Mitsubishi Xpander Cross: giá lăn bánh, ưu đãi (03/2023)
Mục lục bài viết
Mitsubishi Xpander Cross: giá lăn bánh, ưu đãi (03/2023)
Hình ảnh, video chi tiết, ✅thông số kỹ thuật, đánh giá xe SUV 7 chỗ giá rẻ ✅Mitsubishi Xpander Cross tại Việt Nam. ✅Mitsubishi Xpander Cross giá bán nhiêu trong tháng 03/2023. Đặt hàng bao lâu thì có xe?
Mitsubishi Xpander Cross giá bao nhiêu trong tháng 03/2023. Đặt hàng bao lâu thì có xe?
Tại Việt Nam, Mitsubishi Xpander Cross facelift được bán ra với 1 phiên bản. Xe nhập khẩu từ Indonesia.
Hiện tại, Xpander Cross có giá bán chính thức như sau:
BẢNG GIÁ XE XPANDER CROSS THÁNG 03/2023 (triệu VNĐ) Phiên bản Giá n/yết Giá lăn bánh Hà Nội TP HCM Các tỉnh Xpander Cross 698 807 793 774
Màu sắc: Vàng cam, trắng, xám, bạc
Thời gian giao hàng: Có xe ngay
Khuyến mại tháng này: Camera toàn cảnh 360o (trị giá 20 triệu VNĐ)
Lưu ý: giá lăn bánh xe Mitsubishi Xpander Cross ở Việt Nam trên đây đã bao gồm lệ phí trước bạ (10-12%), phí biển, phí đăng kiểm, đường bộ và các chi phí dịch vụ khác. Để có thông tin chi tiết cũng như tư vấn về thủ tục trả góp, xin vui lòng liên hệ với các đại lý Mitsubishi Việt Nam theo hotline sau:
Hotline tư vấn:
0904 590 358 – Mr Anh (HÀ NỘI)
0912 889 923 – Mr Hiếu (Bình Dương-Đồng Nai)
0912 889 923 – Mr Hiếu (TP HCM)
Video đánh giá Mitsubishi Xpander Cross mới
✅ Xem các phiên bản khác: GIAXEOTO XPANDER
Giới thiệu Mitsubishi Xpander Cross
Mitsubishi Xpander Cross là dòng xe MPV lai SUV 7 chỗ cỡ nhỏ (Compact MPV/SUV) giá rẻ của thương hiệu Mitsubishi Motors, Nhật Bản. Đây là bản “SUV hóa” của chiếc MPV Xpander rất quen thuộc tại Việt Nam.
SUV 7 chỗ Xpander Cross facelift ra mắt tại Việt Nam tháng 02-2023. Đối thủ của Xpander Cross chính là Toyota Rush, Suzuki XL7
Ngoại thất
Phiên bản SUV 7 chỗ Xpander Cross vẫn trung thành với phong cách thiết kế Dynamic Shield. Dựa trên nền tảng từ Xpander tiêu chuẩn nhưng kích thước nhỉnh hơn cùng gầm xe cao hơn. Một vài chi tiết thiết kế khác biệt khiến cho Xpander Cross trông khỏe khoắn hơn, theo hơi hướng của chiếc SUV đích thực.
Thiết kế đầu xe
Ở phần đầu xe, Mitsubishi Xpander Cross facelift tái thiết ké tản nhiệt với nan ngang to bản. Duy trì sơn đen cho lưới tản nhiệt chúng tôi thấy rất khỏe khoắn và nổi bật hơn khi nằm giữa nẹp mạ chrome hình chữ X đặc trưng.
Cận cảnh đèn trước của Xpander 2023 mới
Cụm đèn LED ban ngày và đèn pha Full-LED T-Shape chúng tôi đánh giá rất hiện đại và độc đáo. Ngoài ra, đèn pha có tính năng bật tắt tự động, kèm tính năng điều chỉnh độ cao đèn chiếu sáng giúp hạn chế chói mắt xe đối diện vào ban đêm.
