Giá xe Toyota Fortuner kèm Thông Số & Khuyến Mãi (04/2023) | anycar.vn
Cập nhật bảng giá xe Toyota Fortuner mới nhất tháng 04/2023 tại Việt Nam và thông tin xe Forutner. Đánh giá chi tiết ngoại thất, nội thất, động cơ và trang bị an toàn của mẫu xe SUV Toyota Fortuner mới.
Toyota Fortuner: Mẫu SUV mang tính biểu tượng đến từ Nhật Bản
Bảng thông số kỹ thuật Toyota Fortuner
Toyota Fortuner là cái tên đã và đang thu hút nhiều sự chú ý của người tiêu dùng. Toyota Việt Nam chuyển sang nhập khẩu nguyên chiếc Fortuner vào cuối năm 2017 với mục đích đón đầu thuế nhập khẩu từ khu vực ASEAN về 0% bắt đầu có hiệu lực từ ngày 1/1/2018.
Tuy nhiên, 2 năm sau đó dòng xe này đã quay trở lại phân phối cả dạng lắp ráp trong nước lẫn nhập khẩu với 6 phiên bản cho người dùng có nhiều sự lựa chọn hơn.
Thông số kỹ thuật Toyota Fortuner
Giá bán niêm yết
1,026 – 1,460 tỷ đồng
Xuất xứ
Lắp ráp trong nước
Kiểu dáng
SUV – D
Số chỗ ngồi
07
Kích thước D x R x C
4.795 x 1.855 x 1.835 mm
Chiều dài cơ sở
2.745 mm
Khoảng sáng gầm
279 mm
Kiểu động cơ
1GD-FTV, 2GD-FTV, 2TR-FE
Hộp số
6 cấp, AT hoặc MT
Hệ truyền động
4WD, RWD
Loại nhiên liệu
Xăng hoặc dầu
Kích cỡ mâm/lốp
265/65R17, 265/60R18
Trọng lượng bản thân
1.985 – 2.140 kg
Trọng lượng toàn tải
2.605 – 2.735 kg
Dung tích khoang hành lý
200 – 1080 lít (khi gập 2 hàng ghế sau)
Toyota Fortuner thế hệ thứ 2 có gì mới?
Toyota Fortuner 2023 là phiên bản nâng cấp cực kỳ hoành tráng của mẫu SUV cỡ D. Ngoại thất xe được tinh chỉnh trẻ trung hơn với nhiều option hiện đại hơn.
Ngoài ra, hãng Toyota cũng mạnh tay nâng cấp khối động cơ của Fortuner mạnh mẽ hơn. Điều này hứa hẹn sẽ đem đến cho khách hàng một chiếc xe trong mơ, có mức giá bán phù hợp, sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội.
Đặc biệt, trong đợt nâng cấp lên thế hệ thứ 2 này, Fortuner bổ sung thêm phiên bản Legender. So với bản tiêu chuẩn, thì Fortuner Legender không có nhiều khác biệt về thiết kế ngoại thất, nhưng sở hữu nhiều trang bị hơn hẳn bản thường.
Giá xe Toyota Fortuner bao nhiêu?
Toyota Fortuner hiện được lắp ráp trong nước và phân phối chính hãng bởi các đại lý Toyota trên toàn quốc. Giá xe Fortuner từ 1.026.000.000 – 1.460.000.000 đồng. Xe được bán ra với tổng cộng 7 phiên bản khác nhau gồm: 5 phiên bản thường và 2 phiên bản Legender. Cụ thể:
Giá lăn bánh xe Toyota Fortuner mới nhất tháng 04/2023 (Đơn vị tính: Tỷ VNĐ)
Phiên bản
Giá niêm yết
Giá lăn bánh tại Hà Nội
Giá lăn bánh tại TP. HCM
Giá lăn bánh tại các tỉnh khác
2.4 4×2 MT
1.026.000.000
1.171.814.000
1.151.294.000
1.132.294.000
2.4 4×2 AT
1.118.000.000
1.274.854.000
1.252.494.000
1.233.494.000
2.7 4×2 AT
1.229.000.000
1.399.174.000
1.374.594.000
1.355.594.000
2.7 4×4 AT
1.319.000.000
1.499.974.000
1.473.594.000
1.454.594.000
2.8 4×4 AT
1.434.000.000
1.628.774.000
1.600.094.000
1.581.094.000
Legender 2.4 4×2 AT
1.259.000.000
1.432.774.000
1.407.594.000
1.388.594.000
Legender 2.8 4×4 AT
1.470.000.000
1.669.094.000
1.639.694.000
1.620.694.000
#Lưu ý: Giá lăn bánh Toyota Fortuner bên trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể phát sinh thêm chi phí khi mua xe
#Tham khảo: Giá xe Toyota (cập nhật mới nhất)
Ngoài ra, Toyota Fortuner cũng được bán ra với 6 phối màu tùy chọn bao gồm: Trắng, Bạc, Đồng, Nâu, Đen, Trắng ngọc trai. Riêng màu trắng ngọc trai sẽ có giá đắt hơn 8 triệu đồng so với các màu còn lại.
