Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất, lời nhiều?
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng đang có dự biến động nhiều trong năm 2022. Hãy cùng theo dõi bài viết của Hải Triều ngày hôm nay để nắm bắt được thông tin chính xác và nhanh nhất nhé!
Mục lục bài viết
Tất tần tật về lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng
Trong thị trường tài chính đang có nhiều sự thay đổi như hiện nay, việc gửi tiền để hưởng lãi suất của ngân hàng được xem là một dạng đầu tư ổn định và an toàn.
Tin tức liên quan:
▸ 10 cách vay tiền online uy tín tại nhà nhanh, lãi suất thấp
▸ OTP là gì? 10 cách lừa đảo OTP thông dụng nhất cần tránh
▸ Top 9 các ngân hàng nhà nước Việt Nam uy tín, lãi suất thấp
1. Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất
Càng về cuối năm, cuộc đua lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện nay ngày càng gay cấn. Nhiều ngân hàng liên tục nâng lãi suất huy động tiết kiệm tăng từ 0,2 đến 0,6%/ năm ở 1 số kỳ hạn.
Đặc biệt tại ngân hàng VP Bank đang niêm yết lãi suất cao nhất là 10,26%/ năm áp dụng ở kỳ hạn 36 tháng cho tháng gửi đầu. Những tháng còn lại lãi suất còn 8,55%/ năm. Đây được gọi là loại tiền gửi có kỳ hạn.
Gửi tiết kiệm ngân hàng lãi suất bao nhiêu
Một số ngân hàng khác đã mạnh dạn tăng lãi suất không kỳ hạn để duy trì tỷ lệ cạnh tranh giữa các ngân hàng (CASA). Trước đây, khách hàng thường thấy lãi suất không kỳ hạn thường ở mức 0,1 đến 0,2%/ năm, nhưng giờ đây đã được đẩy lên cao.
Hàng loạt ngân hàng VP Bank, MSB, NamABank,… đều tăng lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn lên 1%/ năm, tăng gấp 5-10 lần so với trước đây.
Lãi suất khi gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank
2. Bảng lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng
» Lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi tại quầy (%/ Năm)
Ngân hàng
01 tháng
03 tháng
06 tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
36 tháng
ABBank
3,65
4,00
5,60
6,20
6,00
6,00
6,30
Agribank
4,90
5,40
6,10
7,40
7,40
7,40
–
Bắc Á
6,00
6,00
7,60
8,00
8,20
8,20
8,20
Bảo Việt
5,65
5,90
7,60
8,20
8,20
7,80
7,80
BIDV
4,90
5,40
6,00
7,40
7,40
7,40
7,40
CBBank
3,80
3,90
7,10
7,45
7,50
7,50
7,50
Đông Á
6,00
6,00
7,00
7,60
7,90
7,90
7,90
GPBank
5,00
5,00
7,20
7,40
7,50
7,50
7,50
Hong Leong
4,00
5,00
6,00
6,00
–
6,00
6,00
Indovina
5,60
5,90
6,80
7,80
8,00
8,20
–
Kiên Long
6,00
6,00
7,00
7,50
7,75
7,75
7,75
MSB
–
4,75
6,00
6,60
6,70
7,00
7,00
MB
4,00
4,80
5,70
6,80
7,00
7,10
7,20
Nam Á Bank
–
–
6,60
7,90
7,20
–
7,70
NCB
5,00
5,00
7,35
–
7,70
7,80
7,80
OCB
5,70
5,90
7,20
7,90
8,00
8,10
8,20
OceanBank
5,50
6,00
7,20
7,60
7,70
7,20
7,20
PGBank
6,00
6,00
7,40
7,70
7,80
7,60
7,60
PublicBank
5,80
6,00
6,50
7,10
7,50
7,20
7,20
PVcomBank
5,60
5,80
7,50
8,00
8,15
8,15
8,15
