Honda CR-V 2023: Giá xe lăn bánh & đánh giá thông số
Tồn tại gần 3 thập kỷ, Honda CR-V nổi tiếng là một mẫu crossover chuẩn mực có ưu điểm bền bỉ, tiện dụng và kinh tế cao. Tuy nhiên bên cạnh nhiều thế mạnh thì CR-V cũng có không mặt hạn chế. Liệu nên mua Honda CR-V thời điểm này hay không?
Xem thêm:
Giá xe Honda CR-V niêm yết & lăn bánh tháng 3/2023
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Honda CR-V
Niêm yết
Lăn bánh Hà Nội
Lăn bánh HCM
Lăn bánh tỉnh
1.5E
998 triệu
1,155 tỷ
1,135 tỷ
1,116 tỷ
1.5G
1,048 tỷ
1,211 tỷ
1,19 tỷ
1,171 tỷ
1.5L
1,118 tỷ
1,291 tỷ
1,268 tỷ
1,249 tỷ
1.5LSE
1,138 tỷ
1,314 tỷ
1,291 tỷ
1,272 tỷ
Ưu nhược điểm Honda CR-V 7 chỗ
Honda CR-V 2023 được phân phối tại Việt Nam dưới hình thức nhập khẩu nguyên chiếc Thái Lan với 4 phiên bản: 1.5E, 1.5G, 1.5L và 1.5LSE.
Ưu điểm
- Thiết kế bền dáng, chững chạc
- Nội thất rộng rãi
- Động cơ mạnh mẽ, khả năng tăng tốc tốt, vượt nhanh
- Vận hành êm ái, cân bằng tốt, ổn định cao
- Công nghệ an toàn hiện đại
- Giá trị bán lại cao
Nhược điểm
- Giá hơi cao
- Cách âm chưa tốt, tiếng động cơ gầm hơi to
Kích thước Honda CR-V 2023
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Kích thước CR-V
Dài x rộng x cao (mm)
4.623 x 1.855 x 1.679
Chiều dài cơ sở (mm)
2.660
Khoảng sáng gầm xe (mm)
198
Bán kính quay đầu (m)
5,9
Đánh giá ngoại thất Honda CR-V 2023
Thiết kế Honda CR-V 2023 trông mạnh mẽ, cứng cáp. Tuy nhiên nếu so với các đối thủ cùng phân khúc thì nhiều người vẫn đánh giá CR-V có phần chững chạc và già dặn hơn.
Thiết kế
Mục lục bài viết
Đầu xe
Đầu xe Honda CR-V 2023 thu hút với những đường nét thiết kế mạnh mẽ, dứt khoát. Lưới tản nhiệt hình lục giác nổi bật với đường viền chrome đi cùng thanh nhựa đen bản to vắt ngang bên trên, phần lưới hoạ tiết tổ ong.
Kết nối liền mạch với lưới tản nhiệt là cụm đèn trước nhấn sâu, đồ hoạ sắc sảo. Honda CR-V được trang bị đèn công nghệ LED, tích hợp tính năng tự động bật/tắt theo cảm biến và theo thời gian, tự động chỉnh góc chiếu.
Phần dưới Honda CR-V 2023 vẫn duy trì kiểu dáng miệng cá trê quen thuộc nhưng được cách điệu lại trông hầm hố hơn. Đèn sương mù khá đẹp mắt với các bóng LED đặt ngang.
Thân xe
Thân xe Honda CR-V 2023 trông bề thế với trục cơ sở kéo dài 2.660mm. Như đầu xe, thân xe cũng được dập nổi tạo khối rõ nét, nổi bật hơn khi có thêm đường mạ chrome chạy dọc kéo dài ở thân dưới. Tay nắm cửa mạ chrome có nút bấm cảm ứng hiện đại.
Gương chiếu hậu CR-V được trang bị đầy đủ tính năng chỉnh điện, gập điện và đèn báo rẽ. Tuy nhiên hơi đáng tiếc khi chưa có tính năng tự động gập khi xe khoá cửa. Cả 4 phiên bản Honda CRV đều sử dụng lazang 18inch hợp kim xám đen thiết kế chấu hoa mạnh mẽ kết hợp bộ lốp 235/60R18.
Đuôi xe
Đuôi xe Honda CR-V gọn gàng, săn chắc. Đèn hậu LED thiết kế kiểu chữ L gân guốc chạy dọc ôm theo cột chữ D.