Đánh giá ngoại thất xe Toyota Fortuner
Bảng trang bị ngoại thất Toyota Fortuner
Trang bị ngoại thất xe Toyota Fortuner các phiên bản
Trang bị/phiên bản
2.4 4×2 MT
2.4 4×4 AT
2.7 4×2 AT
2.7 4×4 AT
2.8 4×4 AT
Legender 2.4 4×2 AT
Legender 2.8 4×4 AT
Đèn chiếu gần
LED
Đèn chiếu xa
LED
Đèn ban ngày
Có
Đèn hậu
LED
Đèn pha tự động bật/tắt
Có
Đèn pha tự động xa/gần
Không
Tự động điều chỉnh góc chiếu
Có
Đèn phanh trên cao
Có
Cần gạt mưa tự động
Có
Cốp chỉnh điện
Không
Có
Gương chiếu hậu chỉnh điện
Có
Sấy gương chiếu hậu
Có
Ăng-ten
Vay cá
Đầu xe Toyota Fortuner lấy cảm hứng từ xe sang
Chiếc SUV 7 chỗ – Fortuner thế hệ mới có bộ lưới tản nhiệt hình thang cỡ lớn với họa tiết uốn lượn. Trong khi đèn pha là dạng Bi-Beam LED có thể tự động bật/tắt, đèn sương mù LED, hốc đèn sương mù phía trước cũng được tạo hình lại mới mẻ và cá tính hơn.
Bên cạnh đó, trên các phiên bản Fortuner Legender 2022 sẽ được trang bị đèn pha LED Projector. Ngoài ra, lưới tản nhiệt trên bản Legneder cũng khác biệt so với bản thường khi mà cụm tản nhiệt trên nhỏ gắn logo, trong khi lưới tản nhiệt phía dưới lớn hơn.
So với thiết kế có phần “hiền lành” ở thế hệ cũ, bước sang thế hệ thứ 2 này mẫu xe 7 chỗ nhà Toyota đã thực sự lột xác. Fortuner đã rủ bỏ hình tượng thanh lịch để trở nên năng động và thể thao hơn rất nhiều.
Thân xe Fortuner thuôn dài và cơ bắp
Trong khi đầu xe thay đổi khá nhiều thì phần thân xe Toyota Fortuner không có nhiều sự khác biệt với đời trước. Các chi tiết thay đổi chủ yếu là thiết kế vành xe cầu kỳ hơn đi cùng phần nóc sơn đen khác biệt. Phần kính cửa sổ cũng được đặt cao hơn cho cảm giác dáng xe bề thế, đồ sộ hơn.
Toàn bộ thân xe được nâng đỡ bởi bộ mâm hợp kim có kích cỡ 18 inch. Trong khi đó, ở phiên bản bản Legender được trang bị mâm hợp kim 20 inch 2 tông màu và có lốp 265/50/R20.
Gương chiếu hậu của Fortuner 2022 được trang bị chức năng gập/chỉnh điện và tích hợp luôn cả đèn báo rẽ để đảm bảo an toàn cho hành khách khi chuyển hướng. Trên các bản cao cấp, xe còn tích hợp thêm tính năng sấy gương hiện đại
Đuôi xe Fortuner trẻ trung và thể thao hơn
Tương tự thân xe, phần đuôi xe Fortuner cũng không thay đổi nhiều so với bản tiền nhiệm, nhưng đèn hậu LED được tinh chỉnh nhỏ nhằm mang đến cái nhìn nam tính, phá cách hơn. Ngoài ra, trên phiên bản Fortuner Legender có thêm phần cản sau khác biệt và trông thể thao hơn.
Ở hai bên, hốc gió của xe gấp gọn vào nhau với mảng ốp bằng nhựa đen in hình chữ L ngược càng nhấn mạnh vẻ trẻ trung, hiện đại mà hãng xe Toyota đang theo đuổi trên thiết kế của mẫu Fortuner thế hệ mới này.
