KHU VỰC ĐÔNG NAM Á – Coggle Diagram

Please enable JavaScript.

Coggle requires JavaScript to display documents.

KHU VỰC ĐÔNG NAM Á – Coggle Diagram

    • KHU VỰC ĐÔNG NAM Á

      • Tiết 1: TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

          1. Đặc điểm tự nhiên
          • a) Đông Nam Á lục địa

                • Địa hình bị chia cắt mạnh bởi các dãy núi chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam hoặc Bắc – Nam, xen giữa núi là các thung lũng rộng, ven biển có đồng bằng phù sa màu mỡ.
                • Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
                • Khoáng sản nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc…
          • b) Đông Nam Á biển đảo

                • Nhiều đảo với nhiều núi lửa, ít sông lớn nên ít đồng bằng lớn.
                • Khí hậu xích đạo và nhiệt đới ẩm.
                • Khoáng sản nhiều than đá, dầu mỏ, sắt, thiếc, đồng…
        1. Đánh giá điều kiện tự nhiên của Đông Nam Á
        • a) Thuận lợi

              • Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
              • Phát triển kinh tế biển (trừ Lào).
              • Nhiều khoáng sản, thuận lợi phát triển công nghiệp.
              • Nhiều rừng, tạo điều kiện phát triển lâm nghiệp.
              • Phát triển du lịch.
        • b) Khó khăn

            • Thiên tai: Động đất, núi lửa, bão, lũ lụt…

            • Suy giảm rừng, xói mòn đất…

        • c) Biện pháp

            • Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên.

            • Phòng chống, khắc phục thiên tai.

      • I. TỰ NHIÊN

        1. Vị trí địa lí và lãnh thổ
            • Nằm ở phía Đông-Nam châu Á, tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cầu nối giữa lục địa Á-Âu với lục địa Úc.
            • Đông Nam Á bao gồm hệ thống bán đảo, đảo, quần đảo xen giữa biển rất phức tạp.
            • Đông Nam Á có vị trí quan trọng, nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa lớn, nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng.
            • Diện tích: 4,5 triệu km2.
            • Gồm 11 quốc gia: Việt Nam, Lào, Campuchia, Singapo, Thái Lan, Mianma, Malaysia, Indonexia, Philippin, Brunay, Đông timo.(Quốc gia nào năm trên biển, trên đất liền)
    • II. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI

      1. Dân cư
          • Dân số đông, mật độ cao.
          • Tỉ suất gia tăng tự nhiên còn cao nhưng đang suy giảm.
          • Dân số trẻ, số dân trong độ tuổi lao động cao → Nguồn lao động tuy dồi dào nhưng trình độ còn hạn chế → Ảnh hưởng tới vấn đề việc làm và nâng cao chất lượng cuộc sống.
          • Phân bố dân cư không đều: tập trung ở đồng bằng, ven biển, vùng đất đỏ.
    1. Xã hội
        • Các quốc gia có nhiều dân tộc
        • Một số dân tộc phân bố rộng → ảnh hưởng quản lí, xã hội, chính trị.
        • Là nơi giao thoa của nhiều nền văn hóa và tôn giáo lớn.
        • Phong tục, tập quán, sinh hoạt văn hóa có nhiều nét tương đồng.