Honda BRIO RS 2 màu Cam/Đỏ – Honda Ôtô Mỹ Đình | Hotline: 091 333 6897
Mục lục bài viết
Mô tả
-
Tổng quan & chi phí lăn bánh
Honda Brio (hay Honda Burio, Honda Brio Satya) là mẫu xe hạng nhỏ dành cho thành thị (city car) của hãng xe Honda, Nhật Bản. Honda Brio thế hệ 1 được ra đời lần đầu tại Thái lan tháng 03/2011 và đến nay nó vừa bước vào thế hệ thứ 2. Honda Brio có định dạng hatchback nhưng nó cũng có một phiên bản sedan, lấy tên là Honda Amaze. Honda Brio dùng khối động cơ xăng 1.2L cùng hộp số vô cấp CVT. Trong gia đình Honda thì Brio xếp dưới đàn anh Honda Jazz (hạng B).
Honda Brio hiện được bán tại các thị trường như Ấn Độ, Indonesia, Thái Lan, Philippines, Nam Phi. Trong năm 2017, Brio có doanh số ở châu Á và châu Đại Dương đạt 65.325, tăng 26% so với năm trước. Đối thủ của Brio trong phân khúc hatchback hạng A là Toyota Wigo, Hyundai I10, Kia Morning, Suzuki Celerio…
Honda Brio ra mắt chính thức tại Việt Nam vào ngày 18 tháng 06 năm 2019. Hiện nay, chi phí lăn bánh chi tiết như sau:
I.
Ngoại thất Honda Brio
Ở lần ra mắt vừa qua tại Indonesia, Honda giới thiệu cả 2 phiên bản là Brio bản thường (màu vàng) và Brio RS thể thao (màu cam).
Ngoại thất phiên bản thường khá đơn giản. Ngoại thất bản thể thao Brio RS có đôi chút khác biệt với bộ option RS thể thao đặc trưng. Dựa trên nền tảng mẫu sedan Honda Amaze, Brio mới dài hơn 175 mm và có trục cơ sở lớn hơn 60 mm so với thế hệ cũ.
Hình ảnh chi tiết đầu xe Hona Brio RS mới với những đường nét góc cạnh mạnh mẽ theo ngôn ngữ thiết kế hiện tại của Honda.
Cận cảnh bộ đèn trước All New Honda Brio. Đèn pha halogen và dải đèn định vị ban ngày LED nằm ngay phía dưới. Phần cản trước khi thiết kế mang nhiều cảm hứng từ Honda Jazz.
Thiết kế phần đuôi xe nhìn tổng thể khá “nuột”, đẹp hơn hẳn các mẫu xe của Hàn Quốc đang bán tại Việt Nam.
Cản sau thiết kế khá đẹp với hốc gió giả màu đen đan tổ ong.
II.
Nội thất và tiện nghi Honda Brio
Nội thất phiên bản cao cấp nhất là Brio 1.2 RS CVT 2019-2020. Dù là dòng xe giá rẻ nhưng mẫu hatchback hạng A này cũng có khá nhiều trang bị cao cấp trên phiên bản RS thể thao như màn hình cảm ứng 6.2 inch, ghế nỉ thêu chỉ cam tương phản, tay lái trợ lực điện…
Vô lăng 3 chấu trợ lực điện. Trên vô lăng Honda Brio có tích hợp các nút chỉnh âm thanh và micro đàm thoại rảnh tay.
Đồng hồ chính sau tay lái dành cho người điều khiển. Có thể thấy phiên bản cao nhất cũng chỉ là dạng analog.
Màn hình giải trí 6.2inch lắp trên phiên bản Brio 1.2RS.
Các nút chỉnh hệ thống điều hòa xe Honda Brio đều bằng các nút bấm.
Trên phiên bản RS, ghế nỉ màu xám đen kết hợp với đường chỉ cam. Còn phiên bản G là ghế nỉ màu đen.
Cốp xe khá rộng rãi.
III.
Động cơ, vận hành xe Honda Brio
Động cơ xe Honda Brio là loại xăng 1.2 L SOHC 4 xylanh thẳng hàng, 16 valve, công nghệ i-VTEC + DBW. Dung tích xy lanh 1199cc, công suất tối đa 89Hp/6000rpm; mô-men xoắn tối đa 110Nm/4800rpm. Hộp số vô cấp CVT. Tốc độ tối đa của xe đạt 180km/h. Tiêu chuẩn khí thải đạt Euro 4.
IV.
An toàn xe Honda Brio 2020
Mẫu xe hạng A này của Honda được trang bị 2 túi khí trước, phanh ABS/EBD cho mọi phiên bản. Khung xe an toàn G-Con, dây đai an toàn cho mọi ghế.
V.
Thông số kỹ thuật