Mẫu phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học – Trường THPT Diễn Châu 2 – Nghệ An

Bạn đang xem: Mẫu phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học tại dienchau2.edu.vn

Phiếu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học mới nhất hiện nay được thực hiện theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT do Bộ GD&ĐT ban hàng ngày 22/08/2018.

Mẫu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học được lập ra giúp thầy cô giáo tự nhận định phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng tăng lên năng lực chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục. Đồng thời làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách tăng trưởng hàng ngũ thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ thông. Vậy dưới đây là mẫu Phiếu tự nhận định của thầy cô giáo tiểu học và hướng dẫn cách điền mời các bạn cùng đón đọc nhé.

Mẫu phiếu tự nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học

  • Phiếu thầy cô giáo tự nhận định theo Thông tư 20 – Mẫu 1
  • Phiếu thầy cô giáo tự nhận định theo Thông tư 20 – Mẫu 2
  • Mẫu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học – Mẫu 3
  • Hướng dẫn ghi phiếu tự nhận định của thầy cô giáo Tiểu học
    • Mẫu số 1
    • Mẫu số 2
    • Mẫu số 3
    • Mẫu số 4

Phiếu thầy cô giáo tự nhận định theo Thông tư 20 – Mẫu 1

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Họ và tên thầy cô giáo: ……………………… ………………………………………………..

Trường: …………………………………… …………………………………………………

Môn dạy:……………….. ……………………. Chủ nhiệm lớp:…………………………………..

Quận/huyện/Tp,TX:………………………… Tỉnh/Thị thành:…………………………………..

Sử dụng trong nhận định theo chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ thông

(Kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018)

NỘI DUNG

ĐÁNH GIÁ

GV

HT

Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo

a) Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;

b) Mức khá: Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu tăng lên phẩm chất đạo đức nhà giáo;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về đạo đức nhà giáo; san sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo.

Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo

a) Mức đạt: Có tác phong và hình thức làm việc thích hợp với công việc của thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ thông;

b) Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; tác động tốt tới học trò;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về phong cách nhà giáo; tác động tốt và hỗ trợ đồng nghiệp tạo nên phong cách nhà giáo.

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chí 3. Tăng trưởng chuyên môn bản thân

a) Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ tập huấn và hoàn thành đầy đủ các khóa tập huấn, bồi dưỡng tri thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng tăng trưởng chuyên môn bản thân;

b) Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về tri thức chuyên môn; vận dụng thông minh, thích hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, tăng lên năng lực chuyên môn của bản thân;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và san sẻ kinh nghiệm về tăng trưởng chuyên môn của bản thân nhằm phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục.

Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục thích hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và địa phương;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục.

Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Vận dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục tăng trưởng phẩm chất, năng lực cho học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về tri thức, kỹ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò.

Tiêu chí 6. Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Sử dụng các phương pháp rà soát nhận định kết quả học tập và sự tiến bộ của học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng thông minh các hình thức, phương pháp, dụng cụ rà soát nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc rà soát nhận định kết quả học tập và sự tiến bộ của học trò.

Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học trò

a) Mức đạt: Hiểu các nhân vật học trò và nắm vững quy định về công việc tư vấn và hỗ trợ học trò; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Thực hiện hiệu quả các giải pháp tư vấn và hỗ trợ thích hợp với từng nhân vật học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục.

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa xử sự trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có);

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực, san sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học trò thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học trò (nếu có);

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp.

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có);

c) Mức tốt: Là tiêu biểu tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; san sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan;

b) Mức khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan;

c) Mức tốt: Đề xuất với nhà trường các giải pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan.

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

a) Mức đạt: Cung ứng đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học trò ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan; tiếp thu thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học trò;

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong việc thực hiện các giải pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học trò học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục;

c) Mức tốt: Khắc phục kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học trò.

3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

a) Mức đạt: Tham gia tổ chức, hỗ trợ thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan; tiếp thu thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về đạo đức, lối sống của học trò;

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò;

c) Mức tốt: Khắc phục kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

a) Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

b) Mức khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, thân thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, thân thuộc liên quan tới hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

c) Mức tốt: Có thể viết và trình diễn đoạn văn đơn giản về các chủ đề thân thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

a) Mức đạt: Sử dụng được các ứng dụng ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học trò theo quy định; hoàn thành các khóa tập huấn, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định;

b) Mức khá: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các ứng dụng; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục tộc;

XẾP LOẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

a) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt;

b) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên;

c) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;

d) Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo: Có tiêu chí được nhận định chưa đạt (tiêu chí được nhận định chưa đạt lúc ko phục vụ yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).

1. Nhận xét ( Ghi rõ ):

– Điểm mạnh:……………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Những vấn đề cần cải thiện:……………… ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu:…………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải hiện):………

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Thời kì:……………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Điều kiện thực hiện:…………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……, ngày …. tháng …. năm …

Người tự nhận định
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phiếu thầy cô giáo tự nhận định theo Thông tư 20 – Mẫu 2

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Họ và tên thầy cô giáo:……………………………… ……………………………………………………..

Trường:………………………………………………. ……………………………………………………..

Môn dạy:………….. Chủ nhiệm lớp:………………………………………………….

Quận/huyện/Tp,TX:……………………………. Tỉnh/Thị thành:……………………………..

Hướng dẫn:

Thầy cô giáo nghiên cứu Thông tư số 20/2018/TT-BGD ĐT, đọc kĩ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của thầy cô giáo trong năm học, tự nhận định ( ghi lại x) các mức chưa đạt ( CĐ ); Đạt (Đ): Khá (Kh): Tốt (T).

Tiêu chí
Kết quả xếp loại
Minh chứng

Đ
K
T
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

Tiêu chuẩn 2: Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3: Tăng trưởng chuyên môn bản thân

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 6: Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học trò

Tiêu chuẩn 3: Năng lực xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chí 8: Xây dựng văn hóa nhà trường

Tiêu chí 9: Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

Tiêu chí 10: Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

Tiêu chuẩn 4: Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tiêu chí 11: Tạo dựng mối quan hệ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan

Tiêu chí 12: Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

Tiêu chí 13: Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

Tiêu chuẩn 5: Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục

Tiêu chí 14: Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

Tiêu chí 15: Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

1. Nhận xét ( Ghi rõ ):

– Điểm mạnh: ………………

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Những vấn đề cần cải thiện:………

………………………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu:……………………………………….. ……………………………………………………..

………………………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải hiện):………

………………………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Thời kì:……………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Điều kiện thực hiện: ……………………….. ……………………………………………………..

………………………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……, ngày …. tháng …. năm …

Người tự nhận định
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học – Mẫu 3

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Họ và tên thầy cô giáo :………………………………………………………………………..

Trường Tiểu học…………………………………………………………………………….

Dạy lớp: ………………………………Chủ nhiệm lớp: ………………………………..

Huyện :………………………………………………………………………………………….

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, bản thân tự nhận định (ghi lại x) các mức chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T) như sau :

Tiêu chí

Kết quả xếp loại

Minh chứng

Đ

K

T

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo

Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3: Tăng trưởng chuyên môn bản thân

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 6: Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học trò

Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục

Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

1. Nhận xét :

– Điểm mạnh: Có phẩn chất đạo đức tốt,tác phong chuẩn mực, có chuyên môn vững vàng, có mối quan hệ tốt với phụ huynh học trò.biết sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

– Những vấn đề cần cải thiện: Lúc sinh hoạt chuyên môn còn ít phát biểu.Trong thời kì tới, bản thân sẽ mạnh dạn hơn và thường xuyên phát biểu ý kiến.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu: Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa mới

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng :

* Tự nghiên cứu

– Thời kì: Trong năm học : 2020- 2021

– Điều kiện thực hiện: Học trực tuyến, trực tuyến, qua báo đài,…

Xếp loại kết quả nhận định : Tốt

……… ngày ……..tháng……. năm 2022

Người tự nhận định
(Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn ghi phiếu tự nhận định của thầy cô giáo Tiểu học

Mẫu số 1

PHIẾU T ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Biểu mẫu thiết kế theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện)

Họ và tên thầy cô giáo: …………………………

Trường Tiểu học…………………………………….

Môn dạy: ………………… .Chủ nhiệm lớp: ………………

Hướng dẫn:

Thầy cô giáo nghiên cứu Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, đọc kĩ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của thầy cô giáo trong năm học, tự nhận định (ghi lại x) các mức chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T).

Các tiêu chuẩn, tiêu chí
Kết quả xếp loại
Minh chứng

Đ
K
T
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo

Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo

T

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có kinh nghiệm trong rèn luyện, tăng lên phẩm chất đạo đức; cùng nhà trường vượt qua những trở ngại để thực hiện mục tiêu và kế hoạch dạy học.

Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo

T

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có phong cách mẫu mực trong thực hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục;

Kết quả học tập, rèn luyện của học có sự tiến bộ/vượt mục tiêu đề ra; có ý kiến san sẻ tại buổi họp về kinh nghiệm, giải pháp, hình thức tạo dựng phong cách nhà giáo thích hợp tình hình thực tiễn của nhà trường, địa phương và quy định của ngành.

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3. Tăng trưởng chuyên môn bản thân

T

Vận dụng thông minh, thích hợp với các hình thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng;

Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

T

Có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề xuất giải pháp xây dựng, thực hiện hiệu quả kế hoạch dạy học, giáo dục

Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

T

Vận dụng hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn của lớp học, của nhà trường;

Tiêu chí 6. Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

T

Có ý kiến/báo cáo đề xuất, giới thiệu, san sẻ các hình thức, phương pháp, dụng cụ rà soát nhận định trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường

Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học trò

T

Phiếu dự giờ tiết dạy chuyên đề được nhận định tốt trong đó ghi nhận kết quả thực hiện được các giải pháp tư vấn và hỗ trợ thích hợp với từng nhân vật học trò.