Cản dưới ốp toàn bộ bằng nhựa đen tăng nét thể thao. Ống xả kép có đầu chụp mạ chrome càng tăng thêm phần cao cấp.
Màu xe
Honda CR-V có 7 màu: trắng ngà, ghi bạc, đỏ, đen ánh, xanh đậm, titan, đen đặc biệt (bản LSE).
Trang bị ngoại thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Ngoại thất CR-V
1.5E
1.5G
1.5L/LSE
Đèn trước
Halogen
LED
LED
Đèn tự động bật/tắt theo cảm biến
Có
Có
Có
Đèn tự động bật/tắt theo thời gian
Có
Có
Có
Đèn tự động chỉnh góc
Không
Có
Có
Đèn chạy ban ngày
LED
LED
LED
Đèn hậu
LED
LED
LED
Đèn sương mù
LED
LED
LED
Cảm biến gạt mưa
Không
Không
Có
Gương chiếu hậu
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Chỉnh điện
Gập điện
Đèn báo rẽ
Chụp ống xả
Mạ chrome
Mạ chrome
Mạ chrome
Lốp
235/60R18
235/60R18
235/60R18
Đánh giá nội thất Honda CR-V 2023
Nội thất Honda CRV 2023 không quá xuất sắc nhưng vẫn mang đến cảm giác hiện đại và cho trải nghiệm tiện nghi cao.
Ghế ngồi và khoang hành lý
Honda CR-V thế hệ thứ 5 chính thức chuyển sang cấu hình 7 chỗ (dạng 5+2) thay cho 5 chỗ trước đây. Các hàng ghế có khả năng gập/ngửa thông minh, rất linh hoạt (khả năng ngửa đến 180 độ) giúp tối ưu hoá không gian tuỳ theo mục đích sử dụng.
Với nếu các đời Honda CRV 5 chỗ cũ, sự rộng rãi và thoải mái dẫn đầu phần khúc vốn là một thế mạnh, thì sang phiên bản Honda CRV 7 chỗ, xe lại nhận được không ít ý kiến trái chiều. Nhiều người cho rằng không gian ở hàng ghế thứ ba khá chật. Nếu muốn ngồi thoải mái thì cần phải đẩy hàng ghế thứ hai về phía trước và chỉnh tựa lưng đứng hơn.
Tuy nhiên, khách quan mà xét thì bạn khó thể so sánh hay đòi hỏi một chiếc crossover cấu hình 5+2 phải được như một chiếc xe 7 chỗ thực thụ. Với cấu hình 5+2 thì hàng ghế thứ ba thường chỉ đóng vai trò là hàng ghế phụ. Honda CR-V sẽ phù hợp với những gia đình thường xuyên di chuyển từ 5 – 6 người.
Tất cả các phiên bản Honda CRV đều được trang bị ghế bọc da. Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, đặc biệt còn hỗ trợ bơm lưng 4 hướng. Nhưng có một điểm trừ là ghế phụ vẫn chỉ chỉnh tay ngay cả với bản cao nhất.
Hàng ghế thứ hai Honda CRV gập tỷ lệ 60:40. Hàng ghế thứ 3 gập tỷ lệ 50:50. Và cả hai hàng ghế sau đều có thể gập phẳng.
Khoang hành lý Honda CR-V không quá rộng, có thể gập phẳng các hàng ghế để tăng diện tích để đồ.
Khu vực lái
Vô lăng Honda CR-V kiểu 3 chấu, bọc da. Các chấu đường viền bạc sang trọng, tích hợp đầy đủ các phím chức năng. Sau vô lăng có thêm lẫy chuyển số thể thao.
Nằm sau vô lăng là bảng đồng hồ kỹ thuật số cho giao diện trực quan và sống động.
Một điểm đặc biệt là bệ cần số của Honda CR-V dời lên khá cao, nằm sát với taplo khá giống với các mẫu xe du lịch 9 – 16 chỗ. Kiểu bố trí này có ưu điểm giúp các thao tác của người lái nhanh hơn, liền mạch hơn.