Saigonbank
5,80
6,00
8,00
8,30
8,60
8,60
8,60
SCB
6,00
6,00
6,40
8,80
8,80
8,80
8,80
SeABank
5,70
5,70
6,00
6,60
6,80
6,90
7,00
SHB
–
–
–
–
–
–
–
TPBank
5,80
6,00
6,60
–
6,90
–
7,40
VIB
6,00
6,00
6,90
–
7,00
7,10
7,10
VietCapitalBank
3,90
3,90
5,90
6,40
6,60
6,80
6,80
Vietcombank
4,90
5,40
6,00
7,40
–
7,40
7,40
VietinBank
4,90
5,40
6,00
7,40
7,40
7,40
7,40
VPBank
3,70
–
5,50
6,20
–
6,00
–
VRB
–
–
–
7,50
7,60
7,80
7,80
» Lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện nay áp dụng cho khách hàng gửi online (%/ Năm)
Ngân hàng
01 tháng
03 tháng
06 tháng
12 tháng
18 tháng
24 tháng
36 tháng
ABBank
3,85
4,00
5,80
6,20
6,00
6,00
6,30
Bắc Á
6,00
6,00
7,70
8,10
8,30
8,30
8,30
Bảo Việt
6,00
6,00
8,00
8,60
8,45
8,20
8,20
CBBank
3,90
3,95
7,20
7,50
–
–
–
GPBank
5,00
5,00
7,30
7,50
7,60
7,60
7,60
Hong Leong
4,50
5,00
6,00
6,50
–
–
–
Kiên Long
6,00
6,00
8,10
8,60
8,60
8,60
8,60
MSB
–
5,75
7,60
8,00
8,20
8,50
8,50
Nam Á Bank
4,75
4,90
7,60
8,00
8,40
8,40
8,40
OCB
5,80
5,95
7,90
8,20
8,20
8,20
8,25
OceanBank
5,50
6,00
7,20
7,60
7,70
7,20
7,20
PVcomBank
6,00
6,00
7,90
8,40
8,75
8,75
8,75
SCB
6,00
6,00
8,70
9,15
9,30
9,30
9,30
SHB
3,80
4,00
6,60
6,90
7,00
6,60
6,70
TPBank
6,00
6,00
7,00
7,40
7,55
7,55
7,55
VIB
6,00
6,00
6,90
–
7,00
7,10
7,10
VietCapitalBank
3,95
3,95
6,20
6,60
6,90
7,00
–
TOP các loại thẻ ngân hàng, cách mở thẻ và sử dụng tại VN
★ ★ ★ ★ ★ ★ ★ ★ ★ ★ ★ ★
Ghi chú:
» Màu vàng là mức lãi suất gửi tiết kiệm thấp nhất, màu xanh là mức cao nhất trong kỳ hạn.
» Bảng lãi suất gửi tiết kiệm trên chỉ mang tính chất tham khảo.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SCB
3. Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng
Cách tính lãi suất ngân hàng khi gửi tiết kiệm được tính với công thức như sau:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất x Số ngày thực gửi / 365
Ví dụ thực tế: Bạn gửi số tiền là 200 triệu với lãi suất là 7%/ năm cho kỳ hạn 6 tháng từ ngày 1/1/2018 đến 1/7/2018 thì số tiền lãi mà bạn nhận được là:
Số tiền lãi = 200.000.000 x 7% x 181 / 365 = 6,942,466.
Gửi sổ tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất cao
TOP ngân hàng có lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng được nhiều người quan tâm
Để biết tiết kiệm gửi góp ngân hàng nào lãi suất cao, bạn có thể tham khảo top 10 ngân hàng dưới đây để có cái nhìn tổng quan hơn nhé!
1. Agribank
Lãi suất khi gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank áp dụng đối với doanh nghiệp và cá nhân như sau:
» Đối với cá nhân
KỲ HẠN
VNĐ
KHÔNG KỲ HẠN
0.5%
1 THÁNG
4,9%
2 THÁNG
4,9%
3 THÁNG
5,4%
6 THÁNG
6,1%
12 THÁNG
7,4%
24 THÁNG
7,4%
Lãi suất ngân hàng Agribank đối với cá nhân thường giảm ở các kỳ hạn. Lãi suất gửi tiết kiệm 6 tháng ngân hàng Agribank được ghi nhận là 6,1%, đây cũng là mức được khách hàng chọn khá nhiều.