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

T

Bản nhận định và phân loại thầy cô giáo (phiếu nhận định và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận thầy cô giáo thực hiện tốt quy tắc xử sự và có ý thức hợp tác với đồng nghiệp;

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

T

Thực hiện đúng quy định về quyền dân chủ và đạt được hiệu quả trong việc hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò và đồng nghiệp

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

T

Kết quả học tập và rèn luyện của học trò có sự tiến bộ rõ rệt, ko để xảy ra vụ việc bạo lực học đường.

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

T

Được cha mẹ học trò và các đối tác liên quan tin tưởng, tôn trọng

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

T

Khắc phục kịp thời thông tin phản hồi của cha mẹ học trò và các đối tác liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học

Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

T

Chủ động, kịp thời khắc phục thông tin phản hồi từ cha mẹ học trò và các đối tác liên quan về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học trò

;

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

K

Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, thân thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, thân thuộc liên quan tới hoạt động dạy học, giáo dục

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

T

Có trao đổi, hướng dẫn san sẻ kinh nghiệm tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học và giáo dục.

1. Nhận xét (ghi rõ):

– Điểm mạnh: Thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo. Vận dụng thông minh, thích hợp với các hình thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng. Vận dụng hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn của lớp học, của nhà trường.

– Những vấn đề cần cải thiện: Tăng lên trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trau dồi ngoại ngữ thứ hai.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu:

  • Nắm vững chương trình giáo dục phổ thông 2018.
  • Trau dồi kỹ năng về ngoại ngữ thứ hai.

– Nội dung đăng kí học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):

  • Học tập các mô đun về bồi dưỡng thầy cô giáo theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
  • 15 mô đun bồi dưỡng thường xuyên thầy cô giáo tiểu học.

– Thời kì:

  • Từ tháng 7/2020 tới tháng 8/2021.

– Điều kiện thực hiện:

  • Tự nghiên cứu học tập các tài liệu trên các trang Web của ngành giáo dục.
  • Tham gia các lớp tập huấn do các đơn vị quản lý tổ chức.

Xếp loại kết quả nhận định: Tốt

……., ngày ….. tháng…. năm 2021

Người tự nhận định

Mẫu số 2

TRƯỜNG TH ………….

TỔ:………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
NĂM HỌC 2021 – 2022

Họ và tên thầy cô giáo:……………………………..

Trường: Tiểu học ………………………………..

Chủ nhiệm lớp: …………………………………..

Huyện: ………………… Tỉnh: ………………….

Tiêu chí
Kết quả xếp loại
Minh chứng

Đ
K
T
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo

Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

x

– Bản nhận định và phân loại thầy cô giáo (phiếu nhận định, phân loại viên chức)

– Bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi trú ngụ ghi nhận thầy cô giáo thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo.

– Bản kiểm điểm tư nhân có xác nhận của Hiệu trưởng.

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

x

Bản nhận định phân loại thầy cô giáo có xác nhận của Hiệu trưởng…….

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3: Tăng trưởng chuyên môn bản thân

x

– Giấy chứng thực hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo quy định. Bằng tốt nghiệp sư phạm.

– Chứng chỉ tin học.

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

x

– Biên bản rà soát của tổ chuyên môn, ban giám hiệu.

– Giáo án trình bày mục tiêu nội dung yêu cầu, phương pháp dạy học được vận dụng nhằm tăng trưởng năng lực cho học trò.

– Kết quả học tập rèn luyện của lớp ….. năm học…………

1. Nhận xét

– Điểm mạnh:

  • Phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức trong sáng, lối sống trung thực, giản dị, tác phong nhanh nhẹn, nền nếp làm việc nghiêm túc.
  • Vững vàng trong chuyên môn, có ý thức chủ động hợp tác với đồng nghiệp, thái độ cầu thị, tiếp thu ý kiến đóng góp của đồng nghiệp.
  • Sẵn sàng thực hiện mọi nhiệm vụ được giao với ý thức và quyết tâm cao nhất.

– Những vấn đề cần cải thiện:

  • Trong chuyên môn cần tăng lên trình độ công nghệ thông tin hơn nữa.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu:

  • Hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học ……..
  • Thực hiện tốt nhiệm vụ nhà trường đề ra.
  • Ko ngừng học tập tăng lên trình độ chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học.

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):

+ Tăng cường phụ đạo học trò yếu kém, tăng lên chất lượng đại trà đạt 100% hoàn thành các môn học và hoạt động giáo dục – Tiếp tục duy trì phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp trong năm học……………

– Thời kì: Từ tháng…..năm….. tới tháng…. năm……..

– Điều kiện thực hiện: Được phân công phụ trách giảng dạy ……………………………. trong năm học ………

Xếp loại kết quả nhận định: Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức tốt

……………., ngày ……tháng…… năm …….

Người tự nhận định

Mẫu số 3

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2021 – 2022

Họ và tên thầy cô giáo:……………………

Trường TH: ……………………………

Dạy lớp : 5/4 Chủ nhiệm lớp: 5/4

Huyện: ………………………………..

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, bản thân tự nhận định các mức như sau :

NỘI DUNG
ĐÁNH GIÁ
GV
HT
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo

a) Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;

b) Mức khá: Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu tăng lên phẩm chất đạo đức nhà giáo;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về đạo đức nhà giáo; san sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo.
x
Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo

a) Mức đạt: Có tác phong và hình thức làm việc thích hợp với công việc của thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ thông;

b) Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; tác động tốt tới học trò;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về phong cách nhà giáo; tác động tốt và hỗ trợ đồng nghiệp tạo nên phong cách nhà giáo.
x
Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chí 3. Tăng trưởng chuyên môn bản thân

a) Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ tập huấn và hoàn thành đầy đủ các khóa tập huấn, bồi dưỡng tri thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng tăng trưởng chuyên môn bản thân;

b) Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về tri thức chuyên môn; vận dụng thông minh, thích hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, tăng lên năng lực chuyên môn của bản thân;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và san sẻ kinh nghiệm về tăng trưởng chuyên môn của bản thân nhằm phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục.
x
Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục thích hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và địa phương;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục.
x
Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Vận dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục tăng trưởng phẩm chất, năng lực cho học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về tri thức, kỹ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò.
x
Tiêu chí 6. Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Sử dụng các phương pháp rà soát nhận định kết quả học tập và sự tiến bộ của học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng thông minh các hình thức, phương pháp, dụng cụ rà soát nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc rà soát nhận định kết quả học tập và sự tiến bộ của học trò.
x
Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học trò

a) Mức đạt: Hiểu các nhân vật học trò và nắm vững quy định về công việc tư vấn và hỗ trợ học trò; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Thực hiện hiệu quả các giải pháp tư vấn và hỗ trợ thích hợp với từng nhân vật học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục.
x
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa xử sự trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có);
x

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực, san sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học trò thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học trò (nếu có);
x

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp.

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có);
x

c) Mức tốt: Là tiêu biểu tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; san sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan;

b) Mức khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan;
x

c) Mức tốt: Đề xuất với nhà trường các giải pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan.

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

a) Mức đạt: Cung ứng đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học trò ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan; tiếp thu thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học trò;

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong việc thực hiện các giải pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học trò học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục;

c) Mức tốt: Khắc phục kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học trò.
x
3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

a) Mức đạt: Tham gia tổ chức, hỗ trợ thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan; tiếp thu thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về đạo đức, lối sống của học trò;
x

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò;

c) Mức tốt: Khắc phục kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

a) Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

b) Mức khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, thân thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, thân thuộc liên quan tới hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
x

c) Mức tốt: Có thể viết và trình diễn đoạn văn đơn giản về các chủ đề thân thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

a) Mức đạt: Sử dụng được các ứng dụng ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học trò theo quy định; hoàn thành các khóa tập huấn, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định;

b) Mức khá: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các ứng dụng; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục tộc;
x
XẾP LOẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

a) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt;
x

b) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên;

c) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;

d) Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo: Có tiêu chí được nhận định chưa đạt (tiêu chí được nhận định chưa đạt lúc ko phục vụ yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).

1. Nhận xét:

– Điểm mạnh: Có phẩm chất đạo đức tốt,tác phong chuẩn mực, có chuyên môn vững vàng, có mối quan hệ tốt với phụ huynh học trò.biết sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

– Những vấn đề cần cải thiện: Còn nóng tính trong cách xử lí công việc. Tích cực học tập đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh nhằm khắc phục tính nóng tính trong công việc cũng như trong giao tiếp hằng ngày.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu: Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa mới

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng:

* Tự nghiên cứu

– Thời kì: Từ tháng 9 năm 2020 tới tháng 5 năm 2021

– Điều kiện thực hiện: Học trực tuyến, trực tuyến, tạo điều kiện về hạ tầng, sắm sửa thiết bị đầy đủ trong năm học 2021 – 2022.

Xếp loại kết quả nhận định: Tốt

….….., ngày …. tháng…. năm ……

Người tự nhận định

……………………………

Mẫu số 4

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2021 – 2022

Họ và tên thầy cô giáo: ……………………

Trường TH:……………………………

Dạy lớp: 5/4 Chủ nhiệm lớp: 5/4

Huyện: ……………………………

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, bản thân tự nhận định các mức như sau :

Tiêu chí
Kết quả xếp loại
Minh chứng

Đ
K
T
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo

Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

x

– Phiếu nhận định và phân loại viên chức.

– Biên bản họp tổ chuyên môn.

– Bản nhận xét đảng viên.

– Thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, ko vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm . Có ý thức tự học, tự rèn luyện tăng lên phẩm chất đạo đức nhà giáo.