Cả 3 phiên bản Honda CRV đều được trang bị chìa khoá thông minh, gương chiếu hậu chống chói tự động, phanh tay điện tử, có chế độ giữ phanh tự động, hệ thống kiểm soát hành trình Cruise Control, Adaptive Cruise Control…
Tiện nghi
Honda CR-V trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7inch. Màn hình sử dụng công nghệ IPS cho độ nét cao và cảm ứng mượt hơn. Xe được hỗ trợ kết nối wifi, HDMI, USB, AUX, smartphone, cho phép nghe – gọi, sử dụng bản đồ, nhắn tin…
Nếu ở thế hệ cũ nhiều chủ xe CR-V phàn nàn về chất lượng âm thanh thì tin rằng ở thế hệ mới mọi chuyện đã được cải thiện hơn. Xe được trang bị hệ thống âm thanh 8 loa công suất 180W, có cả chế độ bù âm thanh theo tốc độ, mang đến trải nghiệm âm thanh cao cấp hơn.
Honda CR-V sử dụng điều hoà tự động 2 vùng độc lập. Hàng ghế thứ hai và thứ ba đều có cửa gió riêng, sử dụng chung một cụm điều khiển chung gồm 4 cửa gió có thể xoay chuyển điều hướng linh hoạt.
Bên cạnh đó, Honda CR-V còn có nhiều trang bị khác như: tay nắm cửa đóng/mở bằng cảm biến, cốp chỉnh điện tích hợp mở cửa rảnh tay, nhiều hộc – ngăn đựng đồ và đèn quanh xe, cửa sổ trời…
Trang bị nội thất
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Nội thất CR-V
1.5E
1.5G
1.5L/LSE
Vô lăng bọc da
Có
Có
Có
Bảng đồng hồ
Digital
Digital
Digital
Lẫy chuyển số
Không
Có
Có
Cruise Control
Có
Có
Có
Phanh tay điện tử
Có
Có
Có
Giữ phanh tự động
Có
Có
Có
Chìa khoá thông minh & khởi động nút bấm
Có
Có
Có
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Không
Không
Có
Taplo
Ốp nhựa bạc
Ốp vân gỗ
Ốp vân gỗ
Ghế
Da màu be
Da màu đen
Da màu đen
Ghế lái chỉnh điện
8 hướng
8 hướng
8 hướng
Ghế lái hỗ trợ bơm lưng
4 hướng
4 hướng
4 hướng
Hàng ghế thứ 2
Gập 6:4
Gập 6:4
Gập 6:4
Hàng ghế thứ 3
Gập 5:5 và gập phẳng
Gập 5:5 và gập phẳng
Gập 5:5 và gập phẳng
Điều hoà tự động
1 vùng
2 vùng
2 vùng
Cửa gió cho hàng ghế thứ 2 và 3
Có
Có
Có
Màn hình trung tâm
5inch
7inch
7inch
Số loa
4
8
8
Chế độ bù âm thanh theo tốc độ
Có
Có
Có
Kết nối smartphone
Không
Có
Có
Đàm thoại rảnh tay
Có
Có
Có
Quay số bằng giọng nói
Không
Có
Có
Kết nối wifi
Không
Có
Có
Kết nối Bluetooth, AM/FM
Có
Có
Có
Kết nối USB
1
2
2
Nguồn sạc
2 cổng
5 cổng
5 cổng
Sạc không dây
Không
Không
Có
Hệ thống chống ồn chủ động
Có
Có
Có
Cửa sổ trời
Không
Không
Panorama
Tay nắm cửa trước đóng/mở cảm biến
Có
Có
Có
Cốp chỉnh điện, mở cửa rảnh tay
Không
Không
Có
Thông số kỹ thuật Honda CR-V 2023
Honda CR-V 2023 sử dụng khối động cơ 1.5L Turbo cho công suất cực đại lên đến 188 mã lực tại 5.600 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 240Nm tại 2.000 – 5.000 vòng/phút. Khối động cơ này kết hợp cùng hộp số vô cấp CVT ứng dụng công nghệ Earth Dream mang đến trải nghiệm vận hành mạnh mẽ, mượt mà.
