[HƯỚNG DẪN] Nhận Biết Rượu Etylic Axit Axetic Glucozơ Saccarozơ – Welcome – SUIA
Trong bài viết dưới đây Hocvn sẽ hướng dẫn bạn cách Nhận Biết Rượu Etylic Axit Axetic Glucozơ Saccarozơ. Cùng theo dõi nhé!
Mục lục bài viết
Phương Pháp Nhận Biết Rượu Etylic Axit Axetic Glucozơ Saccarozơ
Lấy mẫu , đánh dấu số thứ tự từ 1-4
Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ -> axitxetic
- mẫu thử nào k hiện tượng -> glucozo , saccarozo , rượu etylic (1)
Cho Na vào mẫu thử nhóm (1) :
- mẫu thử nào có khí bay lên -> rượu etylic
2C2H5OH + 2Na -> 2C2H5ONa + H2
- mẫu thử nào ko hiện tượng -> glucozo và saccarozo (2)
Cho AgNO3/NH3 vào mẫu thử nhóm (2)
- mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng bạc -> glucozo
C6H12O6 + Ag2O –NH3–> C6H12O7 + 2Ag
- mẫu thử nào ko hiện tượng -> saccarozo
Kiến thức liên quan – Nhận Biết Rượu Etylic Axit Axetic Glucozơ Saccarozơ
Rượu etylic là gì?
Rượu etylic (ancol etylic hoặc etanol) là chất lỏng không màu, còn được biết đến như là rượu ngũ cốc hay cồn, là một hợp chất hữu cơ nằm trong dãy đồng đẳng của alcohol, dễ cháy, là một trong các rượu thông thường có trong thành phần của đồ uống chứa cồn.
- Công thức cấu tạo rút gọn: CH3-CH2-OH
Trong phân tử rượu Etylic có một nguyên tử H không liên kết với nguyên tử C mà liên kết với nguyên tử Oxi tạo ra nhóm – OH. Chính nhóm – OH này làm cho rượu mang những tính chất hóa học đặc trưng.
Ứng dụng rượu etylic
Rượu etylic ngoài ứng dụng phổ biến nhất là làm đồ uống, chúng cũng có thêm những ứng dụng quan trọng sau đây.
- Là nguyên liệu để sản xuất dược phẩm, rượu bia, cao su tổng hợp, axit axetic.
- Rượu etylic dùng làm dung môi để pha chế vecni, nước hoa.
- Được sử dụng như là nhiên liệu cồn(thường được trộn lẫn với xăng) và trong hàng loạt các quy trình công nghiệp khác.
- Rượu etylic cũng còn có thể dùng trong các sản phẩm chống đông lạnh vì điểm đóng băng thấp đặc trưng.
- Dung dịch chứa 70% rượu etylic dùng làm tẩy uế, các gel vệ sinh kháng khuẩn phổ biến nhất ở nồng độ 62%.
- Rượu etylic được sử dụng để khử trùng rất tốt khi sử dụng chất này ở dung dịch khoảng 70%, nồng độ cao hơn hay thấp hơn lại có khả năng kháng khuẩn kém hơn. Rượu etylic giết chết các sinh vật chủ yếu bằng cách biến tính protein và hòa tan lipit của chúng.
- Ngoài ra, nó còn có hiệu quả trong việc chống lại các loại vi khuẩn và nấm cùng với nhiều loại virus nhưng kém hiệu quả trong việc chống lại các bào tử vi khuẩn.
Axit axetic là gì?
Axit axetic là một hợp chất hữu cơ có tính axit mạnh, công thức axit axetic là CH3CO2H hay CH3COOH.
Nó còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau như: etanoic, Hydro axetat (HAc), Ethylic acid, Axit metanecarboxylic, dấm, acetic acid, Acid ethanoic…
CH3COOH được sản xuất từ rất lâu đời cũng như ứng dụng quan trọng trong các ngành sản xuất công nghiệp, sản xuất thực phẩm, y học…
Ứng dụng quan trọng của hóa chất axit axetic
Ứng dụng trong công nghiệp
- Giúp sản xuất monome vinyl axetate – đây là chất kết dính và sơn (Khoảng 40% – 45% sản lượng CH3COOH trên thế giới).