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

x

– Bản nhận định và phân loại thầy cô giáo.

– Biên bản họp tổ chuyên môn.

– Thực hiện nền nếp ra vào lớp, tiến độ thực hiện công việc tốt.

– Có tác phong, phong cách làm việc thích hợp với công việc dạy học.

– Ko ăn mặc hay có lời nói phản cảm, ko làm các việc vi phạm đạo đức nhà giáo.

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3: Tăng trưởng chuyên môn bản thân

x

– Bằng tốt nghiệp đại học

– Các văn bằng/chứng chỉ bồi dưỡng thường xuyên theo quy định.

– Kế hoạch tư nhân hằng năm về bồi dưỡng thường xuyên.

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

x

– Kế hoạch dạy học được tổ chuyên môn thông qua.

– Phiếu nhận định và phân loại thầy cô giáo, kế hoạch bài dạy.

– Thực hiện dạy học và giáo dục theo đúng kế hoạch.

Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

x

– Phiếu dự giờ được nhận định và xếp loại: Tốt

– Kết quả học tập của học trò

– Sử dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.

Tiêu chí 6: Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

x

– Phiếu dự giờ được nhận định và xếp loại:Tốt

– Kết quả học tập của học trò

– Sử dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.

Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học trò

x

– Kế hoạch dạy học và giáo dục được phê duyệt.

Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

x

– Bảng nhận định và phân loại thầy cô giáo.

– Thầy cô giáo thực hiện đúng quy tắc xử sự của viên chức và ý thức hợp tác với đồng nghiệp.

– Thầy cô giáo tham gia thực hiện đúng nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường.

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

x

– Biên bản họp tổ chuyên môn

– Thầy cô giáo thực hiện đầy đủ quy chế dân chủ trong nhà trường. Thực hiện đầy đủ các quy định, giải pháp công bình, dân chủ trong hoạt động dạy học và giáo dục.

– Bản góp ý về các quy chế của nhà trường.

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

x

– Bản kế hoạch dạy học và giáo dục.

– Thầy cô giáo thực hiện đầy đủ các quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

x

– Thầy cô giáo thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan.

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

x

-Thầy cô giáo hỗ trợ đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học trò ở trên lớp.

Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

x

– Thầy cô giáo chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục

Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

x

– Chứng chỉ ngoại ngữ

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

x

– Công văn điều động tập huấn

-Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học.

1. Nhận xét:

– Điểm mạnh: Có phẩm chất đạo đức tốt,tác phong chuẩn mực, có chuyên môn vững vàng, có mối quan hệ tốt với phụ huynh học trò.biết sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

– Những vấn đề cần cải thiện: Còn nóng tính trong cách xử lí công việc.Tích cực học tập đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh nhằm khắc phục tính nóng tính trong công việc cũng như trong giao tiếp hằng ngày.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu: Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa mới

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng:

* Tự nghiên cứu

– Thời kì: Từ tháng 9 năm 2020 tới tháng 5 năm 2021

– Điều kiện thực hiện: Học trực tuyến, trực tuyến, tạo điều kiện về hạ tầng , sắm sửa thiết bị đầy đủ trong năm học 2021 – 2022.

Xếp loại kết quả nhận định: Tốt

….……., ngày …. tháng…. năm……

Người tự nhận định

……………………………

Xem thêm nhiều bài viết hay về Mẫu Biểu

Bạn thấy bài viết Mẫu phiếu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu  ko hãy comment góp ý thêm về Mẫu phiếu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học bên dưới để dienchau2.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Diễn Châu 2

Phân mục: Biểu mẫu

Nguồn: dienchau2.edu.vn

#Mẫu #phiếu #đánh #giá #chuẩn #nghề #nghiệp #giáo #viên #Tiểu #học

[toggle title=”xem thêm thông tin chi tiết về Mẫu phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học” state=”close”]

Mẫu phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

Hình Ảnh về: Mẫu phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

Video về: Mẫu phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

Wiki về Mẫu phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học

Mẫu phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học -

Bạn đang xem: Mẫu phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học tại dienchau2.edu.vn

Phiếu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học mới nhất hiện nay được thực hiện theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT do Bộ GD&ĐT ban hàng ngày 22/08/2018.

Mẫu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học được lập ra giúp thầy cô giáo tự nhận định phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng tăng lên năng lực chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục. Đồng thời làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách tăng trưởng hàng ngũ thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ thông. Vậy dưới đây là mẫu Phiếu tự nhận định của thầy cô giáo tiểu học và hướng dẫn cách điền mời các bạn cùng đón đọc nhé.

Mẫu phiếu tự nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học

  • Phiếu thầy cô giáo tự nhận định theo Thông tư 20 – Mẫu 1
  • Phiếu thầy cô giáo tự nhận định theo Thông tư 20 – Mẫu 2
  • Mẫu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học – Mẫu 3
  • Hướng dẫn ghi phiếu tự nhận định của thầy cô giáo Tiểu học
    • Mẫu số 1
    • Mẫu số 2
    • Mẫu số 3
    • Mẫu số 4

Phiếu thầy cô giáo tự nhận định theo Thông tư 20 – Mẫu 1

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Họ và tên thầy cô giáo: ……………………… ………………………………………………..

Trường: …………………………………… …………………………………………………

Môn dạy:……………….. ……………………. Chủ nhiệm lớp:…………………………………..

Quận/huyện/Tp,TX:………………………… Tỉnh/Thị thành:…………………………………..

Sử dụng trong nhận định theo chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ thông

(Kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018)

NỘI DUNG

ĐÁNH GIÁ

GV

HT

Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo

a) Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;

b) Mức khá: Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu tăng lên phẩm chất đạo đức nhà giáo;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về đạo đức nhà giáo; san sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo.

Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo

a) Mức đạt: Có tác phong và hình thức làm việc thích hợp với công việc của thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ thông;

b) Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; tác động tốt tới học trò;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về phong cách nhà giáo; tác động tốt và hỗ trợ đồng nghiệp tạo nên phong cách nhà giáo.

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chí 3. Tăng trưởng chuyên môn bản thân

a) Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ tập huấn và hoàn thành đầy đủ các khóa tập huấn, bồi dưỡng tri thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng tăng trưởng chuyên môn bản thân;

b) Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về tri thức chuyên môn; vận dụng thông minh, thích hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, tăng lên năng lực chuyên môn của bản thân;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và san sẻ kinh nghiệm về tăng trưởng chuyên môn của bản thân nhằm phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục.

Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục thích hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và địa phương;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục.

Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Vận dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục tăng trưởng phẩm chất, năng lực cho học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về tri thức, kỹ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò.

Tiêu chí 6. Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Sử dụng các phương pháp rà soát nhận định kết quả học tập và sự tiến bộ của học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng thông minh các hình thức, phương pháp, dụng cụ rà soát nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc rà soát nhận định kết quả học tập và sự tiến bộ của học trò.

Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học trò

a) Mức đạt: Hiểu các nhân vật học trò và nắm vững quy định về công việc tư vấn và hỗ trợ học trò; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Thực hiện hiệu quả các giải pháp tư vấn và hỗ trợ thích hợp với từng nhân vật học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục.

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa xử sự trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có);

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực, san sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học trò thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học trò (nếu có);

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp.

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có);

c) Mức tốt: Là tiêu biểu tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; san sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan;

b) Mức khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan;

c) Mức tốt: Đề xuất với nhà trường các giải pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan.

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

a) Mức đạt: Cung ứng đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học trò ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan; tiếp thu thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học trò;

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong việc thực hiện các giải pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học trò học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục;

c) Mức tốt: Khắc phục kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học trò.

3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

a) Mức đạt: Tham gia tổ chức, hỗ trợ thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan; tiếp thu thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về đạo đức, lối sống của học trò;

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò;

c) Mức tốt: Khắc phục kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

a) Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

b) Mức khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, thân thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, thân thuộc liên quan tới hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

c) Mức tốt: Có thể viết và trình diễn đoạn văn đơn giản về các chủ đề thân thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

a) Mức đạt: Sử dụng được các ứng dụng ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học trò theo quy định; hoàn thành các khóa tập huấn, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định;

b) Mức khá: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các ứng dụng; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục tộc;

XẾP LOẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

a) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt;

b) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên;

c) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;

d) Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo: Có tiêu chí được nhận định chưa đạt (tiêu chí được nhận định chưa đạt lúc ko phục vụ yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).

1. Nhận xét ( Ghi rõ ):

– Điểm mạnh:……………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Những vấn đề cần cải thiện:……………… ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu:…………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải hiện):………

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Thời kì:……………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Điều kiện thực hiện:…………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……, ngày …. tháng …. năm …

Người tự nhận định
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phiếu thầy cô giáo tự nhận định theo Thông tư 20 – Mẫu 2

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Họ và tên thầy cô giáo:……………………………… ……………………………………………………..

Trường:………………………………………………. ……………………………………………………..

Môn dạy:………….. Chủ nhiệm lớp:………………………………………………….

Quận/huyện/Tp,TX:……………………………. Tỉnh/Thị thành:……………………………..

Hướng dẫn:

Thầy cô giáo nghiên cứu Thông tư số 20/2018/TT-BGD ĐT, đọc kĩ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của thầy cô giáo trong năm học, tự nhận định ( ghi lại x) các mức chưa đạt ( CĐ ); Đạt (Đ): Khá (Kh): Tốt (T).

