Kiến thức về mắt: Cấu tạo của mắt, mắt cận và mắt lão (Vật Lý 9) – PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN TRẠM TẤU
Mắt là bộ phận đảm bảo cho chúng ta luôn nhìn thấy. Cấu trúc của mắt rất phức tạp và tinh tế. Vì vậy, các bài viết sau sẽ giúp các em hiểu thêm về cấu tạo và hoạt động của mắt.
Mô tả cấu tạo của mắt
Tìm hiểu về trang điểm mắt và so sánh mắt với máy ảnh.
cấu trúc của mắt
Con mắt được cấu tạo bởi hai bộ phận chính cực kỳ quan trọng. Đây là thấu kính và lưới (hay còn gọi là võng mạc).
-
Độ ẩm thủy tinh thể: Được coi là một thấu kính hội tụ sinh học, thấu kính này mềm và trong suốt về bản chất và có xu hướng phẳng hoặc phồng lên. Sự thay đổi này là do sự giãn ra hoặc co lại của các cơ vòng nâng đỡ thủy tinh thể và khiến tiêu cự của nó thay đổi.
-
Lưới: Nằm ở đáy mắt, ở đây chúng ta có hình ảnh rõ ràng của bất kỳ vật thể nào.
So sánh mắt và máy ảnh
Như nhau:
đặc biệt:
điều chỉnh mắt
Khi ta nhìn rõ một vật thì hình ảnh của vật đó hiện rõ trên lưới. Đồng thời, cơ vòng hỗ trợ thủy tinh thể phải co lại tương ứng, làm phẳng hoặc phồng thủy tinh thể, điều này cũng làm thay đổi tiêu cự của thủy tinh thể. Quá trình thay đổi này được gọi là chỗ ở của mắt.
Điều hòa xảy ra hoàn toàn tự nhiên.
Khi mắt nhìn vật ở gần thì tiêu cự của mắt nhỏ dần. Ngược lại, khi mắt nhìn vật ở xa thì âm của mắt sẽ to hơn.
điểm cực cận, điểm cực viễn của mắt
Sau đây là các khái niệm và đặc điểm liên quan đến điểm cực cận và cực viễn của mắt.
Điểm cực cận của mắt là gì?
Điểm gần mắt nhất mà khi có vật nào mắt ta vẫn nhìn rõ vật đó (khi mắt điều tiết được nhiều nhất) gọi là điểm cực cận. Khi chúng ta già đi, điểm cực cận di chuyển ra xa mắt.
Kí hiệu điểm cực cận của mắt: Cc.
Điểm cực cận được định nghĩa là khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận.
Điểm cực cận của mắt là gì?
Điểm xa mắt nhất mà mắt ta không thể điều tiết để nhìn rõ một vật khi vật đó xuất hiện gọi là điểm cực viễn.
Ký hiệu khoảng cách: Cv
Viễn điểm được định nghĩa là khoảng cách từ mắt đến điểm ở xa.
chú ý:
-
Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn được gọi là thị trường của mắt.
-
Ảnh của vật trên lưới ngược chiều với ảnh của vật. Tuy nhiên, chúng tôi vẫn không thấy lộn ngược. Nó được gây ra bởi sự hoạt động và kiểm soát của dây thần kinh thị giác.
Cận thị và lão thị Vật lý 9
Cận thị là gì, viễn thị là gì?
thiển cận
đặc điểm cận thị
Cận thị chắc hẳn không còn xa lạ gì với trẻ em. Cận thị có đặc điểm là người cận thị không nhìn được các vật ở xa mà chỉ nhìn được các vật ở gần.
dấu hiệu cận thị
-
Điểm cực viễn (Cv) của mắt cận thị gần hơn so với mắt bình thường.
-
Nếu mắt không thích nghi thì mắt người cận thị chỉ nhìn được vật ở gần mà không nhìn được vật ở xa.
Ví dụ:
-
Học sinh ngồi ngoài lớp không xem được bài trên bảng
-
Người điều khiển phương tiện lưu thông trên đường phố không thể nhìn rõ nội dung biển quảng cáo từ xa.
-
Tôi không thể đọc cuốn sách nữa
cách khắc phục cận thị
Có hai phương pháp điều chỉnh cận thị. Đặc biệt:
-
Cách 1: Đeo kính cận thị (thấu kính phân kì) để giúp mắt nhìn rõ các vật ở xa. Tiêu điểm F của kính phù hợp với người cận thị trùng với điểm cực viễn Cv của mắt.
-
Cách 2: Tiến hành mổ giác mạc để thay đổi độ cong của giác mạc.
mắt ông già
Đặc điểm của mắt người già
-
Con mắt của người xưa là con mắt của người xưa và người cũ.
