Giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Anh
Giới thiệu về đất nước Việt Nam bằng tiếng Anh là đề bài thường xuất hiện trong các bài thi khác nhau từ cơ bản đến nâng cao.
Đơn giản chỉ là yêu cầu đề bài nói hoặc viết trình bày, giới thiệu về Việt Nam hoặc như trong IELTS Speaking thường xuất hiện khá nhiều theo mỗi khía cạnh khác nhau với chủ đề giới thiệu về đất nước của bạn đó. Ví dụ như Describe a part of your country, Describe a holiday in your country, Describe a history event…
Ngoài ra, khi trò chuyện với người nước ngoài, nếu muốn giới thiệu về đất nước mình, bạn sẽ làm thế nào?
Hãy cùng IELTS Fighter tìm hiểu cách giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Anh theo một số bước đơn giản dưới đây cùng bài mẫu tham khảo nhé. Một mẹo là các bạn nên tham khảo và đọc nhiều các bài giới thiệu về Việt Nam ở wikipedia, các báo du lịch, trang tin du lịch, báo nước ngoài họ giới thiệu về Việt Nam nhé.
Giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Anh thế nào?
Để có một bài nói hay viết giới thiệu Việt Nam bằng tiếng Anh hay thì các bạn cần có cho mình một dàn ý với các ý tưởng giới thiệu riêng.
Để giới thiệu chung về Việt Nam, bạn nên lên dàn ý giới thiệu như:
– Vị trí địa lý và khí hậu của Việt Nam trên thế giới: thuộc châu Á, khí hậu nhiệt đới gió mùa. Miền Bắc có 4 mùa Xuân – Hạ – Thu – Đông, miền Nam có mùa khô và mùa mưa.
– Địa hình của đất nước: hình chữ S, ¾ địa hình là núi, với 3260km đường biển, nguồn tôm cá phong phú.
– Lịch sử: Việt Nam có lịch sử hơn 4000 năm văn hiến, là đất nước có truyền thống đoàn kết, kiên cường bất khuất. Cả nước có 54 dân tộc anh em, trong đó dân tộc Kinh là dân tộc lớn nhất.
– Văn hóa: Với lịch sử hơn 4000 năm, văn hóa Việt Nam đặc sắc với nhiều phong tục tập quán, lễ hội thú vị, thể hiện nét văn hóa thú vị, ấn tượng riêng. Ví dụ như lễ Tết, tâm linh đền chùa.
– Ẩm thực: Ẩm thực Việt Nam đa dạng và thú vị với nhiều món ăn ngon, đặc biệt phải kể đến Phở, bún, bánh xèo…
– Con người Việt Nam: tính cách, đặc điểm của người Việt như thân thiện, chăm chỉ, cần cù, truyền thống tương thân tương ái…
Một số thông tin về Việt Nam bằng tiếng Anh:
– Location: Southeast Asia
– Population: about 90 million
– Language: Vietnamese
– Religion: Confucianism; Taoism; Buddhism, Roman Catholicism; Cao Daism
Đây là phần giới thiệu về Việt Nam chung chung mà các bạn cùng tham khảo:
Located in Southeast Asia, Vietnam is a small and beautiful country with victorious history, profound patriotism and wonderful landscapes.
The Socialist Republic of Vietnam, widely known as Vietnam, is not a strange name to the whole world. Although this country is ravaged by a series of wars which cause serious damages, Vietnam in the eyes of the world is nice and peaceful. Vietnam is located in the eastern Indochina Peninsula in Southeast Asia, with Hanoi as its capital. With an area of 331,690 sq. kilometers, to the north of Vietnam is China, to the west is Laos and Cambodia, to the east is Gulf of Tonkin and East Sea, and to the south is Thailand Gulf. The land is a center of trading, cultural interaction, and even conflicts for centuries. It proves that Vietnam has an advantageous position in the region with long coastline and numerous attractions. Having a tropical climate, Vietnam is well known for from magnificent scenery and colorful hill tribes to wide terraced fields in Red River Delta and Mekong River Delta, to majestic mountains, and white sandy beaches. Vietnam, nowadays, is one of should-not-miss destinations in Asia.
Dịch:
Nằm ở Đông Nam Á, Việt Nam là một đất nước nhỏ bé và xinh đẹp với lịch sử hào hùng, tinh thần yêu nước sâu sắc và phong cảnh tuyệt vời.