Tiêu chí
Kết quả xếp loại
Minh chứng

Đ
K
T
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

Tiêu chuẩn 2: Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3: Tăng trưởng chuyên môn bản thân

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 6: Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học trò

Tiêu chuẩn 3: Năng lực xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chí 8: Xây dựng văn hóa nhà trường

Tiêu chí 9: Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

Tiêu chí 10: Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

Tiêu chuẩn 4: Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tiêu chí 11: Tạo dựng mối quan hệ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan

Tiêu chí 12: Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

Tiêu chí 13: Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

Tiêu chuẩn 5: Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục

Tiêu chí 14: Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

Tiêu chí 15: Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

1. Nhận xét ( Ghi rõ ):

– Điểm mạnh: ………………

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Những vấn đề cần cải thiện:………

………………………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu:……………………………………….. ……………………………………………………..

………………………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải hiện):………

………………………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Thời kì:……………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Điều kiện thực hiện: ……………………….. ……………………………………………………..

………………………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……, ngày …. tháng …. năm …

Người tự nhận định
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học – Mẫu 3

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Họ và tên thầy cô giáo :………………………………………………………………………..

Trường Tiểu học…………………………………………………………………………….

Dạy lớp: ………………………………Chủ nhiệm lớp: ………………………………..

Huyện :………………………………………………………………………………………….

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, bản thân tự nhận định (ghi lại x) các mức chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T) như sau :

Tiêu chí

Kết quả xếp loại

Minh chứng

Đ

K

T

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo

Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3: Tăng trưởng chuyên môn bản thân

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 6: Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học trò

Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục

Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

1. Nhận xét :

– Điểm mạnh: Có phẩn chất đạo đức tốt,tác phong chuẩn mực, có chuyên môn vững vàng, có mối quan hệ tốt với phụ huynh học trò.biết sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

– Những vấn đề cần cải thiện: Lúc sinh hoạt chuyên môn còn ít phát biểu.Trong thời kì tới, bản thân sẽ mạnh dạn hơn và thường xuyên phát biểu ý kiến.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu: Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa mới

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng :

* Tự nghiên cứu

– Thời kì: Trong năm học : 2020- 2021

– Điều kiện thực hiện: Học trực tuyến, trực tuyến, qua báo đài,…

Xếp loại kết quả nhận định : Tốt

……… ngày ……..tháng……. năm 2022

Người tự nhận định
(Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn ghi phiếu tự nhận định của thầy cô giáo Tiểu học

Mẫu số 1

PHIẾU T ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Biểu mẫu thiết kế theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện)

Họ và tên thầy cô giáo: …………………………

Trường Tiểu học…………………………………….

Môn dạy: ………………… .Chủ nhiệm lớp: ………………

Hướng dẫn:

Thầy cô giáo nghiên cứu Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, đọc kĩ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của thầy cô giáo trong năm học, tự nhận định (ghi lại x) các mức chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T).

Các tiêu chuẩn, tiêu chí
Kết quả xếp loại
Minh chứng

Đ
K
T
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo

Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo

T

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có kinh nghiệm trong rèn luyện, tăng lên phẩm chất đạo đức; cùng nhà trường vượt qua những trở ngại để thực hiện mục tiêu và kế hoạch dạy học.

Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo

T

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có phong cách mẫu mực trong thực hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục;

Kết quả học tập, rèn luyện của học có sự tiến bộ/vượt mục tiêu đề ra; có ý kiến san sẻ tại buổi họp về kinh nghiệm, giải pháp, hình thức tạo dựng phong cách nhà giáo thích hợp tình hình thực tiễn của nhà trường, địa phương và quy định của ngành.

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3. Tăng trưởng chuyên môn bản thân

T

Vận dụng thông minh, thích hợp với các hình thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng;

Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

T

Có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề xuất giải pháp xây dựng, thực hiện hiệu quả kế hoạch dạy học, giáo dục

Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

T

Vận dụng hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn của lớp học, của nhà trường;

Tiêu chí 6. Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

T

Có ý kiến/báo cáo đề xuất, giới thiệu, san sẻ các hình thức, phương pháp, dụng cụ rà soát nhận định trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường

Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học trò

T

Phiếu dự giờ tiết dạy chuyên đề được nhận định tốt trong đó ghi nhận kết quả thực hiện được các giải pháp tư vấn và hỗ trợ thích hợp với từng nhân vật học trò.

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

T

Bản nhận định và phân loại thầy cô giáo (phiếu nhận định và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận thầy cô giáo thực hiện tốt quy tắc xử sự và có ý thức hợp tác với đồng nghiệp;

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

T

Thực hiện đúng quy định về quyền dân chủ và đạt được hiệu quả trong việc hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò và đồng nghiệp

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

T

Kết quả học tập và rèn luyện của học trò có sự tiến bộ rõ rệt, ko để xảy ra vụ việc bạo lực học đường.

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

T

Được cha mẹ học trò và các đối tác liên quan tin tưởng, tôn trọng

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

T

Khắc phục kịp thời thông tin phản hồi của cha mẹ học trò và các đối tác liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học

Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

T

Chủ động, kịp thời khắc phục thông tin phản hồi từ cha mẹ học trò và các đối tác liên quan về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học trò

;

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

K

Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, thân thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, thân thuộc liên quan tới hoạt động dạy học, giáo dục

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

T

Có trao đổi, hướng dẫn san sẻ kinh nghiệm tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học và giáo dục.

1. Nhận xét (ghi rõ):

– Điểm mạnh: Thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo. Vận dụng thông minh, thích hợp với các hình thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng. Vận dụng hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn của lớp học, của nhà trường.

– Những vấn đề cần cải thiện: Tăng lên trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trau dồi ngoại ngữ thứ hai.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu:

  • Nắm vững chương trình giáo dục phổ thông 2018.
  • Trau dồi kỹ năng về ngoại ngữ thứ hai.

– Nội dung đăng kí học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):

  • Học tập các mô đun về bồi dưỡng thầy cô giáo theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
  • 15 mô đun bồi dưỡng thường xuyên thầy cô giáo tiểu học.

– Thời kì:

  • Từ tháng 7/2020 tới tháng 8/2021.

– Điều kiện thực hiện:

  • Tự nghiên cứu học tập các tài liệu trên các trang Web của ngành giáo dục.
  • Tham gia các lớp tập huấn do các đơn vị quản lý tổ chức.

Xếp loại kết quả nhận định: Tốt

……., ngày ….. tháng…. năm 2021

Người tự nhận định

Mẫu số 2

TRƯỜNG TH ………….

TỔ:………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
NĂM HỌC 2021 – 2022

Họ và tên thầy cô giáo:……………………………..

Trường: Tiểu học ………………………………..

Chủ nhiệm lớp: …………………………………..

Huyện: ………………… Tỉnh: ………………….

Tiêu chí
Kết quả xếp loại
Minh chứng

Đ
K
T
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo

Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

x

– Bản nhận định và phân loại thầy cô giáo (phiếu nhận định, phân loại viên chức)

– Bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi trú ngụ ghi nhận thầy cô giáo thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo.

– Bản kiểm điểm tư nhân có xác nhận của Hiệu trưởng.

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

x

Bản nhận định phân loại thầy cô giáo có xác nhận của Hiệu trưởng…….

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3: Tăng trưởng chuyên môn bản thân

x

– Giấy chứng thực hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo quy định. Bằng tốt nghiệp sư phạm.

– Chứng chỉ tin học.

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

x

– Biên bản rà soát của tổ chuyên môn, ban giám hiệu.

– Giáo án trình bày mục tiêu nội dung yêu cầu, phương pháp dạy học được vận dụng nhằm tăng trưởng năng lực cho học trò.

– Kết quả học tập rèn luyện của lớp ….. năm học…………

1. Nhận xét

– Điểm mạnh:

  • Phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức trong sáng, lối sống trung thực, giản dị, tác phong nhanh nhẹn, nền nếp làm việc nghiêm túc.
  • Vững vàng trong chuyên môn, có ý thức chủ động hợp tác với đồng nghiệp, thái độ cầu thị, tiếp thu ý kiến đóng góp của đồng nghiệp.
  • Sẵn sàng thực hiện mọi nhiệm vụ được giao với ý thức và quyết tâm cao nhất.

– Những vấn đề cần cải thiện:

  • Trong chuyên môn cần tăng lên trình độ công nghệ thông tin hơn nữa.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu:

  • Hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học ……..
  • Thực hiện tốt nhiệm vụ nhà trường đề ra.
  • Ko ngừng học tập tăng lên trình độ chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học.

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):

+ Tăng cường phụ đạo học trò yếu kém, tăng lên chất lượng đại trà đạt 100% hoàn thành các môn học và hoạt động giáo dục – Tiếp tục duy trì phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp trong năm học……………

– Thời kì: Từ tháng…..năm….. tới tháng…. năm……..

– Điều kiện thực hiện: Được phân công phụ trách giảng dạy ……………………………. trong năm học ………

Xếp loại kết quả nhận định: Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức tốt

……………., ngày ……tháng…… năm …….

Người tự nhận định

Mẫu số 3

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2021 – 2022

Họ và tên thầy cô giáo:……………………

Trường TH: ……………………………

Dạy lớp : 5/4 Chủ nhiệm lớp: 5/4

Huyện: ………………………………..