-
Mắt nhìn rõ các vật ở xa nhưng không nhìn rõ các vật ở gần.
Nhận biết dấu hiệu lão hóa mắt
-
Người bị viễn thị nhìn rõ các vật ở xa nhưng không nhìn rõ các vật ở gần
-
Điểm cực cận Cc ở mắt già xa hơn ở mắt bình thường.
Cách Sửa Mắt Già
Để điều chỉnh mắt người già cần đeo kính (thấu kính hội tụ) giúp mắt nhìn rõ các vật ở khoảng cách gần.
chú ý:
-
Vì là tụ quang nên khi đeo kính, ảnh của vật tạo bởi kính sẽ lớn hơn vật, nhưng ở xa mắt hơn vật.
-
Ngoài ra, do kính được đặt rất gần mắt nên ảnh của vật trên võng mạc không thay đổi, độ lớn không thay đổi. Do đó, khi đeo kính, mắt nhìn thấy ảnh của vật có độ lớn như khi không đeo kính.
Xem thêm: Tìm hiểu thêm kính lúp là gì, cấu tạo, mục đích sử dụng và cách chụp ảnh tại đây
Một số bài tập về mắt, tật cận thị, tật viễn thị Vật lý 9
Dưới đây là một số câu hỏi luyện tập tự học về mắt, tật cận thị, lão thị. Làm được những câu hỏi này sẽ giúp các em nhớ bài một cách tốt nhất.
Câu 1: Khi nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó nằm ở đâu trong mắt?
A. Thể thủy tinh
B. võng mạc
C. Học sinh tiểu học
D. tim đen
Trả lời: xóa
Để nhìn rõ một vật thì ảnh của vật đó (qua thủy tinh thể) phải nằm trên võng mạc của mắt.
Câu 2: Trong quang học, thủy tinh thể của mắt được coi là:
A. Gương cầu lồi
B. Gương cầu lõm
C. Bình ngưng
D. Thấu kính phân kỳ
hồi đáp:
Thấu kính này đóng vai trò là thấu kính hội tụ có tiêu cự thay đổi được.
Câu 3: Một cái bút đặt trong tầm nhìn của Tâm. Khi tâm quan sát cây bút, hình ảnh của nó trong mắt có đặc điểm gì?
A. Ảnh ảo, nhỏ hơn vật, ngược chiều với vật
B. Là ảnh thật, nhỏ hơn vật và cùng chiều với vật.
C. Là ảnh thật, lớn hơn vật và ngược chiều với vật
D. Ảnh ảo, lớn hơn vật, cùng chiều với vật
Trả lời: một
Do thủy tinh thể của mắt đóng vai trò là thấu kính hội tụ nên ảnh của vật sau thấu kính được màng lưới thu nhận. Vậy ảnh của vật qua thấu kính có tính chất là ảnh ảo nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
Câu 4: Đôi mắt ông lão có biểu cảm gì?
A. Chỉ nhìn rõ những vật ở gần mà không nhìn rõ những vật ở xa.
B. Chỉ nhìn rõ những vật ở xa mà không nhìn rõ những vật ở gần.
C. Có thể nhìn rõ vật từ điểm gần đến điểm xa.
D. Không nhìn rõ các vật ở xa.
Trả lời: xóa
Mắt anh ta có điểm cực cận Cc ở xa hơn so với mắt người bình thường. Vì vậy, mắt người già chỉ nhìn rõ những vật ở xa mà không nhìn rõ những vật ở gần.
Câu 5: Để quan sát rõ ảnh của vật trên phương vuông góc thì mắt phải điều tiết như thế nào?
A. Thay đổi khoảng cách từ dịch kính đến màng lưới.
B. để thay đổi đường kính của con ngươi
C. Làm thay đổi tiêu cự của thủy tinh thể của mắt.
D. Làm thay đổi tiêu cự của dịch kính và khoảng cách từ dịch kính đến màng lưới.
hồi đáp:
Mắt người có thể tự động điều chỉnh độ cong của thấu kính để thay đổi tiêu cự. Khoảng cách từ thủy tinh thể đến màng lưới không điều chỉnh được.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng về mắt?
A. Điểm cực viễn là điểm xa nhất mà mắt có điều tiết mạnh nhất và có thể nhìn rõ khi đặt vật.
B. Điểm cực cận là điểm gần nhất mà khi đặt vật thì mắt không điều tiết vẫn nhìn rõ.
C. Không nhìn rõ vật ở điểm cực viễn của mắt.
D. Khi quan sát vật ở điểm gần nhất thì mắt phải thích nghi mạnh nhất.
Trả lời: dễ dàng
Điểm xa nhất Cv là điểm xa nhất mà mắt không cần điều chỉnh khi đặt vật. Điểm cực cận Cc là điểm gần nhất mà mắt có thể nhìn rõ, lúc này mắt cần điều tiết nhiều nhất.
