Khấu hao tài sản cố định | Faceworks
17/09/2022
|
377 lượt xem
Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định. Để vận hành doanh nghiệp hiệu quả, lãnh đạo doanh nghiệp cần biết chắc chắn số lượng tài sản có trong doanh nghiệp cùng mức độ khấu hao của tài sản từ đó đưa ra những quyết định chính xác về mua bán tài sản trong doanh nghiệp. Vì thế biết cách tính và tiêu chuẩn khấu hao tài sản cố định rất quan trọng. Bài viết sau đây TiT sẽ trình bày chi tiết về cách tính khấu hao tài sản cố định theo 3 phương pháp. Đồng thời chúng tôi sẽ giới thiệu về phần mềm quản lý tài sản Faceworks để giúp doanh nghiệp quản lý tài sản thông minh, tiện ích và chính xác hơn.
Khấu hao tài sản cố định
Mục lục bài viết
1. 2 vấn đề cần xác định khi tính khấu hao tài sản cố định
Khấu hao tài sản cố định là việc định giá và phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài sản cố định khi tài sản đó bị giảm dần giá trị bởi sự hao mòn tự nhiên hoặc do sự tiến bộ của công nghệ sau khoảng thời gian dài được sử dụng.
Mức khấu hao tài sản cố định được hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt quá trình doanh nghiệp sử dụng tài sản đó. Để tính khấu hao tài sản cố định doanh nghiệp cần xác định hai vấn đề sau:
– Thứ nhất, xác định tài sản cố định là tài sản đã qua sử dụng hay mua mới.
– Thứ hai, xác định thời điểm chính thức đưa tài sản cố định vào quá trình sản xuất. Đây là thời gian để tính khấu hao tài sản cố định.
Mức thời gian tính khấu hao tài sản cố định phải dựa trên khung thời gian trích khấu hao tài sản cố định của Bộ Tài chính, cụ thể là theo Thông tư 45/2013/TT-BTC. Doanh nghiệp có thể chủ động quyết định thời gian tính khấu hao nhưng không được vượt ngoài khung đã quy định. Đồng thời doanh nghiệp phải thông báo với cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp về tình trạng và thời gian trích khấu hao tài sản cố định.
2. Khung trích khấu hao tài sản cố định tại Thông tư 45/2013/TT-BTC
Danh mục các nhóm tài sản cố định
Thời gian trích khấu hao tối thiểu (năm)
Thời gian trích khấu hao tối đa (năm)