Một điểm trừ Honda CR-V vẫn chỉ dùng hệ thống dẫn động cầu trước. Trong các đối thủ đều có phiên bản sử dụng hệ dẫn động 4 bánh.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Thông số kỹ thuật CR-V
1.5E
1.5G
1.5L/LSE
Động cơ
1.5L Turbo xăng
1.5L Turbo xăng
1.5L Turbo xăng
Công suất cực đại (Ps/rpm)
188/5.600
188/5.600
188/5.600
Mô men xoắn cực đại (Nm/rpm)
240/2.000-5.000
240/2.000-5.000
240/2.000-5.000
Hộp số
CVT
CVT
CVT
Chế độ lái tiết kiệm nhiên liệu
Có
Có
Có
Hướng dẫn lái tiết kiệm nhiên liệu
Có
Có
Có
Chế độ lái thể thao
Không
Có
Có
Hệ thống treo trước/sau
MacPherson/Liên kết đa điểm
Phanh trước/sau
Đĩa tản nhiệt/Đĩa
Đánh giá an toàn Honda CR-V 2023
Xe Honda từ lâu đã nổi tiếng với sự an toàn cao. Không ngạc nhiên khi Honda CRV đạt được chuẩn 5 sao an toàn EURO NCAP.
Ngoài những tính năng an toàn quen thuộc trong lần nâng cấp gần nhất, Honda CR-V được bổ sung gói công nghệ Honda Sensing với hàng loạt tính năng hiện đại như: phanh giảm thiểu va chạm, đèn pha thích ứng tự động, kiểm soát hành trình thích ứng bao gồm tốc độ thấp, giảm thiểu chệch làn đường, hỗ trợ giữ làn đường… Đây được đánh giá là một trong các điểm mạnh của CR-V.
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
Trang bị an toàn CR-V
1.5E
1.5G
1.5L/LSE
Túi khí
4
4
8
Phanh ABS, EBD, BA
Có
Có
Có
Cân bằng điện tử
Có
Có
Có
Kiểm soát lực kéo
Có
Có
Có
Khởi hành ngang dốc
Có
Có
Có
Hỗ trợ đánh lái chủ động
Có
Có
Có
Cảnh báo chống buồn ngủ
K Có
Có
Có
Phanh giảm thiểu va chạm
Có
Có
Có
Đèn pha thích ứng tự động
Có
Có
Có
Kiểm soát hành trìng thích ứng gồm tốc độ thấp
Có
Có
Có
Giảm thiểu chệch làn đường
Có
Có
Có
Hỗ trợ giữ làn đường
Có
Có
Có
Camera hỗ trợ quan sát làn đường
Không
Có
Có
Camera lùi
3 góc
3 góc
3 góc
Cảm biến sau
Không
Không
Có
Đánh giá vận hành Honda CR-V 2023
Động cơ & hộp số
Theo giới chuyên gia đánh giá khối động cơ tăng áp của Honda CR-V có khả năng đạt mô men xoắn tối đa rất nhanh và trong một dải vòng tua khá rộng 2.000 đến 5.000 vòng/phút. Động cơ cho lực kéo tốt, khả năng tăng tốc nhanh. Tuy nhiên vì là động cơ tăng áp nên âm thanh từ khoang máy sẽ hơi to. Nhưng nhiều cho rằng tiếng gầm từ động cơ cũng mang đến cảm giác phấn khích hơn.
Honda CR-V được trang bị hộp số tự động vô cấp CVT. Điểm ấn tượng ở hộp số này là mô phỏng theo hộp số có cấp khá thật, người lái có được cảm giác “lên số” rõ. Ở chế độ lái D, hộp số CVT cực mượt mà và êm ái. Nếu chuyển sang chế độ lái S, xe tăng tốc nhanh hơn, cho cảm giác lái thể thao hơn.
Khi di chuyển ổn định ở dải tốc 80km/h, đột ngột đạp ga, hộp số CVT phản hồi rất nhanh, ngay tức thì đã chọn ra được tỷ số truyền tối ưu để xe tăng tốc nhanh, tạo sức vọt lớn. Honda CR-V còn rất mượt khi di chuyển ở những cung đường đèo dốc. Người lái dễ dàng lên/xuống đèo dốc với lẫy chuyển số phía sau vô lăng hay chọn chế độ lái S. Tuy nhiên ở dải tốc thấp trong phố, sức vọt của CR-V chưa làm người ta thoả mãn lắm, xe chỉ thực sự bứt phá khi chạy ra đường lớn.
Có thể, cảm giác lái đằm, chắc chắn, êm ái và an toàn mà Honda CR-V đem lại đã đủ khiến người dùng cảm thấy hài lòng. Nhưng trải nghiệm lái bốc và thể thao mà khối động cơ 188 mã lực đem đến mới là điều vượt mong đợi, tạo nên nhiều thích thú và hào hứng ở một chiếc xe crossover dành cho gia đình như CR-V.