- Được dùng làm dung môi hoặc dùng để tạo độ chua nhẹ.
- CH3COOH 5-7% là dấm ăn, không chỉ quen thuộc trong bữa ăn hàng ngày mà nó còn được dùng trong ngành công nghệ thực phẩm để chế biến đồ hộp, rau, quả, gia vị…
- Có vai trò quan trọng khi được dùng làm chất tẩy cặn vôi từ vòi nước và ấm đun nước.
- Sử dụng nhiều trong ngành dệt nhuộm, cao su và hóa chất xi mạ.
- Là sản phẩm quan trọng trong sản xuất cellulose acetate của lĩnh vực phim ảnh và polyvinyl acetate gỗ keo.
Lĩnh vực y học hiện đại
- Nhờ đặc tính kháng khuẩn nên nó được sử dụng như một chất khử trùng (với nồng độ 1% pha loãng), giúp ngăn ngừa nhiễm trùng và tiêu diệt vi khuẩn.
- Được chế phẩm thành thuốc để chống bệnh tiểu đường.
Axit axetic quan trọng với sức khỏe con người ra sao?
- Giúp ức chế hoạt động thủy phân đường đôi thành đường đơn, để giảm chứng tăng đường huyết sau khi ăn.
- Ngăn chặn sự tích tụ mỡ trong cơ thể và gan, giảm lượng calo đưa vào cơ thể để giảm mỡ cũng như giảm cân nặng cơ thể khá tốt (Giấm ăn).
- Giấm táo cũng có tác dụng chống lão hóa hiệu quả.
- CH3COOH còn giúp làm tan sỏi trong thận.
Glucozo là gì?
Glucozo là chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vị ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
Glucozo có trong hầu hết các bộ phận của cây như lá, hoa, rễ…và nhất là trong quả chín. Đặc biệt, glucozo có nhiều trong quả nho chín nên còn gọi là đường nho. Trong mật ong có nhiều glucozo (khoảng 30%). Glucozo cũng có trong cơ thể người và động vật. Trong máu người có một lượng với nồng độ hầu như không đổi khoảng 0,1%.
Ứng dụng của Glucozo
Glucozo là chất dịnh dưỡng và được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. Trong công nghiệp, glucozo được chueyern hóa từ saccarozo dùng để tráng gương, tráng ruột phích và là sản phẩm trung gian trong sản xuất ancol etylic từ các nguyên liệu có tinh bột và xenlulozo.
Saccarozo là gì?
Saccarozo (C12H22011) là loại đường phổ biến nhất, có trnog nhiều loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường và hoa thốt nốt.
Tùy theo nguồn gốc thực vật, các thương phẩm từ saccarozo có tên là đường mía, đường củ cải…
Ứng dụng của Saccarozo
Saccarozo là thực phẩm quan trọng của con ngươi. Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozo là nguyên nhân để làm bánh kẹo, nước giải khát, đồ hộp. Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozo được dùng để pha chế thuốc. Saccarozo được dùng để pha chế thuốc. Saccarozo còn là nguyên liệu để thủy phân thành glucozo và fructozo dùng trong kĩ thuật tráng gương, tráng ruột phích.
So sánh tính chất hóa học của Glucozo và Saccarozo
Glucozo Saccarozo phản ứng tráng gương có xảy ra phản ứng không xảy ra phản ứng phản ứng lên men rượu có xảy ra phản ứng không xảy ra phản ứng phản ứng thủy phân không xảy ra phản ứng có xảy ra phản ứng
Bài viết trên đây Hocvn đá hướng dẫn bạn đọc cách Nhận Biết Rượu Etylic Axit Axetic Glucozơ Saccarozơ. Hi vọng rằng bài viết hữu ích với bạn.