A – Máy móc, thiết bị động lực
1. Máy phát động lực
8
15
2. Máy phát điện, thuỷ điện, nhiệt điện, phong điện, hỗn hợp khí.
7
20
3. Máy biến áp và thiết bị nguồn điện
7
15
4. Máy móc, thiết bị động lực khác
6
15
B – Máy móc, thiết bị công tác
1. Máy công cụ
7
15
2. Máy móc thiết bị dùng trong ngành khai khoáng
5
15
3. Máy kéo
6
15
4. Máy dùng cho nông, lâm nghiệp
6
15
5. Máy bơm nước và xăng dầu
6
15
6. Thiết bị luyện kim, gia công bề mặt chống gỉ và ăn mòn kim loại
7
15
7. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các loại hoá chất
6
15
8. Máy móc, thiết bị chuyên dùng sản xuất vật liệu xây dựng, đồ sành sứ, thuỷ tinh
10
20
9. Thiết bị chuyên dùng sản xuất các linh kiện và điện tử, quang học, cơ khí chính xác
5
15
10. Máy móc, thiết bị dùng trong các ngành sản xuất da, in văn phòng phẩm và văn hoá phẩm
7
15
11. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành dệt
10
15
12. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành may mặc
5
10
13. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành giấy
5
15
14. Máy móc, thiết bị sản xuất, chế biến lương thực, thực phẩm
7
15
15. Máy móc, thiết bị điện ảnh, y tế
6
15
16. Máy móc, thiết bị viễn thông, thông tin, điện tử, tin học và truyền hình
3
15
17. Máy móc, thiết bị sản xuất dược phẩm
6
10
18. Máy móc, thiết bị công tác khác
5
12
19. Máy móc, thiết bị dùng trong ngành lọc hóa dầu
10
20
20. Máy móc, thiết bị dùng trong thăm dò khai thác dầu khí.
7
10
21. Máy móc thiết bị xây dựng
8
15
22. Cần cẩu
10
20
C – Dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm
1. Thiết bị đo lường, thử nghiệm các đại lượng cơ học, âm học và nhiệt học
5
10
2. Thiết bị quang học và quang phổ
6
10
3. Thiết bị điện và điện tử
5
10
4. Thiết bị đo và phân tích lý hoá
6
10
5. Thiết bị và dụng cụ đo phóng xạ
6
10
6. Thiết bị chuyên ngành đặc biệt
5
10
7. Các thiết bị đo lường, thí nghiệm khác
6
10
8. Khuôn mẫu dùng trong công nghiệp đúc
2
5
D – Thiết bị và phương tiện vận tải
1. Phương tiện vận tải đường bộ
6
10
2. Phương tiện vận tải đường sắt
7
15
3. Phương tiện vận tải đường thuỷ
7
15
4. Phương tiện vận tải đường không
8
20
5. Thiết bị vận chuyển đường ống
10
30
6. Phương tiện bốc dỡ, nâng hàng
6
10
7. Thiết bị và phương tiện vận tải khác
6
10
E – Dụng cụ quản lý
1. Thiết bị tính toán, đo lường
5
8
2. Máy móc, thiết bị thông tin, điện tử và phần mềm tin học phục vụ quản lý
3
8
3. Phương tiện và dụng cụ quản lý khác
5
10
G – Nhà cửa, vật kiến trúc
1. Nhà cửa loại kiên cố.
25
50
2. Nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà vệ sinh, nhà thay quần áo, nhà để xe…
6
25
3. Nhà cửa khác.
6
25
4. Kho chứa, bể chứa; cầu, đường, đường băng sân bay; bãi đỗ, sân phơi…
5
20
5. Kè, đập, cống, kênh, mương máng.
6
30
6. Bến cảng, ụ triền đà…
10
40
7. Các vật kiến trúc khác
5
10
H – Súc vật, vườn cây lâu năm
1. Các loại súc vật
4
15
2. Vườn cây công nghiệp, vườn cây ăn quả, vườn cây lâu năm.
6
40
3. Thảm cỏ, thảm cây xanh.
2
8
I – Các loại tài sản cố định hữu hình khác chưa quy định trong các nhóm trên.
4
25
K – Tài sản cố định vô hình khác.
2
20
Theo Thông tư 45/2013/TT-BTC, tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây:
– TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
– TSCĐ khấu hao chưa hết đã bị mất.
– TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
– TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của doanh nghiệp.
– TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).
– TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
– TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
3. Cách tính khấu hao tài sản cố định [3 PHƯƠNG PHÁP]
3.1. Cách tính khấu hao TSCĐ theo đường thẳng
Tính khấu hao TSCĐ theo đường thẳng là phương pháp khấu hao theo mức tính ổn định hàng năm trong suốt quá trình sử dụng TSCĐ. Đây là cách tính khấu hao phù hợp với mọi lĩnh vực kinh doanh.
Công thức tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng được chia thành mức khấu hao hàng tháng và mức khấu hao hàng năm. Cụ thể:
– Mức khấu hao hàng năm = Nguyên giá của TSCĐ/Thời gian trích khấu hao (Thời gian trích khấu hao dựa vào khung thời gian theo thông tư 45/2013/TT-BTC ở phần 2)
– Mức khấu hao hàng tháng = Mức trích khấu hao hàng năm/12
Ảnh 1: Cách tính khấu hao TSCĐ theo đường thẳng
Ngoài ra nếu doanh nghiệp mua TSCĐ về sử dụng ngay trong tháng thì sẽ phải tính mức trích khấu hao theo tháng phát sinh theo công thức:
Mức trích khấu hao theo tháng phát sinh = Mức trích khấu hao theo tháng/ tổng số ngày của tháng phát sinh x số ngày sử dụng trong tháng.
Số ngày sử dụng trong tháng = tổng số ngày của tháng phát sinh – ngày bắt đầu sử dụng + 1
3.2. Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Cách tính khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh phù hợp với những doanh nghiệp hoạt động và kinh doanh trong lĩnh vực công nghệ có thay đổi nhanh chóng.
