Lý thuyết Xenlulozo: tính chất hóa học, tính chất vật lí, cấu tạo, điều chế, ứng dụng ( chi tiết đầy đủ )
tính chất hóa học, tính chất vật lí, cấu tạo, điều chế, ứng dụng ( chi tiết đầy đủ ) của xenlulozo
3 năm trước
tính chất hóa học, tính chất vật lí, cấu tạo, điều chế, ứng dụng ( chi tiết đầy đủ ) của xenlulozo
Mục lục bài viết
Xenlulozo: Tính chất hóa học, Tính chất vật lí, Cấu tạo, Điều chế, Ứng dụng
I. Cấu trúc phân tử
– Công thức phân tử: (C6H10O5)n
– Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các mắt xích β – glucozơ bởi các liên kết β – 1,4 – glicozit
– Mỗi mắt xịch C6H10O5 có 3 nhóm OH tự do nên có thể viết công thức cấu tạo của xenlulozo là [C6H7O2(OH)3]n
II. Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
– Xenlulozơ là chất rắn hình sợi, màu trắng, không mùi, không vị, không tan trong nước và trong dung môi hữu cơ thông thường như benzen, ete
– Xenlulozơ là thành phần chính tạo ra lớp màng tế bào thực vật, bộ khung của cây cối
– Xenlulozơ có nhiều trong trong cây bông (95 – 98%), đay, gai, tre, nứa (50 – 80%), gỗ (40 – 50%)
III. Tính chất hóa học
Tương tự tinh bột, xenlulozơ không có tính khử; khi thủy phân xenlulozơ đến cùng thì thu được Glucozơ. Mỗi mắt xích C6H10O5 có 3 nhóm OH tự do nên xenlulozơ có tính chất của ancol đa chức.
1. Phản ứng của polisaccarit (thủy phân)
– Xảy ra khi đun nóng xenlulozơ với dung dịch axit vô cơ
– Phản ứng cũng xảy ra nhờ enzim xenlulaza (trong dạ dày trâu, bò…). Cơ thể con người không đồng hóa được xenlulozơ
2. Phản ứng của ancol đa chức
– Với HNO3/H2SO4 đặc (phản ứng este hóa):
– Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2, nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2 (nước Svayde) tạo chất lỏng nhớt dùng để tạo tơ đồng – amoniac.
IV. Ứng dụng
– Xenlulozơ xantogenat dùng để điều chế tơ visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo phim ảnh.
– Xenlulozo thường được dùng trực tiếp hoặc chế tạo thành giấy.