Đánh giá nội thất Toyota Fortuner
Bảng trang bị nội thất xe Toyota Fortuner
Trang bị nội thất Toyota Fortuner
Phiên bản/trang bị
2.4 4×2 MT
2.4 4×2 AT
2.7 4×2 AT
2.7 4×4 AT
2.8 4×4 AT
Legender 2.4 4×2 AT
Legender 2.8 4×4 AT
Chất liệu bọc ghế
Nỉ
Da
Vô lăng
Bọc da/tích hợp nút bấm
Ghế lái
Chỉnh tay 6 hướng
Chỉnh điện 8 hướng
Ghế phụ
Chỉnh tay 4 hướng
Chỉnh điện 6 hướng
Chỉnh điện 8 hướng
Điều hòa
Tự động
Tự động 2 vùng
Cửa gió hàng ghế sau
Có
Hàng ghế thứ 2
Gập lưng ghế 60:40 một chạm
Hàng ghế thứ 3
Ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên
Màn hình tốc độ
TFT 4.2 inch
Màn hình giải trí
Cảm ứng 7 inch
Cảm ứng 7 inch
Cảm ứng 8 inch navigation
Cửa sổ chỉnh điện
Khu vực ghế lái
Tất cả các hàng ghế
Cửa sổ trời
Không
Âm thanh
6 loa
11 loa JBL
Kết nối có dây
AUX/USB
AUX/USB
USB
Kết nối không dây
Bluetooth/Radio
Bluetooth/Radio/Apple Carplay/Android Auto
Đàm thoại rảnh tay
Có
Chìa khóa thông minh
Không
Có
Khởi động bằng nút bấm
Không
Có
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Không
Không
Có
Khoang lái, bảng taplo, vô lăng
Không gian nội thất của Toyota Fortuner tiêu chuẩn có tông màu đen, trong khi đó phiên bản Legender sẽ có thêm tùy chọn tông màu nâu sẫm. Bố cục bao quanh táp lô hình vòng cung, mặt trên táp lô sử dụng nhựa giả da tối màu đẹp mắt, bảng điều khiển trung tâm dạng trụ đứng viền nhũ bạc 2 bên.
Cụm vô lăng quen thuộc được bọc da và tích hợp các nút điều khiển. Ngay bên dưới vô lăng là màn hình màu TFT hiển thị các thông số xe cần thiết đặt sau vô lăng thuận tiện cho người lái quan sát, điều chỉnh tốc độ trên các đoạn đường một cách thuận lợi nhất.
Trong khi đó, màn hình trung tâm được đặt chìm vào táp lô và các nút điều khiển vật lý được đặt hợp lý ở phía dưới. Nhìn chung khu vực khoang lái của Fortuner vẫn đề cao sự thực dụng và bền bỉ vốn có của Toyota nhiều năm nay.
Ghế ngồi, khoang hành khách, khoang chưa đồ
Ngoại trừ phiên bản giá rẻ nhất là 2.4 4×2 MT sử dụng ghế bọc nỉ và chỉnh tay, các phiên bản Fortuner còn lại đều được trang bị ghế bọc da cao cấp và tích hợp tính năng chỉnh điện hiện đại (6 hướng hoặc 8 hướng).
Trong khi đó, các hàng ghế phía sau còn được trang bị cửa gió điều hòa, giúp làm mát nhanh chóng. Ngoài ra, hàng ghế thứ hai có thể gập 60:60 với 1 chạm, còn hàng ghế cuối có thể gập 50:50.
Dung tích khoang hành lý trên Toyota Fortuner khi sử dụng cả 3 hàng ghế chỉ dừng ở mức 200L. Tuy nhiên, với khả năng gập của 2 hàng ghế sau, xe có khả năng mở rộng dung tích lên đến 1080L.
Trang bị động cơ và tính năng an toàn trên Toyota Fortuner
Bảng trang bị động cơ xe Toyota Fortuner
Trang bị động cơ Toyota Fortuner các phiên bản
Phiên bản
2.4 4×2 MT
2.4 4×2 AT
2.7 4×2 AT
2.7 4×4 AT
2.8 4×4 AT
Legender 2.4 4×2 AT
Legender 2.8 4×4 AT
Loại động cơ
2GD-FTV 2.4L
2TR-FE 2.7L
1GD-FTV 2.8L
2GD-FTV 2.4L
1GD-FTV 2.8L
Loại nhiên liệu
Diesel
Xăng
Diesel
Diesel
Diesel
Công suất cực đại
147 mã lực
164 mã lực
201 mã lực
147 mã lực
201 mã lực
Mô-men xoắn cực đại
400 Nm
245 Nm
500 Nm
400 Nm
500 Nm
Loại hộp số
Số sàn, 6 cấp
Tự động, 6 cấp
Hệ truyền động
RWD
RWD
4WD
4WD
RWD
4WD
Hệ thống reo trước
Độc lập, tay đòn kép với thanh cân bằng
Hệ thống treo sau
Phụ thuộc, liên kết 4 điểm
Phanh trước
Đĩa tản nhiệt
Phanh sau
Đĩa
Khả năng vận hành và tiết kiệm nhiên liệu
Điểm nổi bật trên Toyota Fortuner là có khung gầm cao nhất phân khúc. Xe đạt được sự linh hoạt cao khi di chuyển tốt trên nhiều địa hình khác nhau. Ngoài ra, sự ổn định được cải thiện đáng kể mỗi khi vào cua nhờ hệ thống treo được gia cố cứng cáp, độ phản hồi cao.