Việt Nam xã hội chủ nghĩa, được biết đến rộng rãi là Việt Nam, không phải là một cái tên xa lạ với toàn thế giới. Mặc dù đất nước này bị tàn phá bởi một loạt các cuộc chiến gây thiệt hại nghiêm trọng, Việt Nam trong mắt thế giới vẫn tốt đẹp và yên bình. Việt Nam nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương ở Đông Nam Á, với Hà Nội là thủ đô. Với diện tích là 331.690 km2, về phía bắc của Việt Nam là Trung Quốc, phía tây là Lào và Campuchia, phía đông là Vịnh Bắc Bộ và Biển Đông, và phía nam là Vịnh Thái Lan. Vùng đất này là một trung tâm thương mại, tương tác văn hóa và thậm chí là xung đột trong nhiều thế kỷ. Nó chứng tỏ rằng Việt Nam có một vị trí thuận lợi trong khu vực với đường bờ biển dài và nhiều điểm hấp dẫn. Có khí hậu nhiệt đới, Việt Nam nổi tiếng với phong cảnh tráng lệ và cảnh quan đồi núi đầy màu sắc cho đến những thửa ruộng bậc thang rộng lớn ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, đến những ngọn núi hùng vĩ và những bãi biển cát trắng. Việt Nam, ngày nay, là một trong những điểm đến không thể bỏ lỡ ở châu Á.
Vietnam geography – Giới thiệu về địa lý Việt Nam bằng tiếng Anh
Vietnam geography has for a long time owned precious benefits nowhere else could be found. Vietnam, officially called The Socialist Republic of Vietnam is situated on the eastern part of Indochina Peninsula in Southeast Asia. Whole Vietnam’s territory runs along the eastern coast of the peninsula, in which the mainland extends from the longitude 102°8’E to 109°27’E and between the latitude 8°27’N and 23°23’N. In addition, Vietnam also considers Paracel Islands and Spratly Islands as its territory. The S-shaped country has a north-to-south distance of 1,650 kilometers and is about 50 kilometers wide at the narrowest point. The country also has a land border with China (1,281 km), Laos (2,130 km), Cambodia (1,228 km) and a long coastline, adjacent to the Gulf of Tonkin, South China Sea and Gulf of Thailand. Located in the area of tropical monsoon climate with high humidity of over 80% all the year round, with the diversification in topography, three main regions of Vietnam stretch in different climate zones. The climate in Vietnam varies from North to South, from mountains to plains and coastal.
Địa lý Việt Nam trong một thời gian dài sở hữu những lợi ích quý giá không nơi nào có thể tìm thấy. Việt Nam, tên gọi chính thức là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam nằm ở phía đông của bán đảo Đông Dương ở Đông Nam Á. Toàn bộ lãnh thổ của Việt Nam chạy dọc theo bờ biển phía đông của bán đảo, trong đó đất liền kéo dài từ kinh độ 102 ° 8’E đến 109 ° 27’E và giữa vĩ độ 8 ° 27’N và 23 ° 23’N. Ngoài ra, Việt Nam xác nhận quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa là lãnh thổ của mình. Quốc gia hình chữ S có khoảng cách từ bắc xuống nam là 1.650 km và rộng khoảng 50 km tại điểm hẹp nhất. Nước này cũng có biên giới đất liền với Trung Quốc (1.281 km), Lào (2.130 km), Campuchia (1.228 km) và đường bờ biển dài, tiếp giáp với Vịnh Bắc Bộ, Biển Đông và Vịnh Thái Lan. Nằm trong khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa với độ ẩm cao trên 80% quanh năm, với sự đa dạng về địa hình, ba vùng chính của Việt Nam trải dài ở các vùng khí hậu khác nhau. Khí hậu ở Việt Nam thay đổi từ Bắc vào Nam, từ núi đến đồng bằng và ven biển.
Xem thêm: Hướng dẫn giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh
Video giới thiệu Việt Nam tiếng Anh
Đây là một video giới thiệu Việt Nam bằng tiếng Anh hay, các bạn cùng tham khảo nhé:
Giới thiệu ẩm thực, danh thắng Việt Nam tiếng Anh
Khi giới thiệu chung, bạn có thể chọn những câu từ chung chung nhưng nếu muốn nói hay viết riêng về một khía cạnh nào đó, bạn nên đào sâu và chia sẻ nhiều hơn những điểm ấn tượng của Việt Nam.