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, bản thân tự nhận định các mức như sau :

NỘI DUNG
ĐÁNH GIÁ
GV
HT
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo

a) Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;

b) Mức khá: Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu tăng lên phẩm chất đạo đức nhà giáo;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về đạo đức nhà giáo; san sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo.
x
Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo

a) Mức đạt: Có tác phong và hình thức làm việc thích hợp với công việc của thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ thông;

b) Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; tác động tốt tới học trò;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về phong cách nhà giáo; tác động tốt và hỗ trợ đồng nghiệp tạo nên phong cách nhà giáo.
x
Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chí 3. Tăng trưởng chuyên môn bản thân

a) Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ tập huấn và hoàn thành đầy đủ các khóa tập huấn, bồi dưỡng tri thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng tăng trưởng chuyên môn bản thân;

b) Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về tri thức chuyên môn; vận dụng thông minh, thích hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, tăng lên năng lực chuyên môn của bản thân;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và san sẻ kinh nghiệm về tăng trưởng chuyên môn của bản thân nhằm phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục.
x
Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục thích hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và địa phương;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục.
x
Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Vận dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục tăng trưởng phẩm chất, năng lực cho học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về tri thức, kỹ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò.
x
Tiêu chí 6. Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Sử dụng các phương pháp rà soát nhận định kết quả học tập và sự tiến bộ của học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng thông minh các hình thức, phương pháp, dụng cụ rà soát nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc rà soát nhận định kết quả học tập và sự tiến bộ của học trò.
x
Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học trò

a) Mức đạt: Hiểu các nhân vật học trò và nắm vững quy định về công việc tư vấn và hỗ trợ học trò; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Thực hiện hiệu quả các giải pháp tư vấn và hỗ trợ thích hợp với từng nhân vật học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục.
x
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa xử sự trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có);
x

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực, san sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học trò thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học trò (nếu có);
x

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp.

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có);
x

c) Mức tốt: Là tiêu biểu tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; san sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan;

b) Mức khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan;
x

c) Mức tốt: Đề xuất với nhà trường các giải pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan.

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

a) Mức đạt: Cung ứng đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học trò ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan; tiếp thu thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học trò;

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong việc thực hiện các giải pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học trò học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục;

c) Mức tốt: Khắc phục kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học trò.
x
3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

a) Mức đạt: Tham gia tổ chức, hỗ trợ thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan; tiếp thu thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về đạo đức, lối sống của học trò;
x

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò;

c) Mức tốt: Khắc phục kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

a) Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

b) Mức khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, thân thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, thân thuộc liên quan tới hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
x

c) Mức tốt: Có thể viết và trình diễn đoạn văn đơn giản về các chủ đề thân thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

a) Mức đạt: Sử dụng được các ứng dụng ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học trò theo quy định; hoàn thành các khóa tập huấn, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định;

b) Mức khá: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các ứng dụng; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục tộc;
x
XẾP LOẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

a) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt;
x

b) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên;

c) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;

d) Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo: Có tiêu chí được nhận định chưa đạt (tiêu chí được nhận định chưa đạt lúc ko phục vụ yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).

1. Nhận xét:

– Điểm mạnh: Có phẩm chất đạo đức tốt,tác phong chuẩn mực, có chuyên môn vững vàng, có mối quan hệ tốt với phụ huynh học trò.biết sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

– Những vấn đề cần cải thiện: Còn nóng tính trong cách xử lí công việc. Tích cực học tập đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh nhằm khắc phục tính nóng tính trong công việc cũng như trong giao tiếp hằng ngày.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu: Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa mới

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng:

* Tự nghiên cứu

– Thời kì: Từ tháng 9 năm 2020 tới tháng 5 năm 2021

– Điều kiện thực hiện: Học trực tuyến, trực tuyến, tạo điều kiện về hạ tầng, sắm sửa thiết bị đầy đủ trong năm học 2021 – 2022.

Xếp loại kết quả nhận định: Tốt

….….., ngày …. tháng…. năm ……

Người tự nhận định

……………………………

Mẫu số 4

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2021 – 2022

Họ và tên thầy cô giáo: ……………………

Trường TH:……………………………

Dạy lớp: 5/4 Chủ nhiệm lớp: 5/4

Huyện: ……………………………

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, bản thân tự nhận định các mức như sau :

Tiêu chí
Kết quả xếp loại
Minh chứng

Đ
K
T
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo

Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

x

– Phiếu nhận định và phân loại viên chức.

– Biên bản họp tổ chuyên môn.

– Bản nhận xét đảng viên.

– Thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, ko vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm . Có ý thức tự học, tự rèn luyện tăng lên phẩm chất đạo đức nhà giáo.

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

x

– Bản nhận định và phân loại thầy cô giáo.

– Biên bản họp tổ chuyên môn.

– Thực hiện nền nếp ra vào lớp, tiến độ thực hiện công việc tốt.

– Có tác phong, phong cách làm việc thích hợp với công việc dạy học.

– Ko ăn mặc hay có lời nói phản cảm, ko làm các việc vi phạm đạo đức nhà giáo.

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3: Tăng trưởng chuyên môn bản thân

x

– Bằng tốt nghiệp đại học

– Các văn bằng/chứng chỉ bồi dưỡng thường xuyên theo quy định.

– Kế hoạch tư nhân hằng năm về bồi dưỡng thường xuyên.

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

x

– Kế hoạch dạy học được tổ chuyên môn thông qua.

– Phiếu nhận định và phân loại thầy cô giáo, kế hoạch bài dạy.

– Thực hiện dạy học và giáo dục theo đúng kế hoạch.

Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

x

– Phiếu dự giờ được nhận định và xếp loại: Tốt

– Kết quả học tập của học trò

– Sử dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.

Tiêu chí 6: Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

x

– Phiếu dự giờ được nhận định và xếp loại:Tốt

– Kết quả học tập của học trò

– Sử dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.

Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học trò

x

– Kế hoạch dạy học và giáo dục được phê duyệt.

Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

x

– Bảng nhận định và phân loại thầy cô giáo.

– Thầy cô giáo thực hiện đúng quy tắc xử sự của viên chức và ý thức hợp tác với đồng nghiệp.

– Thầy cô giáo tham gia thực hiện đúng nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường.

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

x

– Biên bản họp tổ chuyên môn

– Thầy cô giáo thực hiện đầy đủ quy chế dân chủ trong nhà trường. Thực hiện đầy đủ các quy định, giải pháp công bình, dân chủ trong hoạt động dạy học và giáo dục.

– Bản góp ý về các quy chế của nhà trường.

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

x

– Bản kế hoạch dạy học và giáo dục.

– Thầy cô giáo thực hiện đầy đủ các quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

x

– Thầy cô giáo thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan.

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

x

-Thầy cô giáo hỗ trợ đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học trò ở trên lớp.

Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

x

– Thầy cô giáo chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục

Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

x

– Chứng chỉ ngoại ngữ

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

x

– Công văn điều động tập huấn

-Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học.

1. Nhận xét:

– Điểm mạnh: Có phẩm chất đạo đức tốt,tác phong chuẩn mực, có chuyên môn vững vàng, có mối quan hệ tốt với phụ huynh học trò.biết sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

– Những vấn đề cần cải thiện: Còn nóng tính trong cách xử lí công việc.Tích cực học tập đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh nhằm khắc phục tính nóng tính trong công việc cũng như trong giao tiếp hằng ngày.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu: Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa mới

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng:

* Tự nghiên cứu

– Thời kì: Từ tháng 9 năm 2020 tới tháng 5 năm 2021

– Điều kiện thực hiện: Học trực tuyến, trực tuyến, tạo điều kiện về hạ tầng , sắm sửa thiết bị đầy đủ trong năm học 2021 – 2022.

Xếp loại kết quả nhận định: Tốt

….……., ngày …. tháng…. năm……

Người tự nhận định

……………………………

Xem thêm nhiều bài viết hay về Mẫu Biểu

Bạn thấy bài viết Mẫu phiếu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu  ko hãy comment góp ý thêm về Mẫu phiếu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học bên dưới để dienchau2.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Diễn Châu 2

Phân mục: Biểu mẫu

Nguồn: dienchau2.edu.vn

#Mẫu #phiếu #đánh #giá #chuẩn #nghề #nghiệp #giáo #viên #Tiểu #học

[rule_{ruleNumber}]

[box type=”note” align=”” class=”” border-radius: 5px; -webkit-border-radius: 5px; border: 2px solid #1c4a97; padding: 10px 20px;”>
Bạn đang xem: Mẫu phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học tại dienchau2.edu.vn

Phiếu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học mới nhất hiện nay được thực hiện theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT do Bộ GD&ĐT ban hàng ngày 22/08/2018.

Mẫu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo tiểu học được lập ra giúp thầy cô giáo tự nhận định phẩm chất, năng lực; xây dựng và thực hiện kế hoạch rèn luyện phẩm chất, bồi dưỡng tăng lên năng lực chuyên môn, nghiệp vụ phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục. Đồng thời làm căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước nghiên cứu, xây dựng và thực hiện cơ chế, chính sách tăng trưởng hàng ngũ thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ thông. Vậy dưới đây là mẫu Phiếu tự nhận định của thầy cô giáo tiểu học và hướng dẫn cách điền mời các bạn cùng đón đọc nhé.

Mẫu phiếu tự nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học

  • Phiếu thầy cô giáo tự nhận định theo Thông tư 20 – Mẫu 1
  • Phiếu thầy cô giáo tự nhận định theo Thông tư 20 – Mẫu 2
  • Mẫu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học – Mẫu 3
  • Hướng dẫn ghi phiếu tự nhận định của thầy cô giáo Tiểu học
    • Mẫu số 1
    • Mẫu số 2
    • Mẫu số 3
    • Mẫu số 4

Phiếu thầy cô giáo tự nhận định theo Thông tư 20 – Mẫu 1

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Họ và tên thầy cô giáo: ……………………… ………………………………………………..

Trường: …………………………………… …………………………………………………

Môn dạy:……………….. ……………………. Chủ nhiệm lớp:…………………………………..

Quận/huyện/Tp,TX:………………………… Tỉnh/Thị thành:…………………………………..

Sử dụng trong nhận định theo chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ thông

(Kèm theo Thông tư 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018)

NỘI DUNG

ĐÁNH GIÁ

GV

HT

Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo

a) Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;

b) Mức khá: Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu tăng lên phẩm chất đạo đức nhà giáo;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về đạo đức nhà giáo; san sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo.

Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo

a) Mức đạt: Có tác phong và hình thức làm việc thích hợp với công việc của thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ thông;

b) Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; tác động tốt tới học trò;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về phong cách nhà giáo; tác động tốt và hỗ trợ đồng nghiệp tạo nên phong cách nhà giáo.

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chí 3. Tăng trưởng chuyên môn bản thân

a) Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ tập huấn và hoàn thành đầy đủ các khóa tập huấn, bồi dưỡng tri thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng tăng trưởng chuyên môn bản thân;

b) Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về tri thức chuyên môn; vận dụng thông minh, thích hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, tăng lên năng lực chuyên môn của bản thân;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và san sẻ kinh nghiệm về tăng trưởng chuyên môn của bản thân nhằm phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục.

Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục thích hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và địa phương;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục.

Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Vận dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục tăng trưởng phẩm chất, năng lực cho học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về tri thức, kỹ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò.

Tiêu chí 6. Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Sử dụng các phương pháp rà soát nhận định kết quả học tập và sự tiến bộ của học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng thông minh các hình thức, phương pháp, dụng cụ rà soát nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc rà soát nhận định kết quả học tập và sự tiến bộ của học trò.

Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học trò

a) Mức đạt: Hiểu các nhân vật học trò và nắm vững quy định về công việc tư vấn và hỗ trợ học trò; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Thực hiện hiệu quả các giải pháp tư vấn và hỗ trợ thích hợp với từng nhân vật học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục.

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa xử sự trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có);

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực, san sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học trò thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học trò (nếu có);

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp.

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có);

c) Mức tốt: Là tiêu biểu tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; san sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan;

b) Mức khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan;

c) Mức tốt: Đề xuất với nhà trường các giải pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan.

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

a) Mức đạt: Cung ứng đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học trò ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan; tiếp thu thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học trò;

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong việc thực hiện các giải pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học trò học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục;

c) Mức tốt: Khắc phục kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học trò.

3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

a) Mức đạt: Tham gia tổ chức, hỗ trợ thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan; tiếp thu thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về đạo đức, lối sống của học trò;

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò;

c) Mức tốt: Khắc phục kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

a) Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

b) Mức khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, thân thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, thân thuộc liên quan tới hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

c) Mức tốt: Có thể viết và trình diễn đoạn văn đơn giản về các chủ đề thân thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

a) Mức đạt: Sử dụng được các ứng dụng ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học trò theo quy định; hoàn thành các khóa tập huấn, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định;

b) Mức khá: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các ứng dụng; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục tộc;

XẾP LOẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

a) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt;

b) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên;

c) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;

d) Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo: Có tiêu chí được nhận định chưa đạt (tiêu chí được nhận định chưa đạt lúc ko phục vụ yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).

1. Nhận xét ( Ghi rõ ):

– Điểm mạnh:……………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Những vấn đề cần cải thiện:……………… ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu:…………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải hiện):………

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Thời kì:……………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Điều kiện thực hiện:…………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……, ngày …. tháng …. năm …

Người tự nhận định
(Ký và ghi rõ họ tên)

Phiếu thầy cô giáo tự nhận định theo Thông tư 20 – Mẫu 2

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Họ và tên thầy cô giáo:……………………………… ……………………………………………………..

Trường:………………………………………………. ……………………………………………………..

Môn dạy:………….. Chủ nhiệm lớp:………………………………………………….

Quận/huyện/Tp,TX:……………………………. Tỉnh/Thị thành:……………………………..

Hướng dẫn:

Thầy cô giáo nghiên cứu Thông tư số 20/2018/TT-BGD ĐT, đọc kĩ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của thầy cô giáo trong năm học, tự nhận định ( ghi lại x) các mức chưa đạt ( CĐ ); Đạt (Đ): Khá (Kh): Tốt (T).

Tiêu chí
Kết quả xếp loại
Minh chứng

Đ
K
T
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

Tiêu chuẩn 2: Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3: Tăng trưởng chuyên môn bản thân

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 6: Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học trò

Tiêu chuẩn 3: Năng lực xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chí 8: Xây dựng văn hóa nhà trường

Tiêu chí 9: Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

Tiêu chí 10: Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

Tiêu chuẩn 4: Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tiêu chí 11: Tạo dựng mối quan hệ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan

Tiêu chí 12: Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

Tiêu chí 13: Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

Tiêu chuẩn 5: Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục

Tiêu chí 14: Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

Tiêu chí 15: Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

1. Nhận xét ( Ghi rõ ):

– Điểm mạnh: ………………

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Những vấn đề cần cải thiện:………

………………………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu:……………………………………….. ……………………………………………………..

………………………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải hiện):………

………………………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Thời kì:……………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

– Điều kiện thực hiện: ……………………….. ……………………………………………………..

………………………………………………………. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……………………………………………………….. ……………………………………………………..

……, ngày …. tháng …. năm …

Người tự nhận định
(Ký và ghi rõ họ tên)

Mẫu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học – Mẫu 3

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Họ và tên thầy cô giáo :………………………………………………………………………..

Trường Tiểu học…………………………………………………………………………….

Dạy lớp: ………………………………Chủ nhiệm lớp: ………………………………..

Huyện :………………………………………………………………………………………….

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, bản thân tự nhận định (ghi lại x) các mức chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T) như sau :

Tiêu chí

Kết quả xếp loại

Minh chứng

Đ

K

T

Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo

Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3: Tăng trưởng chuyên môn bản thân

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 6: Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học trò

Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục

Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

1. Nhận xét :

– Điểm mạnh: Có phẩn chất đạo đức tốt,tác phong chuẩn mực, có chuyên môn vững vàng, có mối quan hệ tốt với phụ huynh học trò.biết sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

– Những vấn đề cần cải thiện: Lúc sinh hoạt chuyên môn còn ít phát biểu.Trong thời kì tới, bản thân sẽ mạnh dạn hơn và thường xuyên phát biểu ý kiến.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu: Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa mới

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng :

* Tự nghiên cứu

– Thời kì: Trong năm học : 2020- 2021

– Điều kiện thực hiện: Học trực tuyến, trực tuyến, qua báo đài,…

Xếp loại kết quả nhận định : Tốt

……… ngày ……..tháng……. năm 2022

Người tự nhận định
(Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn ghi phiếu tự nhận định của thầy cô giáo Tiểu học

Mẫu số 1

PHIẾU T ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
(Biểu mẫu thiết kế theo Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Huấn luyện)

Họ và tên thầy cô giáo: …………………………

Trường Tiểu học…………………………………….

Môn dạy: ………………… .Chủ nhiệm lớp: ………………

Hướng dẫn:

Thầy cô giáo nghiên cứu Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, đọc kĩ nội dung yêu cầu các mức của từng tiêu chí, đối chiếu cẩn thận với các minh chứng và kết quả trong thực hiện nhiệm vụ của thầy cô giáo trong năm học, tự nhận định (ghi lại x) các mức chưa đạt (CĐ); Đạt (Đ); Khá (K); Tốt (T).

Các tiêu chuẩn, tiêu chí
Kết quả xếp loại
Minh chứng

Đ
K
T
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo

Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo

T

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có kinh nghiệm trong rèn luyện, tăng lên phẩm chất đạo đức; cùng nhà trường vượt qua những trở ngại để thực hiện mục tiêu và kế hoạch dạy học.

Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo

T

Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, có phong cách mẫu mực trong thực hiện nhiệm vụ dạy học, giáo dục;

Kết quả học tập, rèn luyện của học có sự tiến bộ/vượt mục tiêu đề ra; có ý kiến san sẻ tại buổi họp về kinh nghiệm, giải pháp, hình thức tạo dựng phong cách nhà giáo thích hợp tình hình thực tiễn của nhà trường, địa phương và quy định của ngành.

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3. Tăng trưởng chuyên môn bản thân

T

Vận dụng thông minh, thích hợp với các hình thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng;

Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

T

Có ý kiến trao đổi, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, đề xuất giải pháp xây dựng, thực hiện hiệu quả kế hoạch dạy học, giáo dục

Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

T

Vận dụng hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn của lớp học, của nhà trường;

Tiêu chí 6. Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

T

Có ý kiến/báo cáo đề xuất, giới thiệu, san sẻ các hình thức, phương pháp, dụng cụ rà soát nhận định trong nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường

Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học trò

T

Phiếu dự giờ tiết dạy chuyên đề được nhận định tốt trong đó ghi nhận kết quả thực hiện được các giải pháp tư vấn và hỗ trợ thích hợp với từng nhân vật học trò.

Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

T

Bản nhận định và phân loại thầy cô giáo (phiếu nhận định và phân loại viên chức)/biên bản họp nhóm chuyên môn/tổ chuyên môn/hội đồng nhà trường ghi nhận thầy cô giáo thực hiện tốt quy tắc xử sự và có ý thức hợp tác với đồng nghiệp;

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

T

Thực hiện đúng quy định về quyền dân chủ và đạt được hiệu quả trong việc hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò và đồng nghiệp

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

T

Kết quả học tập và rèn luyện của học trò có sự tiến bộ rõ rệt, ko để xảy ra vụ việc bạo lực học đường.

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

T

Được cha mẹ học trò và các đối tác liên quan tin tưởng, tôn trọng

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

T

Khắc phục kịp thời thông tin phản hồi của cha mẹ học trò và các đối tác liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học/kế hoạch dạy học

Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

T

Chủ động, kịp thời khắc phục thông tin phản hồi từ cha mẹ học trò và các đối tác liên quan về tình hình rèn luyện, giáo dục đạo đức, lối sống của học trò

;

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

K

Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, thân thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, thân thuộc liên quan tới hoạt động dạy học, giáo dục

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

T

Có trao đổi, hướng dẫn san sẻ kinh nghiệm tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin và khai thác sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học và giáo dục.