Bên cạnh đó, khả năng vận hành của chiếc SUV còn được đánh giá với 2 khối động cơ xăng hoặc dầu tùy phiên bản. Tùy thuộc vào thói quen và sở thích mà khách hàng có thể tùy chọn loại động cơ phù hợp với nhu cầu.
Các kỹ sư của Toyota cho rằng dù động cơ mạnh hơn nhưng nhờ quá trình làm mát dàn máy hoạt động nhanh chóng mà khả năng tiêu tốn nhiên liệu thấp hơn 17%, điều này đồng nghĩa khả năng tiết kiệm nhiên liệu của “vua SUV” đã được thuyên giảm đáng kể.
Mức tiêu thụ nhiên liệu của Toyota Fortuner các phiên bản
Phiên bản
2.4 4×2 MT
2.4 4×2 AT
2.7 4×2 AT
2.7 4×4 AT
2.8 4×4 AT
Legender 2.4 4×2 AT
Legender 2.8 4×4 AT
Mức tiêu thụ nhiên liệu đường hỗn hợp
7,03 lít/100km
7,63 lít/100km
11,2 lít/100km
11,1 lít/100km
8,11 lít/100km
8,28 lít/100km
8,63 lít/100km
Trang bị an toàn
Nhằm tăng sức cạnh tranh với hàng loạt đối thủ năng ký như: Ford Everst, Hyundai SantaFe hay KIA Sorento vốn có thế mạnh lớn về hàm lượng trang bị. Toyota cũng đã mạnh tay trang bị cho Fortuner thế hệ thứ 2 hàng loạt công nghệ an toàn hiện đại như:
-
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS với EBD và BA
-
Hệ thống cân bằng điện tử
-
Hệ thống kiểm soát lực kéo
-
Hệ thống khởi hành ngang dốc
-
Túi khí an toàn
-
Camera sau
-
Hệ thống Toyota Safety Sense
-
Hệ thống Panoramic View Monitor
Trong đó hệ thống Toyota Safety Sense giúp phòng tránh va chạm trước, kiểm soát hành trình bằng radar và cảnh báo sai làn. Còn hệ thống Panoramic View Monitor tài xế có cái nhìn toàn cảnh tốt hơn.
Ưu điểm và nhược điểm của Toyota Fortuner
Sau khi đánh giá Toyota Fortuner có thể nhìn ra được những ưu nhược điểm của dòng xe này, cụ thể như sau:
Ưu nhược điểm của xe Toyota Fortuner
Ưu điểm
Nhược điểm
-
Thương hiệu nổi tiếng, không mất giá khi bán lại
-
Khoang cabin rộng rãi, thoải mái thích hợp đi chơi xa cùng gia đình
-
Thích hợp làm xe gia đình
-
Ít khi hư hỏng vặt, động cơ bền bỉ theo thời gian, hiệu suất làm việc cao, tiết kiệm nhiên liệu tốt hơn bản tiền nhiệm
-
Khung gầm cao phù hợp với địa hình tại Việt Nam
-
Trang bị tiện ích quá ít khi so với giá tiền
-
Trang bị an toàn chỉ dừng lại ở mức đủ dùng
-
Động cơ bền bỉ nhưng công suất quá yếu
-
Không có quá nhiều thay đổi so với bản tiền nhiệm
Có nên mua Toyota Fortuner không?
Fortuner sẽ là mẫu SUV đáng để quan tâm nếu người dùng đang tìm kiếm một chiếc xe 7 chỗ đến từ thương hiệu nổi tiếng, có khả năng vận hành ổn định và giữ giá tốt.
Thiết kế SUV/CUV hiện đang là xu hướng được ưa chuộng trên thế giới hiện tại và đó cũng là lý do tại Toyota Fortuner là cái tên thường xuyên đứng ở vị trí xe ô tô bán chạy nhất phân khúc nói riêng cũng như lọt top 10 xe bán chạy nhất thị trường nói chung.
Trên thế hệ hiện tại Toyota Fortuner đã có khá nhiều cải thiện trong đó gây chú ý nhất vẫn là thêm nhiều trang bị an toàn giúp xe tiếp tục duy trì danh hiệu xe bán chạy nhất phân khúc SUV 7 chỗ tại Việt Nam.