Giới thiệu ẩm thực Việt Nam bằng tiếng Anh
Ẩm thực Việt rất phong phú, có nhiều món ăn nổi bật trong đó Phở là món nổi danh mà các bạn có thể tập trung chia sẻ về nó. Bên cạnh đó có những món như bún đậu, hủ tiếu…Như cách cô Quỳnh giới thiệu ẩm thực đường phố Việt dưới đây, bạn có thể tham khảo:
Một đoạn văn khá hay để chia sẻ thêm về món ăn Việt Nam:
Vietnamese food is known for its distinct use of fresh, fragrant and aromatic flavours. There is a balance of sweet and sour, spicy and cooling, fresh and salty flavours (from the Vietnamese staple fermented fish sauce, or ‘nuoc mam’). This balance of ying and yang is typical with most Asian cuisines.
The food in the north of Vietnam is influenced by neighbouring China. Stir fries and noodle soups are common. Towards the south, food becomes sweeter, and mixes flavours from Cambodia and Thailand.The Mekong Delta in the south, aptly named the “the rice bowl” of Vietnam, is incredibly fertile, with a tropical climate, sustaining more rice paddies and coconut groves. In fact, Vietnam rice production is the second biggest rice exporter in the world (after Thailand). Rice is a central part of the Vietnamese diet, and steamed rice is part of almost every meal. It is also transformed into ingredients such as rice noodles, rice paper for spring rolls, rice vinegar, and rice wine.
Just as essential to Vietnamese cuisine, is pungent fish sauce, at the heart of Vietnamese cooking. Anchovies are fermented for about six months to make it, and it is used to season most dishes (just like salt is used in the West).
Vietnamese cuisine is fresh, healthy and light, characterised by Pho (pronounced fuh), an aromatic rice noodle soup, which is the national dish of Vietnam. It is consumed any time of day – breakfast, lunch or dinner, sold throughout the country, and is a big part of the street food culture. Combined with meat in a meat-y broth, aromatics and herbs such as lemongrass, ginger, mint, parsley and coriander are used with fresh, crunchy vegetables such as cucumber, bean sprouts, chilli and plenty of lime juice.
French colonisation of Vietnam, with missionaries first arriving in the 18th century, and formal colonisation lasting from the late 19th century until 1945, has influenced Vietnamese cuisine.
The most obvious is Banh mi (along with Pho the most internationally popular Vietnamese dish), which uses crusty baguette, introduced by the French during Vietnam’s colonial period, as its foundation. Variations on the classic French crepe can also be found across Vietnam, made their own using spices such as tumeric.
Giới thiệu du lịch Việt Nam bằng tiếng Anh
Danh lam thắng cảnh của chúng ta rất nhiều, vì thế chọn một số địa danh mà mình yêu thích để giới thiệu. Ví dụ như Hà Nội, HCM, Đà Nẵng hay Sapa, Mộc Châu, Vũng Tàu, Quy Nhơn…Có rất nhiều địa danh để giới thiệu, tùy theo sự hiểu biết của bạn về địa danh ấy.
Một đoạn văn ngắn tự giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Anh:
Our Vietnam is a beautiful country. We have a variety of landscapes which are widely well-known such as Ha Long Bay, Hoi An Old quarter and Phong Nha Ke Bang cave. A long coast with many attractive beaches is also our recognized reputation.
Việt Nam của chúng tôi là một đất nước xinh đẹp. Chúng tôi có nhiều địa danh nổi tiếng như Vịnh Hạ Long, phố cổ Hội An, động Phong Nha Kẻ Bàng. Chúng tôi cũng có bờ biển dài với rất nhiều bãi biển đẹp.
Xem thêm: Tuyển tập bài mẫu IELTS Speaking Part 2 có video hay nhất
Giới thiệu văn hóa Việt Nam bằng tiếng Anh
Văn hóa Việt Nam có thể kể đến nhiều lễ hội, phong tục tập quán thú vị. Bạn có thể kể về ngày lễ Tết, truyền thuyết Bánh chưng Bánh dày, các dịp rằm trung thu, tết nguyên tiêu tháng 1, các lễ hội nổi bật mà bạn biết rõ. Ví dụ như một số nét văn hóa lễ hội của người Kinh đi chùa cầu an, những lễ hội chợ Tình của người Mông…
Although Vietnam was a rich traditional culture country, it has undergone a great change since 1945 due to the war. But you can still find spiritual values in traditional arts performances such as singing Tru, Cheo, Tuong, water puppet, ancient artifacts at the museums at the cultural centers in Hanoi and Saigon.