Đèn sương mù chuyển sang hình thang thay cho dạng tròn trước đây
Thân xe
So sánh Xpander và Xpander Cross về kích thước: phiên bản Xpander Cross có chiều dài, rộng cao đều lớn hơn. Cụ thể Xpander Cross dài hơn 25 mm, rộng hơn 50 mm và cao hơn 20 mm; khoảng sáng gầm cao hơn 20 mm và tự trọng lớn hơn 25 kg.
Mâm xe bản Xpander Cross thiết kế mới đẹp hơn cùng kích thước 215/45 R17 lớn hơn phiên bản Xpander 1.5AT (205/55 R16).
Hình ảnh hông xe
Ngoài ra trên bản Xpander Cross còn có thêm giá nóc khỏe khoắn hơn bản thường.
Hình ảnh đuôi xe
Ở phần đuôi xe, điểm khác biệt từ chiếc SUV Xpander Cross mới là ốp cản sau màu bạc, bao quanh là ốp viền màu đen. Bộ đèn vẫn giữ nguyên thiết kế.
Gương chiếu hậu ngoài có đèn báo rẽ
Nội thất tiện nghi
Bên trong khoang cabin, Mitshbishi Xpander Cross trang bị khá nhiều option. Hệ thống thông tin giải trí màn hình cảm ứng 7 inch kết nối Android Auto/Apple CarPlay; vô-lăng trợ lực điện điều chỉnh 4 hướng; các chức năng đàm thoại rảnh tay, điều hòa chỉnh tay, chìa khóa thông minh khởi động bằng nút bấm.
Hình ảnh khoang lái
Khoang hành khách phía sau
Nội thất Xpander Cross được đánh giá cao
Cũng giống với các bản Xpander thường, Xpander Cross trang bị ghế bọc da; ghế lái chỉnh cơ 6 hướng; vô lăng bọc da chỉnh cơ 4 hướng; điều hòa cơ; đề nổ thông minh start/stop; màn hình giả trí cảm ứng 7 inch kết nối Apple CarPlay hoặc Android Auto; âm thanh 6 loa…
Vô lăng và các nút bấm rảnh tay
Vô lăng chỉnh tay 4 hướng và có các nút tích hợp chỉnh âm thanh, điện thoại rảnh tay cùng kiểm soát hành trình Cruise Control
Màn hình thông tin giải trí trên taplo
So sánh Xpander và Xpander Cross về nội thất: Khoang cabin Xpander Cross có sự kết hợp 2 tông màu nâu, đen gây ấn tượng trẻ trung hiện đại, còn bản Xpander AT đơn thuần nội thất màu đen. Ngoài ra, ở phiên bản Cross được trang bị thêm móc gắn ghế an toàn dành cho trẻ em.
Động cơ, vận hành
Mitsubishi Xpander Cross 2022 trang bị động cơ xăng 1.5L, công suất cực đại 104 mã lực và mô-men xoắn tối đa 141 Nm tương tự như phiên bản MPV Xpander thông thường. Hệ dẫn động cầu trước và hộp số tự động 4 cấp đi kèm.
An toàn
Các công nghệ an toàn tiêu chuẩn được trang bị trên chiếc SUV mới Xpander Cross gồm: Hệ thống phanh (ABS-EBD-BA), Cân bằng điện tử (ASC), Cảnh báo phanh gấp (ESS), Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCL), Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA)…
Thông số kỹ thuật
Thông số kỹ thuật cơ bản của Xpander Cross như sau:
Thông số kỹ thuật Xpander Cross Nguồn gốc Nhập khẩu Chỗ ngồi 7c Kích thước DxRxC (mm) 4.500 x 1.800 x 1.750 Chiều dài cơ sở 2775mm Khoảng sáng gầm 225 mm Bán kính vòng quay 5,2m Tự trọng 1275 (kg) Động cơ Xăng; 1.5L MIVEC; i4 DOHC Dung tích động cơ 1499 cc Công suất cực đại 104Ps/ 6000rpm Mô-men xoắn cực đại 141Nm/ 4000rpm Hộp số 4AT Dẫn động FWD Mức tiêu hao nhiên liệu 6,2-6,3l/100km Lốp xe 215/45 R17 Bình xăng 45L