Vô lăng
Với Honda CR-V, một lần nữa hãng xe hơi Nhật Bản cho thấy sự đầu tư nghiêm túc của mình vào “đứa con cưng” của mình. Cũng như Honda Accord mới, hãng Honda cũng sử dụng hệ thống lái trợ lực điện dạng bánh răng kép thay vì bánh răng đơn cho CR-V.
Tối ưu hơn bánh răng đơn, hệ trợ lực bánh răng kép có thể hấp thu cùng lúc cả lực do mô tơ điện bổ trợ và lực do người lái tác động. Hệ thống này có tỷ số truyền biến thiên theo tốc độ của xe. Theo đó, hệ thống sẽ tự động tính toán và đưa ra lực hỗ trợ lý tưởng thông qua các dữ liệu cung cấp từ hệ thống cảm biến mô men xoắn. Người lái có thể điều khiển vô lăng dễ dàng hơn song vẫn không mất đi hoàn toàn cảm giác làm chủ tay lái.
Như vậy, tuỳ theo tốc độ mà lực hỗ trợ sẽ khác nhau. Nếu di chuyển tốc độ thấp, người lái chỉ cần sử dụng một lực vừa phải là có thể xoay chuyển vô lăng. Trong khi đó, nếu chạy ở tốc độ cao, vô lăng CR-V sẽ nặng hơn để đem đến sự ổn định, chắc chắn và an toàn. Cho đến thế hệ mới nhất, sau những cải tiến, cùng với “người anh em” Honda Civic, Honda Accord, vô lăng của Honda CR-V mang đến cho người lái độ phản hồi cực tốt, chi tiết và cảm giác thể thao, rất phấn khích.
Hệ thống treo, khung gầm
Honda CR-V sử dụng khung hấp thụ lực và tương thích va chạm ACE nổi tiếng của hãng. Hãng xe hơi Nhật đã sử dụng rất nhiều thép cường lực để tăng cường thêm độ cứng. Trong cấu trúc thân CR-V thế hệ thứ 5, thép siêu cứng 1500Mpa chiếm đến 13,8%, thép cường lực 980Mpa chiếm đến 11,8%… Điều này giúp thân xe CR-V ổn định hơn, vận hành đằm và chắc chắn hơn, nhất là khi chạy tốc độ cao trên cao tốc.
Honda CR-V sử dụng hệ thống treo MacPherson trước và phía sau là liên kết đa điểm. Từ thế hệ thứ 5, thanh cân bằng được gia cố dày hơn, cố định với tay đòn bằng cao su nguyên khối. Đặc biệt, các đệm cao su đều cấu tạo ở dạng rắn bên ngoài và lỏng bên trong nên êm ái, triệt tiêu rung động hiệu quả hơn rất nhiều so với cao su khô như các đối thủ cùng phân khúc.
Khả năng cách âm
Theo thông tin từ hãng xe ô tô Nhật, sự nâng cấp khung gầm với thép siêu cứng và thép cường lực cũng đóng vai trò không nhỏ trong việc tăng cao khả năng cách âm. Ngoài ra ở nhiều vị trí, khe hở giữa các điểm hàn rút ngắn từ 45mm xuống chỉ còn 20mm.
Những nâng cấp này giúp thân xe có độ kín hơn, hệ thống gioăng cửa khít hơn. Kết quả thu về độ ồn trong xe khi chạy ở tốc độ 100km/h chỉ 69dBA – một con số rất ấn tượng so với thế hệ cũ cũng như các đối thủ cùng phân khúc. Tuy nhiên một số người dùng vẫn cho rằng CR-V hơi ồn.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Mức tiêu hao nhiên liệu Honda CR-V được đánh giá tiết kiệm. Đây vốn là một ưu điểm của Honda CR-V từ trước đến nay.