Tet is the important holiday in our country. It is an occasion for every Vietnamese people to have a good time with their families. We usually go to pagodas and temples to pray on special occasions or find peaceful moments.
Mặc dù Việt Nam từng là quốc gia rất giàu văn hóa truyền thống, nhưng đã bị mai một đi rất nhiều kể từ năm 1945 vì chiến tranh. Nhưng bạn vẫn có thể tìm thấy những giá trị tinh thần trong các buổi biểu diễn nghệ thuật truyền thống như ca Trù, Chèo, Tuồng, rối nước, các văn vật cổ ở các viện bảo tàng ở các trung tâm văn hóa ở Hà Nội và Sài Gòn.
Tết là dịp lễ quan trọng nhất ở đất nước chúng tôi. Đó là dịp cho mỗi người có khoảng thời gian ấm áp bên gia đình. Chúng tôi cũng thường đến đền, chùa để cầu nguyện vào những dịp đặc biệt hay để tìm những giây phút bình yên.
Video giới thiệu Tết:
” Today I’m going to tell you about one of the biggest, oldest traditional festival and has the widest popular range in Vietnam, which is Tet Holiday.
Tet marks (=celebrates) the arrival of spring and is the most important celebration in Vietnamese culture and it has the date falling in (which falls in) = takes place around late January or early February according to the Lunar Calendar.
Tết is also an occasion for family reunions. When Tet comes around the corner, most Vietnamese people return to their families to visit their family members, to worship at the family altar or visit the graves of their ancestors in their homeland as a sign of respect.
Many Vietnamese people prepare for Tet by cooking special holiday food which includes giò, xôi, canh măng anh banh chung – an indispensable (= absolutely necessary) dish that is tightly packed sticky with meat and mung beans filling, wrapped in banana leaves.
Traditionally, every household is decorated by yellow apricot blossoms (hoa mai) in the central and the southern parts of Vietnam; or peach blossoms (hoa đào) in the northern part.
Many customs are practiced around Tet. Children often receive a red envelope containing money from their elders after giving them traditional Tet greetings. During Tet days people also visit relatives and friends to wish them all a happy new year. Local pagodas are popular spots as well, as people go there to wish for a better year to come for their families.
Tet holiday is the only occasion that people start forgetting about the troubles of the past year and hope for a better upcoming year. “
Một đoạn văn giới thiệu văn hóa Việt Nam bằng tiếng Anh chung:
As being a nation of 54 ethnic groups, Vietnam absolutely has a colorful culture with various traditional customs and cultural identity. Vietnamese culture is affect much by main religions as Confucianism, Taoism, Buddhism, Roman Catholicism, and Cao Dai. Most of Vietnamese people thought that they do not follow any religious, yet they go to temples and pagodas annually to pray for luck and happiness. A large number of ancient temples and pagodas are built across the country since ancient time. In Vietnam, there is a perfect balance between ancient architectures and here and now ones. Despite the influence of Chinese, French occupation and American intervention, Vietnam has been left with a vivid legacy from different cultures evident in the character of its towns, as well as in the architecture and food. The Hoi An ancient town, once a major trading port, still keeps completely architectural influences of the Asian merchants, while the broad boulevards Hanoi and Ho Chi Minh City are reminiscent of France. In addition, Vietnamese is one of the country highly appreciating major holidays, festivals and rites of passage. The most important festival in Vietnam is Tet Nguyen Dan (Tet). In Vietnam, there are many rites such as birth of a child, engagement, marriage, funeral, and anniversary of ancestors’ death. All of these features create a unique cultural identity of Vietnam.
The most important Vietnamese holiday is Tet (New Year), a celebration that falls in late January or early February. Tet is celebrated over three days. Vietnamese try to return to the home of their parents to unite with family and friends. People repay their debts and ask for forgiveness from all those whom they have wronged during the year. They put on new clothes, pray for blessings, exchange gifts, and give thanks for being together.
Tet decorations include peach tree branches and red and gold paper, the colors of happiness. They light firecrackers at night and spare no expense in preparing the feast.
Other holidays include January 27, the anniversary of the peace agreement that resulted in America’s withdrawal of troops from Vietnam; March 29, the actual withdrawal of American troops; and September 2, the establishment of the Democratic Republic of Vietnam.