» Đối với doanh nghiệp
KỲ HẠN
VNĐ
KHÔNG KỲ HẠN
0.5%
1 THÁNG
4,6%
2 THÁNG
4,6%
3 THÁNG
5,1%
4 THÁNG
5,1%
5 THÁNG
5,1%
6 THÁNG
5,8%
9 THÁNG
5,8%
12 THÁNG
6,2%
24 THÁNG
6,2%
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank:
Tiền lãi = (Số tiền thực tế x Số ngày duy trì thực tế x Lãi suất tính lãi) / 365 ngày
Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank
2. Vietcombank
Mức lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietcombank áp dụng đối với doanh nghiệp và cá nhân như sau:
» Đối với cá nhân
KỲ HẠN
VNĐ
KHÔNG KỲ HẠN
0.1%
1 THÁNG
4,9%
3 THÁNG
5,4%
6 THÁNG
6%
9 THÁNG
6%
12 THÁNG
7,4%
24 THÁNG
7,4%
60 THÁNG
7,4%
» Đối với doanh nghiệp
KỲ HẠN
VNĐ
KHÔNG KỲ HẠN
0.2%
1 THÁNG
4,6%
3 THÁNG
5,1%
6 THÁNG
5,7%
9 THÁNG
5,7%
12 THÁNG
6,2%
24 THÁNG
6,2%
60 THÁNG
6,2%
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng vietcombank:
Tiền lãi nhận = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) / 12 x Số tháng gửi
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VCB
3. BIDV
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BIDV áp dụng đối với doanh nghiệp và cá nhân như sau:
» Đối với cá nhân
KỲ HẠN
VNĐ
KHÔNG KỲ HẠN
0.1%
1 THÁNG
4,9%
3 THÁNG
5,4%
6 THÁNG
6%
9 THÁNG
6,1%
12 THÁNG
7,4%
24 THÁNG
7,4%
36 THÁNG
7,4%
» Đối với doanh nghiệp
KỲ HẠN
VNĐ
KHÔNG KỲ HẠN
0.2%
1 THÁNG
4,6%
3 THÁNG
5,1%
6 THÁNG
5,7%
7 THÁNG
5,7%
12 THÁNG
5,8%
24 THÁNG
6,2%
60 THÁNG
6,2%
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BIDV
Số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày gửi/ 360
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng BIDV
4. Sacombank
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Sacombank áp dụng đối với doanh nghiệp và cá nhân như sau:
» Đối với cá nhân
KỲ HẠN
VNĐ
1 THÁNG
5,57%
3 THÁNG
5,72%
6 THÁNG
6,76%
9 THÁNG
6,79%
12 THÁNG
6,81%
24 THÁNG
6,52%
36 THÁNG
6,12%
» Đối với doanh nghiệp
KỲ HẠN
VNĐ
3 THÁNG
6,00%
6 THÁNG
7,2%
9 THÁNG
7,4%
12 THÁNG
7,6%
TRUNG DÀI HẠN
8,3%
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng Sacombank
Tiền lãi = Tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày thực gửi/ 360
Gửi tiết kiệm lãi suất ngân hàng Sacombank
5. Vietinbank
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietinbank áp dụng đối với doanh nghiệp và cá nhân như sau:
» Đối với cá nhân
KỲ HẠN
VNĐ
KHÔNG KỲ HẠN
0.1%
1 THÁNG
4,1%
3 THÁNG
4,4%
6 THÁNG
4,7%
9 THÁNG
4,8%
12 THÁNG
6,4%
36 THÁNG
6,4%
TRÊN 36 THÁNG
6,4%
» Đối với doanh nghiệp
KỲ HẠN
VNĐ
KHÔNG KỲ HẠN
0.2%
1 THÁNG
3,5%
3 THÁNG
3,8%
6 THÁNG
4,1%
9 THÁNG
4,2%
12 THÁNG
5,2%
36 THÁNG
5,2%
TRÊN 36 THÁNG
5,2%
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng Vietinbank
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/ 12 x Số tháng gửi
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietbank
Đầu tư Crypto là gì? Đầu tư bao nhiêu, bắt đầu từ đâu?