Mức tiêu hao nhiên liệu CR-V (lít/100km)
Trong đô thị
Ngoài đô thị
Hỗn hợp
Cả 3 phiên bản
8,9
5,7
6,9
Các phiên bản Honda CR-V E, G, L, LSE
Honda CR-V có tất cả 4 phiên bản:
- Honda CR-V 1.5E
- Honda CR-V 1.5G
- Honda CR-V 1.5L
- Honda CR-V 1.5LSE
So sánh các phiên bản CR-V
*Kéo bảng sang phải để xem đầy đủ thông tin
So sánh các phiên bản CR-V
1.5E
1.5G
1.5L/LSE
Ngoại thất
Đèn trước
Halogen
LED
LED
Đèn tự động chỉnh góc
Không
Có
Có
Cảm biến gạt mưa
Không
Không
Có
Nội thất
Lẫy chuyển số
Không
Có
Có
Gương chiếu hậu chống chói tự động
Không
Không
Có
Taplo
Ốp nhựa bạc
Ốp vân gỗ
Ốp vân gỗ
Ghế
Da màu be
Da màu đen
Da màu đen
Điều hoà tự động
1 vùng
2 vùng
2 vùng
Màn hình trung tâm
5inch
7inch
7inch
Số loa
4
8
8
Kết nối smartphone
Không
Có
Có
Quay số bằng giọng nói
Không
Có
Có
Kết nối wifi
Không
Có
Có
Kết nối USB
1
2
2
Nguồn sạc
2 cổng
5 cổng
5 cổng
Sạc không dây
Không
Không
Có
Cửa sổ trời
Không
Không
Panorama
Cốp chỉnh điện, mở cửa rảnh tay
Không
Không
Có
Động cơ & hộp số
Động cơ
1.5L Turbo xăng
1.5L Turbo xăng
1.5L Turbo xăng
Hộp số
CVT
CVT
CVT
Trang bị an toàn
Camera hỗ trợ quan sát làn đường
Không
Có
Có
Cảm biến sau
Không
Không
Có
Nên mua CR-V phiên bản nào?
Có 4 phiên bản nhưng điểm cộng là tất cả đều sử dụng chung khối động cơ Turbo 1.5L và đều được trang bị gói công nghệ an toàn Honda Sensing. Do đó về vận hành gần như không có sự khác biệt.
Giữa các phiên bản chênh lệch khoảng 50 – 70 triệu đồng. Với xe tầm 1 tỷ đồng thì mức chênh lệch như vậy không quá lớn. Điều này dễ khiến người mua có tâm lý “thêm chút đỉnh để có được phiên bản cao hơn”.
Ở một mẫu xe có nhiều phiên bản, người ta thường có xu hướng chọn phiên bản giữa hay cận cao. Tuy nhiên, riêng Honda CR-V, phiên bản cao nhất là CR-V 1.5L lại được nhiều người quan tâm hơn cả.
Giá bán bản CR-V 1.5L cao hơn 1.5G không nhiều. Nhưng bản 1.5L có nhiều trang bị “độc quyền” như cảm biến gạt mưa, gương chiếu hậu chống chói, cốp điện mở cửa rảnh tay, cửa sổ trời, sạc không dây, cảm biến… Đây là sẽ lựa chọn cho trải nghiệm tốt nhất.
Còn nếu chỉ cần một chiếc xe “đủ dùng” thì phiên bản CR-V 1.5G được đánh giá hợp lý hơn. Trang bị bản này không quá thua kém bản 1.5L. Từ hệ thống đèn xe, điều hoà đến hệ thống giải trí đều tương đương với bản 1.5G.
Phiên bản CR-V 1.5E có giá mềm nhất nhưng vẫn được trang bị gói an toàn Honda Sensing. Đây là một điểm cộng lớn. Tuy nhiên một số trang bị lại bị cắt giảm về mức quá cơ bản như: màn hình giải trí chỉ 5inch, đèn Halogen, điều hoà 1 vùng, không hỗ trợ kết hợp điện thoại thông minh… Điều này sẽ gây ra không ít bất tiện.
Còn phiên bản đặc biệt CR-V 1.5LSE, tất cả trang bị đều giống với bản 1.5L. Điểm khác chủ yếu là tinh chỉnh, nâng cấp thêm các chi tiết thể thao ở bên ngoài và trong nội thất.
—
Với không gian rộng rãi hơn, di chuyển linh hoạt hơn, mua xe ô tô gầm cao đang trở thành xu hướng lớn ở người dùng Việt. Điều này khiến cuộc đua doanh số phân khúc crossover/SUV luôn sôi nổi.