1. Nhận xét (ghi rõ):

– Điểm mạnh: Thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo. Vận dụng thông minh, thích hợp với các hình thức, phương pháp lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng. Vận dụng hiệu quả các phương pháp dạy học, giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn của lớp học, của nhà trường.

– Những vấn đề cần cải thiện: Tăng lên trình độ chuyên môn nghiệp vụ, trau dồi ngoại ngữ thứ hai.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu:

  • Nắm vững chương trình giáo dục phổ thông 2018.
  • Trau dồi kỹ năng về ngoại ngữ thứ hai.

– Nội dung đăng kí học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):

  • Học tập các mô đun về bồi dưỡng thầy cô giáo theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
  • 15 mô đun bồi dưỡng thường xuyên thầy cô giáo tiểu học.

– Thời kì:

  • Từ tháng 7/2020 tới tháng 8/2021.

– Điều kiện thực hiện:

  • Tự nghiên cứu học tập các tài liệu trên các trang Web của ngành giáo dục.
  • Tham gia các lớp tập huấn do các đơn vị quản lý tổ chức.

Xếp loại kết quả nhận định: Tốt

……., ngày ….. tháng…. năm 2021

Người tự nhận định

Mẫu số 2

TRƯỜNG TH ………….

TỔ:………….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN TIỂU HỌC
NĂM HỌC 2021 – 2022

Họ và tên thầy cô giáo:……………………………..

Trường: Tiểu học ………………………………..

Chủ nhiệm lớp: …………………………………..

Huyện: ………………… Tỉnh: ………………….

Tiêu chí
Kết quả xếp loại
Minh chứng

Đ
K
T
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo

Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

x

– Bản nhận định và phân loại thầy cô giáo (phiếu nhận định, phân loại viên chức)

– Bản nhận xét đảng viên hai chiều có xác nhận của chi bộ nơi trú ngụ ghi nhận thầy cô giáo thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo.

– Bản kiểm điểm tư nhân có xác nhận của Hiệu trưởng.

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

x

Bản nhận định phân loại thầy cô giáo có xác nhận của Hiệu trưởng…….

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3: Tăng trưởng chuyên môn bản thân

x

– Giấy chứng thực hoàn thành kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo quy định. Bằng tốt nghiệp sư phạm.

– Chứng chỉ tin học.

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

x

– Biên bản rà soát của tổ chuyên môn, ban giám hiệu.

– Giáo án trình bày mục tiêu nội dung yêu cầu, phương pháp dạy học được vận dụng nhằm tăng trưởng năng lực cho học trò.

– Kết quả học tập rèn luyện của lớp ….. năm học…………

1. Nhận xét

– Điểm mạnh:

  • Phẩm chất chính trị vững vàng, đạo đức trong sáng, lối sống trung thực, giản dị, tác phong nhanh nhẹn, nền nếp làm việc nghiêm túc.
  • Vững vàng trong chuyên môn, có ý thức chủ động hợp tác với đồng nghiệp, thái độ cầu thị, tiếp thu ý kiến đóng góp của đồng nghiệp.
  • Sẵn sàng thực hiện mọi nhiệm vụ được giao với ý thức và quyết tâm cao nhất.

– Những vấn đề cần cải thiện:

  • Trong chuyên môn cần tăng lên trình độ công nghệ thông tin hơn nữa.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu:

  • Hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học ……..
  • Thực hiện tốt nhiệm vụ nhà trường đề ra.
  • Ko ngừng học tập tăng lên trình độ chuyên môn, đổi mới phương pháp dạy học.

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng (các năng lực cần ưu tiên cải thiện):

+ Tăng cường phụ đạo học trò yếu kém, tăng lên chất lượng đại trà đạt 100% hoàn thành các môn học và hoạt động giáo dục – Tiếp tục duy trì phong trào giữ vở sạch viết chữ đẹp trong năm học……………

– Thời kì: Từ tháng…..năm….. tới tháng…. năm……..

– Điều kiện thực hiện: Được phân công phụ trách giảng dạy ……………………………. trong năm học ………

Xếp loại kết quả nhận định: Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức tốt

……………., ngày ……tháng…… năm …….

Người tự nhận định

Mẫu số 3

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2021 – 2022

Họ và tên thầy cô giáo:……………………

Trường TH: ……………………………

Dạy lớp : 5/4 Chủ nhiệm lớp: 5/4

Huyện: ………………………………..

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, bản thân tự nhận định các mức như sau :

NỘI DUNG
ĐÁNH GIÁ
GV
HT
Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáo
Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáo

a) Mức đạt: Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;

b) Mức khá: Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu tăng lên phẩm chất đạo đức nhà giáo;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về đạo đức nhà giáo; san sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo.
x
Tiêu chí 2. Phong cách nhà giáo

a) Mức đạt: Có tác phong và hình thức làm việc thích hợp với công việc của thầy cô giáo cơ sở giáo dục phổ thông;

b) Mức khá: Có ý thức tự rèn luyện tạo phong cách nhà giáo mẫu mực; tác động tốt tới học trò;

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực về phong cách nhà giáo; tác động tốt và hỗ trợ đồng nghiệp tạo nên phong cách nhà giáo.
x
Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ
Tiêu chí 3. Tăng trưởng chuyên môn bản thân

a) Mức đạt: Đạt chuẩn trình độ tập huấn và hoàn thành đầy đủ các khóa tập huấn, bồi dưỡng tri thức chuyên môn theo quy định; có kế hoạch thường xuyên học tập, bồi dưỡng tăng trưởng chuyên môn bản thân;

b) Mức khá: Chủ động nghiên cứu, cập nhật kịp thời yêu cầu đổi mới về tri thức chuyên môn; vận dụng thông minh, thích hợp các hình thức, phương pháp và lựa chọn nội dung học tập, bồi dưỡng, tăng lên năng lực chuyên môn của bản thân;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp và san sẻ kinh nghiệm về tăng trưởng chuyên môn của bản thân nhằm phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục.
x
Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Xây dựng được kế hoạch dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Chủ động điều chỉnh kế hoạch dạy học và giáo dục thích hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường và địa phương;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục.
x
Tiêu chí 5. Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Vận dụng được các phương pháp dạy học và giáo dục tăng trưởng phẩm chất, năng lực cho học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về tri thức, kỹ năng và kinh nghiệm vận dụng những phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò.
x
Tiêu chí 6. Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

a) Mức đạt: Sử dụng các phương pháp rà soát nhận định kết quả học tập và sự tiến bộ của học trò;

b) Mức khá: Chủ động cập nhật, vận dụng thông minh các hình thức, phương pháp, dụng cụ rà soát nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả việc rà soát nhận định kết quả học tập và sự tiến bộ của học trò.
x
Tiêu chí 7. Tư vấn và hỗ trợ học trò

a) Mức đạt: Hiểu các nhân vật học trò và nắm vững quy định về công việc tư vấn và hỗ trợ học trò; thực hiện lồng ghép hoạt động tư vấn, hỗ trợ học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

b) Mức khá: Thực hiện hiệu quả các giải pháp tư vấn và hỗ trợ thích hợp với từng nhân vật học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp kinh nghiệm triển khai hiệu quả hoạt động tư vấn và hỗ trợ học trò trong hoạt động dạy học và giáo dục.
x
Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dục
Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp thực hiện hiệu quả nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường theo quy định; có giải pháp xử lý kịp thời, hiệu quả các vi phạm nội quy, quy tắc văn hóa xử sự trong lớp học và nhà trường trong phạm vi phụ trách (nếu có);
x

c) Mức tốt: Là tấm kiểu mẫu mực, san sẻ kinh nghiệm trong việc xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh trong nhà trường.

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định về quyền dân chủ trong nhà trường, tổ chức học trò thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ của học trò (nếu có);
x

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện và phát huy quyền dân chủ của học trò, của bản thân, cha mẹ học trò hoặc người giám hộ và đồng nghiệp.

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định của nhà trường về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường;

b) Mức khá: Đề xuất giải pháp xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; phát hiện, phản ánh, ngăn chặn, xử lí kịp thời các trường hợp vi phạm quy định về trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường (nếu có);
x

c) Mức tốt: Là tiêu biểu tiên tiến về thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường; san sẻ kinh nghiệm xây dựng và thực hiện trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường.

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội
Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

a) Mức đạt: Thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan;

b) Mức khá: Tạo dựng mối quan hệ lành mạnh, tin tưởng với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan;
x

c) Mức tốt: Đề xuất với nhà trường các giải pháp tăng cường sự phối hợp chặt chẽ với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan.

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

a) Mức đạt: Cung ứng đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học trò ở trên lớp; thông tin về chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan; tiếp thu thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác có liên quan về tình hình học tập, rèn luyện của học trò;

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong việc thực hiện các giải pháp hướng dẫn, hỗ trợ và động viên học trò học tập, thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục;

c) Mức tốt: Khắc phục kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về quá trình học tập, rèn luyện và thực hiện chương trình, kế hoạch dạy học môn học và hoạt động giáo dục của học trò.
x
3. Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

a) Mức đạt: Tham gia tổ chức, hỗ trợ thông tin về nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường cho cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan; tiếp thu thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về đạo đức, lối sống của học trò;
x

b) Mức khá: Chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò;

c) Mức tốt: Khắc phục kịp thời các thông tin phản hồi từ cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan về giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục
Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

a) Mức đạt: Có thể sử dụng được các từ ngữ giao tiếp đơn giản bằng ngoại ngữ (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;

b) Mức khá: Có thể trao đổi thông tin về những chủ đề đơn giản, thân thuộc hằng ngày hoặc chủ đề đơn giản, thân thuộc liên quan tới hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc biết ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc;
x

c) Mức tốt: Có thể viết và trình diễn đoạn văn đơn giản về các chủ đề thân thuộc trong hoạt động dạy học, giáo dục (ưu tiên tiếng Anh) hoặc ngoại ngữ thứ hai (đối với thầy cô giáo dạy ngoại ngữ) hoặc tiếng dân tộc đối với những vị trí việc làm yêu cầu sử dụng tiếng dân tộc.