Giới thiệu lịch sử Việt Nam bằng tiếng Anh
Với truyền thống 4000 năm dựng nước và giữ nước, lịch sử Việt Nam hào hùng sẽ cho bạn nhiều ý tưởng để giới thiệu. Bạn có thể nói về thời Hùng Vương, 18 đời vua Hùng, chiến tích chống giặc ngoại xâm Nguyên Mông hay gần nhất là kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ.
Một đoạn văn giới thiệu chung về lịch sự Việt Nam:
Vietnam has a long-lasting history starting from 1000-2000 years BC. After experiencing over centuries with many dynasties of Ly, Tran, Le, Nguyen, Vietnam became the colony of the French. After August Revolution 1945, the Democratic Republic of Vietnam came into being. In 1954, the French colonialism ended by the Battle of Dien Bien Phu. However, Vietnam at that time was divided into two separate parts: the Democratic Republic of Vietnam in the North and the Republic of Vietnam in the South. After April 30, 1975, Vietnam was reunified. Since July 2, 1976, the Socialist Republic of Vietnam is the official name of the country. Currently, Vietnam is a socialist state with single political party, the Communist Party of Vietnam. From January 11, 2007, Vietnam officially became the 150th member of the World Trade Organization. On October 16, 2007, at a poll which was placed at the meeting of the United Nations General Assembly in New York, Vietnam was officially elected as non-permanent members of the UN Security Council for the 2008-2009 term.
Giới thiệu tính cách con người Việt Nam bằng tiếng Anh
Những tính từ có thể sử dụng để giới thiệu tính cách con người Việt Nam như: thân thiện, hào phóng, nhiệt tình, chăm chỉ, cần cù…Việt Nam có 54 dân tộc, trong đó người Kinh chiếm tỷ lệ lớn nhất. Ngoài ra còn có người Mông, người Tày….
Bên cạnh sử dụng tính từ, bạn giới thiệu thêm về một câu chuyện thể hiện tinh thần hào phóng của người Việt như luôn tận tình chỉ đường, sẵn sàng giúp đỡ những ai gặp khó khăn, tinh thần dân tộc tương thân tương ái.
Đoạn văn tham khảo:
Vietnam is one of the most populous countries in the world with the population of over 83 million of which 25% in cities and 75% in rural areas. Population growth rate in Vietnam is 1.18% annually. The most populous cities in Vietnam are Ho Chi Minh City (5 million), and Hanoi (3.5 million). In the territory of Vietnam, there are 54 ethnic groups living together in harmony, in which Kinh people account for 86% of whole population. The rest number of the population fluctuates around 1 million, including ethnic minority people of Tay, Nung, Thai, Muong, Khmer, etc. Kinh people reside across the country, especially in plains and river deltas. They are owners of rice civilization. Meanwhile, the majority of ethnic groups live in midland and mountainous regions, stretching from north to south. Most of them live alternately; in which the typicality is ethnic minority communities in the North and North Central. However, they are all friendly and love peace. Vietnamese people are friendly and enthusiastic. They welcome visitors to their country with open arms and friendly smiles.
Tùy theo đề bài nói hay viết yêu cầu giới thiệu về con người Việt Nam mà bạn có thể áp dụng các hướng riêng.
Nguồn bài mẫu giới thiệu: alotrip.com và sưu tâm
Tổng hợp bài mẫu tiếng Anh về Việt Nam
Dưới đây là một số bài mẫu giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Anh được đăng tải trên các báo du lịch, những nguồn chia sẻ khác nhau, các bạn cùng tham khảo thêm.
Bộ tài liệu tổng hợp bao gồm bài viết tiếng Anh về đất nước, các khía cạnh khác nhau của Việt Nam và những vùng đất riêng. Tài liệu dài hơn 100 trang, bạn cùng đọc và tham khảo nhé.
-> Link tải: TẠI ĐÂY
Trên đây là một số hướng dẫn và bài mẫu giới thiệu về Việt Nam bằng tiếng Anh, bạn cùng tham khảo và thực hiện bài nói, viết của mình thú vị nhé.
Tuy nhiên, với các đề bài hay trường hợp cụ thể thì các bạn áp dụng giới thiệu các thông tin về Việt Nam khác nhau. Các cụm từ và cấu trúc câu trên hy vọng sẽ giúp bạn áp dụng được tốt hơn nhé!