Để tính khấu hao theo phương pháp này thì tài sản cố định phải thỏa mãn 2 điều kiện:
– Thứ nhất, TSCĐ tính khấu hao là tài sản mới và chưa qua sử dụng.
– Thứ hai, TSCĐ là những máy móc, thiết bị, dụng cụ để thực hiện công tác đo lường thí nghiệm.
Cách tính mức trích khấu hao theo phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh như sau:
Mức trích khấu hao hàng năm = giá trị còn lại của TSCĐ x tỷ lệ khấu hao nhanh
Tỷ lệ khấu hao nhanh (%) = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng x hệ số điều chỉnh.
Tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng (%) = 1/ Thời gian trích khấu hao của TSCĐ x 100
Ảnh 2: Cách tính khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh
Hệ số điều chỉnh được xác định cụ thể như sau:
– Thời gian trích khấu hao TSCĐ đến 4 năm thì hệ số điều chỉnh bằng 1,5, thời gian trích khấu hao từ 4 – 6 năm thì hệ số điều chỉnh bằng 2, thời gian trích khấu hao trên 6 năm thì hệ số điều chỉnh bằng 2,5.
Mức thời gian trích khấu hao dựa theo thông tư 45/2013/TT-BTC ở phần 2
Đối với những năm cuối, khi mức khấu hao bằng hay thấp hơn mức khấu hao tính bình quân giữa giá trị còn lại TSCĐ, trường hợp này kể từ những năm đó thì mức khấu hao sẽ được tính bằng giá trị còn lại của TSCĐ chia cho số năm sử dụng còn lại của TSCĐ.
3.3. Cách tính khấu hao TSCĐ theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Cách tính khấu hao TSCĐ theo phương pháp số lượng, khối lượng sản phẩm chỉ áp dụng được với những tài sản cố định thỏa mãn điều kiện sau:
– Tài sản có liên quan trực tiếp đến hoạt động sản xuất sản phẩm.
– Tài sản có thể xác định được tổng khối lượng và số lượng sản phẩm được tạo ra bởi TSCĐ đó.
– Công suất sử dụng thực tế TSCĐ bình quân các tháng trong năm không được thấp hơn 100% công suất thiết kế.
Công thức tính khấu hao TSCĐ theo số lượng và khối lượng sản phẩm.
Mức trích khấu hao hàng tháng = Số lượng sản phẩm sản xuất trong tháng x Mức trích khấu hao bình quân tính cho 1 đơn vị sản phẩm.
Mức trích khấu hao hàng năm = Số lượng sản phẩm sản xuất trong năm x Mức trích khấu hao tính cho 1 đơn vị sản phẩm.
Mức trích khấu hao tính cho 1 đơn vị sản phẩm = nguyên giá TSCĐ/ Số lượng theo công suất thiết kế.
Ảnh 3: Cách tính khấu hao TSCĐ theo số lượng, khối lượng sản phẩm
Nếu công suất thiết kế hoặc nguyên giá của TSCĐ thay đổi thì doanh nghiệp cần xác định lại mức khấu hao của TSCĐ.
Trên đây là 3 cách tính khấu hao TSCĐ theo 3 phương pháp tính khấu hao phổ biến hiện nay dựa trên nghiệp vụ kế toán. Người dùng có thể dễ dàng áp dụng cách tính này để tính khấu hao của bất kỳ TSCĐ nào nhanh chóng, chính xác và dễ dàng.
Có thể thấy, việc quản lý một tài sản trong doanh nghiệp rất phức tạp, tốn nhiều thời gian và công sức. Vì thế, để vận hành doanh nghiệp thông minh và hiệu quả hơn Faceworks xin giới thiệu giải pháp phần mềm quản lý tài sản Faceworks giúp quản lý tối ưu nhất tài sản doanh nghiệp.
4. Phần mềm quản lý tài sản Faceworks – Quản lý tối ưu tài sản doanh nghiệp
Phần mềm quản lý tài sản Faceworks giúp việc quản lý tài sản, quản lý hồ sơ tài sản, thiết bị thông minh và dễ dàng hơn.