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

a) Mức đạt: Sử dụng được các ứng dụng ứng dụng cơ bản, thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục và quản lý học trò theo quy định; hoàn thành các khóa tập huấn, bồi dưỡng, khai thác và ứng dụng công nghệ thông tin và các thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục theo quy định;

b) Mức khá: Ứng dụng công nghệ thông tin và học liệu số trong hoạt động dạy học, giáo dục; cập nhật và sử dụng hiệu quả các ứng dụng; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục;

c) Mức tốt: Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học, giáo dục tộc;
x
XẾP LOẠI KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ

a) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức tốt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt mức tốt, trong đó có các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức tốt;
x

b) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức khá: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí tại Điều 5 Quy định này đạt mức khá trở lên;

c) Đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo ở mức đạt: Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên;

d) Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo: Có tiêu chí được nhận định chưa đạt (tiêu chí được nhận định chưa đạt lúc ko phục vụ yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó).

1. Nhận xét:

– Điểm mạnh: Có phẩm chất đạo đức tốt,tác phong chuẩn mực, có chuyên môn vững vàng, có mối quan hệ tốt với phụ huynh học trò.biết sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

– Những vấn đề cần cải thiện: Còn nóng tính trong cách xử lí công việc. Tích cực học tập đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh nhằm khắc phục tính nóng tính trong công việc cũng như trong giao tiếp hằng ngày.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu: Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa mới

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng:

* Tự nghiên cứu

– Thời kì: Từ tháng 9 năm 2020 tới tháng 5 năm 2021

– Điều kiện thực hiện: Học trực tuyến, trực tuyến, tạo điều kiện về hạ tầng, sắm sửa thiết bị đầy đủ trong năm học 2021 – 2022.

Xếp loại kết quả nhận định: Tốt

….….., ngày …. tháng…. năm ……

Người tự nhận định

……………………………

Mẫu số 4

PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN CƠ SỞ GIÁO DỤC PHỔ THÔNG
NĂM HỌC 2021 – 2022

Họ và tên thầy cô giáo: ……………………

Trường TH:……………………………

Dạy lớp: 5/4 Chủ nhiệm lớp: 5/4

Huyện: ……………………………

Căn cứ Thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT, bản thân tự nhận định các mức như sau :

Tiêu chí
Kết quả xếp loại
Minh chứng

Đ
K
T
Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nhà giáo

Tiêu chí 1: Đạo đức nhà giáo

x

– Phiếu nhận định và phân loại viên chức.

– Biên bản họp tổ chuyên môn.

– Bản nhận xét đảng viên.

– Thực hiện nghiêm túc quy định về đạo đức nhà giáo, ko vi phạm quy định về dạy thêm, học thêm . Có ý thức tự học, tự rèn luyện tăng lên phẩm chất đạo đức nhà giáo.

Tiêu chí 2: Phong cách nhà giáo

x

– Bản nhận định và phân loại thầy cô giáo.

– Biên bản họp tổ chuyên môn.

– Thực hiện nền nếp ra vào lớp, tiến độ thực hiện công việc tốt.

– Có tác phong, phong cách làm việc thích hợp với công việc dạy học.

– Ko ăn mặc hay có lời nói phản cảm, ko làm các việc vi phạm đạo đức nhà giáo.

Tiêu chuẩn 2. Tăng trưởng chuyên môn, nghiệp vụ

Tiêu chí 3: Tăng trưởng chuyên môn bản thân

x

– Bằng tốt nghiệp đại học

– Các văn bằng/chứng chỉ bồi dưỡng thường xuyên theo quy định.

– Kế hoạch tư nhân hằng năm về bồi dưỡng thường xuyên.

Tiêu chí 4: Xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

x

– Kế hoạch dạy học được tổ chuyên môn thông qua.

– Phiếu nhận định và phân loại thầy cô giáo, kế hoạch bài dạy.

– Thực hiện dạy học và giáo dục theo đúng kế hoạch.

Tiêu chí 5: Sử dụng phương pháp dạy học và giáo dục theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

x

– Phiếu dự giờ được nhận định và xếp loại: Tốt

– Kết quả học tập của học trò

– Sử dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.

Tiêu chí 6: Rà soát, nhận định theo hướng tăng trưởng phẩm chất, năng lực học trò

x

– Phiếu dự giờ được nhận định và xếp loại:Tốt

– Kết quả học tập của học trò

– Sử dụng linh hoạt và hiệu quả các phương pháp dạy học và giáo dục phục vụ yêu cầu đổi mới, thích hợp với điều kiện thực tiễn của nhà trường.

Tiêu chí 7: Tư vấn và hỗ trợ học trò

x

– Kế hoạch dạy học và giáo dục được phê duyệt.

Tiêu chuẩn 3. Năng lực xây dựng môi trường giáo dục

Tiêu chí 8. Xây dựng văn hóa nhà trường

x

– Bảng nhận định và phân loại thầy cô giáo.

– Thầy cô giáo thực hiện đúng quy tắc xử sự của viên chức và ý thức hợp tác với đồng nghiệp.

– Thầy cô giáo tham gia thực hiện đúng nội quy, quy tắc văn hóa xử sự của nhà trường.

Tiêu chí 9. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường

x

– Biên bản họp tổ chuyên môn

– Thầy cô giáo thực hiện đầy đủ quy chế dân chủ trong nhà trường. Thực hiện đầy đủ các quy định, giải pháp công bình, dân chủ trong hoạt động dạy học và giáo dục.

– Bản góp ý về các quy chế của nhà trường.

Tiêu chí 10. Thực hiện và xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

x

– Bản kế hoạch dạy học và giáo dục.

– Thầy cô giáo thực hiện đầy đủ các quy định về xây dựng trường học an toàn, phòng chống bạo lực học đường

Tiêu chuẩn 4. Tăng trưởng mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội

Tiêu chí 11. Tạo dựng mối quan hệ hợp tác với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan

x

– Thầy cô giáo thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành đối với cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan.

Tiêu chí 12. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện hoạt động dạy học cho học trò

x

-Thầy cô giáo hỗ trợ đầy đủ, kịp thời thông tin về tình hình học tập, rèn luyện của học trò ở trên lớp.

Tiêu chí 13. Phối hợp giữa nhà trường, gia đình, xã hội để thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò

x

– Thầy cô giáo chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ của học trò và các đối tác liên quan trong thực hiện giáo dục đạo đức, lối sống cho học trò.

Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học và giáo dục

Tiêu chí 14. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc

x

– Chứng chỉ ngoại ngữ

Tiêu chí 15. Ứng dụng công nghệ thông tin, khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong dạy học, giáo dục

x

– Công văn điều động tập huấn

-Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp tăng lên năng lực ứng dụng công nghệ thông tin; khai thác và sử dụng thiết bị công nghệ trong hoạt động dạy học.

1. Nhận xét:

– Điểm mạnh: Có phẩm chất đạo đức tốt,tác phong chuẩn mực, có chuyên môn vững vàng, có mối quan hệ tốt với phụ huynh học trò.biết sử dụng ngoại ngữ và ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy.

– Những vấn đề cần cải thiện: Còn nóng tính trong cách xử lí công việc.Tích cực học tập đạo đức và phong cách Hồ Chí Minh nhằm khắc phục tính nóng tính trong công việc cũng như trong giao tiếp hằng ngày.

2. Kế hoạch học tập, bồi dưỡng tăng trưởng năng lực nghề nghiệp trong năm học tiếp theo

– Mục tiêu: Nghiên cứu chương trình sách giáo khoa mới

– Nội dung đăng ký học tập, bồi dưỡng:

* Tự nghiên cứu

– Thời kì: Từ tháng 9 năm 2020 tới tháng 5 năm 2021

– Điều kiện thực hiện: Học trực tuyến, trực tuyến, tạo điều kiện về hạ tầng , sắm sửa thiết bị đầy đủ trong năm học 2021 – 2022.

Xếp loại kết quả nhận định: Tốt

….……., ngày …. tháng…. năm……

Người tự nhận định

……………………………

Xem thêm nhiều bài viết hay về Mẫu Biểu

Bạn thấy bài viết Mẫu phiếu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học có khắc phục đươc vấn đề bạn tìm hiểu ko?, nếu  ko hãy comment góp ý thêm về Mẫu phiếu nhận định chuẩn nghề nghiệp thầy cô giáo Tiểu học bên dưới để dienchau2.edu.vn có thể thay đổi & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Diễn Châu 2

Phân mục: Biểu mẫu

Nguồn: dienchau2.edu.vn

#Mẫu #phiếu #đánh #giá #chuẩn #nghề #nghiệp #giáo #viên #Tiểu #học

[/box]

#Mẫu #phiếu #đánh #giá #chuẩn #nghề #nghiệp #giáo #viên #Tiểu #học

[/toggle]

Bạn thấy bài viết Mẫu phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học có giải quyết đươc vấn đề bạn tìm hiểu không?, nếu  không hãy comment góp ý thêm về Mẫu phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học bên dưới để dienchau2.edu.vn có thể chỉnh sửa & cải thiện nội dung tốt hơn cho độc giả nhé! Cám ơn bạn đã ghé thăm Website Trường THPT Diễn Châu 2

Nhớ để nguồn: Mẫu phiếu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên Tiểu học tại Kiến thức chung

Xổ số miền Bắc