★ ★ ★ ★ ★ ★ ★ ★ ★ ★ ★ ★
6. Techcombank
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Techcombank áp dụng đối với doanh nghiệp và cá nhân như sau:
» Đối với cá nhân
KỲ HẠN
VNĐ
1 THÁNG
3,55%
3 THÁNG
4,75%
6 THÁNG
5,95%
9 THÁNG
5,95%
12 THÁNG
6,25%
24 THÁNG
6,55 %
36 THÁNG
6,75%
» Đối với doanh nghiệp
KỲ HẠN
VNĐ
1 THÁNG
3,7%
3 THÁNG
3,9%
6 THÁNG
5,7%
9 THÁNG
5,7%
12 THÁNG
6,1%
24 THÁNG
6,2%
36 THÁNG
6,4%
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Techcombank
Lãi suất cho tháng = Lãi suất năm / 12 tháng
Nên gửi tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất cao
7. MB Bank
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng MB Bank áp dụng đối với doanh nghiệp và cá nhân như sau:
» Đối với cá nhân
KỲ HẠN
VNĐ
KHÔNG KỲ HẠN
0.5%
1 THÁNG
5,8%
3 THÁNG
6,0%
6 THÁNG
7,6 %
9 THÁNG
7,7%
12 THÁNG
8,0%
15 THÁNG
8,2%
24 THÁNG
8,3%
36 THÁNG
8,4%
48 THÁNG
8,5%
60 THÁNG
8,6%
» Đối với doanh nghiệp
KỲ HẠN
VNĐ
KHÔNG KỲ HẠN
0.5%
1 THÁNG
5,6%
3 THÁNG
6,0%
6 THÁNG
7,4 %
9 THÁNG
7,6%
12 THÁNG
7,8%
13 THÁNG
7,9%
18 THÁNG
8,0%
24 THÁNG
8,1%
36 THÁNG
8,2%
48 THÁNG
8,3%
60 THÁNG
8,4%
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng MB:
Số tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x số ngày thực gửi /365
Gửi tiết kiệm ngân hàng MB lãi suất bao nhiêu
8. ACB
Lãi suất gửi tiết kiệm của ngân hàng ACB áp dụng đối với doanh nghiệp và cá nhân như sau:
» Đối với cá nhân
KỲ HẠN
VNĐ
1 THÁNG
4%
3 THÁNG
4%
6 THÁNG
5,7 %
9 THÁNG
5,9%
12 THÁNG
6,1%
24 THÁNG
6,4%
36 THÁNG
6,5%
» Đối với doanh nghiệp
KỲ HẠN
VNĐ
1 THÁNG
4%
3 THÁNG
4%
6 THÁNG
5,8 %
9 THÁNG
6,0%
12 THÁNG
6,2%
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng ACB
Lãi suất = (Số dư x lãi suất x số ngày thực gửi) / 360
Gửi tiết kiệm ngân hàng ACB lãi suất bao nhiêu
9. SHB
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SHB áp dụng đối với doanh nghiệp và cá nhân như sau:
» Đối với cá nhân
KỲ HẠN
VNĐ
1 THÁNG
3,8%
3 THÁNG
4%
6 THÁNG
6,6 %
9 THÁNG
6,7%
12 THÁNG
6,9%
24 THÁNG
6,6%
36 THÁNG
6,7%
» Đối với doanh nghiệp
KỲ HẠN
VNĐ
1 THÁNG
5,99%
3 THÁNG
5,97%
6 THÁNG
6,98%
9 THÁNG
7,2%
12 THÁNG
7,33%
24 THÁNG
7,7%
36 THÁNG
7,79%
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng SHB
Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất ( %/năm ) x số ngày thực gửi / 360
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nào cao nhất
10. VP Bank
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VPBank áp dụng đối với doanh nghiệp và cá nhân như sau:
» Đối với cá nhân
KỲ HẠN
VNĐ
1 THÁNG
5,2%
3 THÁNG
5,3%
6 THÁNG
7,3%
9 THÁNG
7,1%
12 THÁNG
7,2%
24 THÁNG
7,6%
36 THÁNG
7,4%
» Đối với doanh nghiệp
KỲ HẠN
VNĐ
1 THÁNG
5,2%
3 THÁNG
5,3%
6 THÁNG
7,3%
9 THÁNG
7,1%
12 THÁNG
7,2%
24 THÁNG
7,6%
36 THÁNG
7,4%
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng VPBank
Tiền lãi = Tiền gửi x Lãi suất /12 x Số tháng gửi
Gửi sổ tiết kiệm ngân hàng nào lãi suất cao
Kinh nghiệm gửi tiết kiệm ngân hàng lời nhiều
Để hưởng được mức lãi suất gửi tiết kiệm các ngân hàng hiện nay một cách hiệu quả và sinh lời tối đa. Bạn có thể bỏ túi một vài kinh nghiệm dưới đây để có mức lợi nhuận tốt nhất nhé.