Ảnh 4: Phần mềm quản lý tài sản Faceworks
– Phần mềm quản lý tài sản Faceworks cho phép lãnh đạo doanh nghiệp có thể dễ dàng quản lý nhiều danh mục liên quan đến tài sản doanh nghiệp. Cụ thể là thông tin về nhà sản xuất, danh mục tài sản, các nhóm tài sản, loại tài sản, đơn vị tính của từng tài sản, đơn vị sử dụng tài sản, thông tin nhân viên sử dụng tài sản,…
– Nhân sự quản lý tài sản dễ dàng khai báo và đăng ký danh mục thiết bị, tài sản cố định trên phần mềm để quản lý tập trung và dễ dàng hơn. Tất cả thông tin về nhà sản xuất, năm sản xuất, thông số kỹ thuật của tài sản, công suất sản xuất,…đều có thể tra cứu và xác định nhanh chóng, dễ dàng.
– Phần mềm quản lý tài sản Faceworks tạo ra một không gian tập trung để doanh nghiệp quản lý hồ sơ hành chính của thiết bị an toàn nhất, hạn chế 100% rủi ro có thể xảy ra so với cách lưu trữ hồ sơ tài sản truyền thống. Nhân sự quản lý tài sản cũng dễ dàng cập nhật và quản lý các hồ sơ liên quan đến tài sản như giấy đăng ký, đăng kiểm, bảo hiểm,…
– Phần mềm theo dõi từng thông tin tài sản được lưu trữ và hiện thông tin cảnh bảo thời hạn của các giấy tờ liên quan đến từng tài sản, thiết bị. Tránh trường hợp doanh nghiệp quên gia hạn hoặc gia hạn chậm trễ khiến tài sản bị đóng băng không thể sử dụng. Mọi tài liệu hướng dẫn sử dụng hoặc vận hành tài sản cũng được đính kèm và lưu trữ trên phần mềm. Bất kỳ nhân viên mới nào cũng có thể tự học và vận hành tài sản. Tiết kiệm thời gian và công sức đào tạo của nhân sự quản lý tài sản.
Có phần mềm quản lý tài sản Faceworks, doanh nghiệp dễ dàng quản lý số lượng tài sản, cập nhật số lượng tài sản thay đổi tăng giảm theo từng danh mục sản phẩm. Phần mềm cũng sẽ theo dõi các tài sản đang được doanh nghiệp cho thuê, lịch sử cho thuê tài sản để giảm thiểu gánh nặng làm việc cho nhân sự quản lý tài sản.
– Phần mềm quản lý tài sản Faceworks chuyển mọi tài sản thành số hóa lưu trên phần mềm. Mọi thông tin về xuất xứ tài sản, năm sản xuất, năm nhập hàng, năm sử dụng được rõ ràng, chi tiết trên phần mềm.
– Phần mềm quản lý tài sản Faceworks còn hỗ trợ cập nhật các thông tin về thay đổi nguyên giá, giá trị còn lại của tài sản. Từ đó việc tính toán giá trị hao mòn và khấu hao tài sản nhanh gọn, dễ dàng hơn. Việc kiểm kê tài sản cũng được tối ưu thời gian và tiết kiệm nhân lực, chi phí.
Có thể thấy phần mềm quản lý tài sản Faceworks là một phần mềm cực kỳ cần thiết để quản lý tài chính và tài sản của doanh nghiệp thông minh và tối ưu hơn. Vừa giải quyết được các khó khăn của việc quản lý tài sản vừa tiết kiệm ngân sách, nhân lực cho doanh nghiệp. Vì thế, quý doanh nghiệp hãy liên hệ ngay thông tin sau để Faceworks được hỗ trợ tư vấn tận tình, giúp doanh nghiệp tìm ra giải pháp vận hành tối ưu nhất.
Công Ty Cổ Phần Dịch Vụ Và Công Nghệ TIT
(Tit Technology And Service Joint Stock Company)
🏢 Tầng 16 – Vinaconex 6 – Ngõ 475 Nguyễn Trãi – Hà Nội
🏘31/45A Ung Văn Khiêm, P25, Bình Thạnh, Tp.HCM
📞0974 69 6600
🌏 https://faceworks.vn/