Dù có doanh số thuộc hàng cao nhất nhưng Honda CR-V cũng khá vật vã trong cuộc tranh đấu với nhiều đối thủ có giá bán hấp dẫn hơn đi kèm trang bị hiện đại không kém như: Mazda CX-5, Hyundai Tucson, Mitsubishi Outlander, Nissan X-Trail, Peugeot 3008…
Bên cạnh đó, Honda CR V cũng khiến nhiều người phân vân với các mẫu xe SUV/CUV D như: Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Hyundai SantaFe, Kia Sorento, Nissan Terra, Subaru Forester…
So sánh Honda CR-V và Mazda CX-5
Cuộc so găng giữa Mazda CX-5 và Honda CR-V được xem là một trong những cuộc canh tranh quyết liệt nhất trên thị trường ô tô Việt. Cả hai luôn kè nhau từng chút một và thay phiên nhau giữ vị trí đầu bảng doanh số.
Thế mạnh Mazda CX-5 là cùng xuất xứ xe Nhật nhưng giá bán hấp dẫn hơn, trang bị hiện đại hơn và đặc biệt là thiết kế thời trang, trẻ trung hơn. Và thực tế là Mazda CX-5 đã khiến doanh số Honda CR-V phải chao đảo trong thời gian dài.
Tuy nhiên Honda CR-V vẫn điểm chinh phục riêng. Mẫu xe Honda vượt trội hơn về chất lượng, độ bền, khả năng vận hành và đặc biệt là tính thanh khoản.
Xem chi tiết: Đánh giá Mazda CX-5 – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
So sánh Honda CR-V và Mitsubishi Outlander
Dù khó thể so bì với hai đối thủ sừng sỏ là Honda CR-V và Mazda CX-5, tuy nhiên với nhiều điểm mạnh riêng, Mitsubishi Outlander hiện đã có được chỗ đứng nhất định trong phân khúc xe crossover tầm giá 1 tỷ đồng. Từ khi Honda CR-V chuyển sang cấu hình 5 + 2, không ít người mua phân vân giữa CR-V và Outlander.
Ưu thế của Mitsubishi Outlander chính là giá xe bán cạnh tranh nhờ lắp ráp CKD (sử dụng 100% linh kiện nhập khẩu), thiết kế độc đáo, xe thường xuyên có sẵn để giao ngay cho khách… Nhưng so sánh CR-V và Outlander về sức mạnh động cơ cũng như nhiều trang bị, mẫu xe Mitsubishi hơi kém hơn.
Xem chi tiết: Đánh giá Mitsubishi Outlander – phân tích chi tiết ưu nhược điểm
Có nên mua Honda CR-V?
Dù có nhiều sự lựa chọn hấp dẫn nhưng khi nói đến việc mua một chiếc xe CUV chuẩn mực ở Việt Nam, Honda CR-V vẫn thường là lựa chọn được nghĩ đến đầu tiên. Khó có mẫu xe nào gọi là hoàn hảo mà chỉ có chiếc xe phù hợp. Để tìm được chiếc xe phù hợp, người mua cần cân nhắc kỹ từ nhu cầu đến sở thích… Quan trọng nhất là bạn ưu tiên giá trị nào khi mua xe.
Xem thêm:
- Đánh giá xe Honda HR V, phiên bản “kế thừa” của CRV có gì?
Nếu chú trọng những giá trị về chất lượng, độ bền, khả năng vận hành, khả năng giữ giá khi bán lại… thì Honda CR-V là lựa chọn tốt nhất trong phân khúc crossover hạng C.
Tĩnh Trần
Câu hỏi thường gặp về Honda CR-V
📌 Honda CRV có ồn không?
Trả lời: Ở những đời cũ, Honda CRV thường bị đánh giá là ồn nhiều. Tuy nhiên ở thế hệ mới nhất, sau khi nhà sản xuất gia cố thêm cách âm thì CRV đã đỡ ồn hơn trước.
📌 Honda CRV có tốn xăng không?
Trả lời: Từ trước đến nay Honda CRV luôn được đánh giá là một trong các mẫu xe gầm cao tiết kiệm nhiên liệu nhất. Ưu thế này vẫn được duy trì ở thế hệ mới nhất. Mức tiêu thụ xăng trung bình ở đường hỗn hợp của CRV chỉ 6,9 lít/100 km.
📌 Honda CRV có mấy chỗ?
Trả lời: Từ thế hệ thứ 5, Honda CRV đã chuyển sang cấu hình 7 chỗ (5 + 2 chỗ).
📌 Honda CRV có số sàn không?
Trả lời: Ở thế hệ mới nhất, Honda CRV không có bản số sàn. Tất cả các phiên bản đều sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT.
📌 Honda CRV có máy dầu không?
Trả lời: Honda CRV không có máy dầu, chỉ có bản máy xăng.