục qua các thời đại và tính linh hoạt phù hợp với môi trường trong cách mặc của người Việt.

§20. Đối phó với môi trường tự nhiên: Ở và đi lại

20.1. Đối phó với khoảng cách: giao thông. 20.2. Đối phó với thời tiết, khí hậu: nhà cửa, kiến trúc. Tính hài hòa, tính linh hoạt và tính biểu trưng của lối ở Việt Nam.

Chương Sáu: VĂN HÓA ỨNG XỬ VỚI MÔI TRƯỜNG XÃ HỘI

l Tiểu dẫn

§21. Giao lưu với Ấn Độ: Văn hóa Chăm

21.1. Bàlamôn giáo từ Ấn Độ và ba nguồn gốc của văn hóa Chăm. 21.2. Những đặc điểm của kiến trúc Chăm. 21.3. Những đặc điểm của điêu khắc Chăm. 21.4. Sức mạnh bản địa hóa ảnh hưởng Bàlamôn giáo và Hồi giáo.

§22. Phật giáo và văn hóa Việt Nam

22.1. Sự hình thành và nội dung cơ bản của Phật giáo. 22.2. Quá trình thâm nhập và phát triển của Phật giáo ở Việt Nam. 22.3. Tính tổng hợp và tính linh hoạt như những đặc điểm cơ bản của Phật giáo Việt Nam.

§23. Nho giáo và văn hóa Việt Nam

23.1. Sự hình thành của Nho giáo. 23.2. Nội dung cơ bản, nguồn gốc nước đôi và tính cách hai mặt trong sự phát triển của Nho giáo. 23.3. Quá trình thâm nhập, phát triển và những đặc điểm của Nho giáo Việt Nam.

§24. Đạo giáo và văn hóa Việt Nam

24.1. Từ Đạo gia đến Đạo giáo: một triết thuyết và một tôn giáo của người nông nghiệp. 24.2. Sự thâm nhập và phát triển của Đạo giáo ở Việt Nam.

§25. Phương Tây với văn hóa Việt Nam

25.1. Kitô giáo và văn hóa Việt Nam. 25.2. Ảnh hưởng của văn hóa phương Tây đối với văn hóa Việt Nam trên các phương diện còn lại.

§26. Văn hóa đối phó với môi trường xã hội. Tính dung hợp như một đặc điểm điển hình của văn hóa ứng xử với môi trường xã hội

26.1. Văn hóa đối phó với môi trường xã hội: lĩnh vực quân sự, ngoại giao. 26.2. Dung hợp và dung hợp văn hóa khu vực: Tam giáo. 26.3. Dung hợp văn hóa Đông-Tây: Từ lăng Khải Định đến đạo Cao Đài. 26.4. Tích hợp văn hóa Đông-Tây với lý tưởng xã hội chủ nghĩa: Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh.

THAY LỜI KẾT LUẬN

§27. Văn hóa Việt Nam từ truyền thống đến hiện đại

27.1. Nhìn lại bản sắc và tính cách của văn hóa Việt Nam. 27.2. Văn hóa cổ truyền đứng trước công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa. 27.3. Vấn đề bảo tồn và phát triển, xây dựng một nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

8 Mở rộng 11: Đức Tế – Chuyển hệ tăng-gô (tạp bút)

PHỤ LỤC

I- Đối thoại cùng bạn đọc

A- Về khái niệm “văn hóa” và cấu trúc văn hóa . B- Về hai loại hình văn hóa . C- Về vấn đề văn hóa phương Nam và phương Bắc . D- Vấn đề âm dương – ngũ hành . E- Các vấn đề khác.

II- Gặp gỡ cuối tuần: Tương lai bản sắc văn hóa Việt Nam: hài hòa thiên về dương tính (báo Lao động)