Câu 7: Để khắc phục các tật về mắt do tuổi tác, chúng ta cần đeo kính:
A. Bình ngưng
B. Thấu kính phân kỳ
C. Gương cầu lồi
D. Gương cầu lõm
Trả lời: một
Để điều chỉnh thị lực cho người già, chúng ta cần đeo kính có đặc điểm là thấu kính hội tụ.
Câu 8: Lý do người cận thị phải đeo kính để sửa tật cận thị là:
A. Cho ảnh ảo nằm ngoài vùng nhìn rõ của mắt.
B. Cho ảnh ảo nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt.
C. Tạo ảnh trung thực, nằm ngoài khoảng nhìn rõ của mắt.
D. Tạo ảnh thật trong trường nhìn rõ của mắt.
Trả lời: xóa
Cận thị là thấu kính phân kỳ. Khi đeo kính cận thị, kính tạo ra ảnh ảo trong trường nhìn của người đó.
Câu 9: Mắt cận trung tâm chỉ nhìn rõ những vật cách mắt 1m. Điều gì đã xảy ra với đôi mắt của Tâm?
Trả lời: Mắt anh Tân bị cận thị.
Vì khoảng cách Cv của Lan là 1 mét, nhỏ hơn nhiều so với mắt người bình thường. Tố Lan bị cận thị
Câu 10: Mắt người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt trên 90cm. Mắt người này bị gì và nên đeo kính như thế nào?
hồi đáp:
-
Mắt người này bị tật, vì mắt chỉ nhìn rõ những vật ở xa hơn 90 cm nên điểm cực cận của mắt là 90 cm. Điểm cực cận của mắt to hơn so với người bình thường nên mắt người này bị tật.
-
Để sửa tật viễn thị, người đó phải đeo kính hội tụ có tiêu cự 90 cm.
Câu 11: Mắt người chỉ nhìn rõ những vật cách mắt 120 cm. Điều gì đã xảy ra với đôi mắt của anh ấy? Người đó phải đeo kính gì, tiêu cự bao nhiêu để nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt?
hồi đáp:
-
Vì điểm cực cận Cv của em nhỏ hơn nhiều so với bình thường nên mắt em bị cận thị.
-
Để nhìn rõ vật ở vô cực mà không phải điều tiết mắt, người ta phải dùng kính cận thị có tiêu cự 120 cm, tức là thấu kính phân kỳ.
Câu 12: Người già phải đeo kính có thấu kính hội tụ, tiêu cự của kính là 110cm thì có thể nhìn rõ các vật cách mắt 30cm. Bạn có biết những gì sai với mắt của bạn? Mắt không đeo kính nhìn rõ vật gần nhất bao nhiêu?
hồi đáp:
-
Mắt người này bị viễn thị.
-
Khi đeo kính hội tụ có tiêu cự 110 cm, người đó nhìn rõ các vật cách mắt 30 cm. Vậy vật cách thấu kính hội tụ 30 cm sẽ cho ảnh ở rất gần mắt.
Gọi f là tiêu cự của thấu kính, d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
Áp dụng công thức thấu kính hội tụ cho ảnh ảo, ta được:
1/f=1/d-1/d’
1/d’ = 1/d-1/f=1/30-1/110=4/165 => d’=41,25 (cm)
Vậy điểm cực cận của người ấy là 41,25cm hay không đeo kính người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 41,25cm.
Phần kết luận:
Qua bài viết trên, Ngộ Không đã tổng hợp những kiến thức cần thiết nhất về cấu tạo mắt, cận thị và lão thị. Hi vọng các bạn sẽ quan tâm và tích lũy thêm nhiều thông tin hữu ích để nâng cao kết quả học tập của mình.
Bạn thấy bài viết Kiến thức về mắt: Cấu tạo của mắt, mắt cận và mắt lão (Vật Lý 9) có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu ko hãy comment góp ý thêm về Kiến thức về mắt: Cấu tạo của mắt, mắt cận và mắt lão (Vật Lý 9) bên dưới để pgddttramtau.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho các bạn nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website: pgddttramtau.edu.vn của PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN TRẠM TẤU
Nhớ để nguồn bài viết này: Kiến thức về mắt: Cấu tạo của mắt, mắt cận và mắt lão (Vật Lý 9) của website pgddttramtau.edu.vn
Chuyên mục: Giáo dục