1. Nên chọn gửi tiết kiệm online
Gửi tiết kiệm online được xem là sự lựa chọn tuyệt vời với các lợi ích như: dễ dàng, tiết kiệm thời gian, nhanh chóng và lãi suất cao hơn so với gửi tiết kiệm trực tiếp tại quầy. Điều này giúp khách hàng dễ dàng theo dõi thông tin của mình ngay trên điện thoại hoặc máy tính.
Ngân hàng Vietcombank, SHB, Vietinbank, đặc biệt là lãi suất gửi tiết kiệm 6 tháng ngân hàng Agribank theo hình thức online đang dao động từ 4,9% đến 7,4% cũng được khá nhiều người lựa chọn.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng 1 tỷ
2. Chia nhỏ số tiền cần gửi
Một trong những nguyên tắc ít người biết đến và áp dụng khi gửi tiết kiệm đó là nên chia nhỏ số tiền ra. Ví dụ, bạn dự định gửi tiết kiệm 600 triệu đồng, thay vì gửi chung vào một sổ tiết kiệm, bạn hãy chia nhỏ ra thành 2,3 hoặc 4 sổ. Điều này sẽ giúp bạn không bị mất tiền lãi quá nhiều khi có việc cần rút gấp.
Lãi suất gửi tiết kiệm 1 tháng các ngân hàng
3. So sánh lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng khác
Theo khảo sát và thống kê gần đây, các ngân hàng nhỏ thường trả lãi suất gửi tiết kiệm cao hơn so với các ngân hàng lớn. Lời khuyên dành cho bạn khi gửi tiết kiệm là nên so sánh thương hiệu và lãi suất của từng ngân hàng và đưa ra lựa chọn tốt nhất để gửi tiền.
Để tra cứu và so sánh lãi suất gửi tiết kiệm chính xác nhất, bạn có thể gọi tổng đài chăm sóc khách hàng, truy cập website của từng ngân hàng hoặc đến trực tiếp tại quầy dịch vụ.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng HDBank
4. Chọn kỳ hạn gửi tiết kiệm
Thay vì gửi tiết kiệm ngắn hạn 3 – 4 tháng hay dài hạn 12 – 36 tháng, bạn nên chọn gửi tiết kiệm trung hạn từ 6 -9 tháng là tối ưu nhất. Bởi vì, theo như khảo sát tại các ngân hàng, lãi suất của khách hàng nhận được khi gửi ở kỳ hạn 6 – 9 tháng cao hơn so gửi tiết kiệm lấy lãi hàng tháng và cũng không quá thấp so với kỳ hạn hài hơn.
Trong trường hợp bạn có kế hoạch sử dụng khoản tiền trong 2 – 3 tháng tới, bạn có thể tham khảo tiền gửi tiết kiệm online 1 tháng ở các ngân hàng. Hiện nay, lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Agribank 1 tháng theo hình thức online là 3,1%, bạn có thể cân nhắc để lựa chọn.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Đông Á
5. Ghi chú nhắc nhở về kỳ hạn gửi tiết kiệm
Một kinh nghiệm cuối cùng mà bạn nhất định không thể bỏ qua đó là ghi chú về kỳ hạn tiền gửi ở ngân hàng. Điều này rất quan trọng, vì nếu bạn để quá thời hạn tất toán, hệ thống ngân hàng sẽ chuyển tài khoản của bạn về trạng thái gửi tiết kiệm không kỳ hạn với mức lãi suất thấp hơn nhiều so với có kỳ hạn.
Có rất nhiều hình thức để ghi chú nếu bạn là người hay quên. Bạn có thể ghi kỳ hạn ra sổ, giấy hoặc đặt lịch thông báo trên điện thoại.
Lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Eximbank
Lời kết
Trên đây là những thông tin hữu ích về lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng mà Hải Triều muốn chia sẻ đến cho các bạn. Những chỉ số lãi suất ở trên chỉ mang tính chất tham khảo vì sự biến động trên thị trường hiện nay luôn thay đổi liên tục. Hy vọng bạn sẽ chọn được ngân hàng phù hợp với bản thân để có mức lãi suất cao nhất nhé.
Có thể bạn quan tâm:
▸ TOP các loại thẻ ngân hàng, cách mở thẻ và sử dụng tại VN
▸ 12 cách đầu tư vàng hiệu quả hơn chứng khoán, ngân hàng
▸ Tiền nhàn rỗi, Nên mua vàng hay gửi tiết kiệm để sinh lời?
was last modified: