Mới nhất: Bảng tra cứu biển số xe của 63 tỉnh, thành
Biển số xe hay còn gọi là biển kiểm soát xe cơ giới được gắn ở đuôi xe đối với mô tô hay cả đầu xe và đuôi xe đối với xe ô tô. Biển số xe ô tô, xe máy ở mỗi địa phương sẽ được quy định với những ký hiệu khác nhau.
4.4. Biển số xe bị mờ, hỏng, xin cấp lại được không?
4.3. Biển số xe xấu có được đổi cho hợp phong thủy?
4.1. Biển số xe nào quyền lực nhất Việt Nam?
4. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến biển số xe
3. Ý nghĩa các màu trên biển số xe
2. “Giải mã” các ký tự trên biển số xe
1. Bảng tra cứu biển số xe 63 tỉnh, thành
Theo Thông tư 58/2020/TT-BCA, biển số xe dân sự trên cả nước hiện bắt đầu từ số 11 đến 99. Địa phương có nhiều biển số xe nhất là Tp. Hồ Chí Minh, có 11 biển số: 41 và từ 50 đến 59; tiếp là thủ đô Hà Nội, có 06 biển số: 29 – 33 và 40; sau đó là Hải Phòng và Đồng Nai, đều có 02 biển số xe.
Stt
Tỉnh/ Thành phố
Biển số xe
1
Cao Bằng
11
2
Lạng Sơn
12
3
Quảng Ninh
14
4
Hải Phòng
15 – 16
5
Thái Bình
17
6
Nam Định
18
7
Phú Thọ
19
8
Thái Nguyên
20
9
Yên Bái
21
10
Tuyên Quang
22
11
Hà Giang
23
12
Lào Cai
24
13
Lai Châu
25
14
Sơn La
26
15
Điện Biên
27
16
Hòa Bình
28
17
Hà Nội
29 – 33 và 40
18
Hải Dương
34
19
Ninh Bình
35
20
Thanh Hóa
36
21
Nghệ An
37
22
Hà Tĩnh
38
23
TP. Đà Nẵng
43
24
Đắk Lắk
47
25
Đắk Nông
48
26
Lâm Đồng
49
27
Tp. Hồ Chí Minh
41, từ 50 – 59
28
Đồng Nai
39, 60
29
Bình Dương
61
30
Long An
62
31
Tiền Giang
63
32
Vĩnh Long
64
33
Cần Thơ
65
34
Đồng Tháp
66
35
An Giang
67
36
Kiên Giang
68
37
Cà Mau
69
38
Tây Ninh
70
39
Bến Tre
71
40
Bà Rịa – Vũng Tàu
72
41
Quảng Bình
73
42
Quảng Trị
74
43
Thừa Thiên Huế
75
44
Quảng Ngãi
76
45
Bình Định
77
46
Phú Yên
78
47
Khánh Hòa
79
48
Gia Lai
81
49
Kon Tum
82
50
Sóc Trăng
83
51
Trà Vinh
84
52
Ninh Thuận
85
53
Bình Thuận
86
54
Vĩnh Phúc
88
55
Hưng Yên
89
56
Hà Nam
90
57
Quảng Nam
92
58
Bình Phước
93
59
Bạc Liêu
94
60
Hậu Giang
95
61
Bắc Cạn
97
62
Bắc Giang
98
63
Bắc Ninh
99
2. “Giải mã” các ký tự trên biển số xe
Từng ký tự trên biển số xe thể hiện một ý nghĩa khác nhau, cụ thể như sau:
– Hai số đầu: Ký hiệu địa phương đăng ký xe.
Ký hiệu của từng địa phương như ở bảng nêu trên, bao gồm hai chữ số, từ 11 – 99.
– Chữ cái tiếp theo: Seri đăng ký.
Seri đăng ký xe bao gồm các chữ cái trong từ A đến Z. Đồng thời, có thể có thêm số tự nhiên từ 1 – 9.
– Nhóm số cuối cùng: Thứ tự đăng ký xe.
Nhóm số cuối cùng trên biển số xe gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99 là số thứ tự đăng ký xe.
3. Ý nghĩa các màu trên biển số xe
3.1. Biển số xe màu xanh
Biển số xe màu xanh là loại biển số có nền màu xanh, chữ và số màu trắng được cấp cho các cơ quan sau đây:
Seri biển số sử dụng chữ cái sau
Cơ quan được cấp biển số xanh
A
Các cơ quan của Đảng
B
Văn phòng Chủ tịch nước
C
Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội
D
Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương
E
Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân
F
Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
G
Ủy ban An toàn giao thông quốc gia
H
Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện
K
Tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam)
L
Đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập
M
Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước
CD
Xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân sử dụng vào mục đích an ninh
Theo quy định tại Điều 22 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, xe biển xanh là xe chữa cháy, xe quân sự, xe công an, đoàn xe có cảnh sát dẫn dường, xe cứu thương, xe hộ đê, xe đi làm nhiệm vụ khắc phục sự cố thiên tai, dịch bệnh khi thực hiện nhiệm vụ sẽ được hưởng quyền ưu tiên.
Các xe này sẽ không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
Các xe này sẽ không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có tín hiệu đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của người điều khiển giao thông.
Nếu không thuộc các trường hợp ưu tiên nói trên, xe biển xanh vi phạm giao thông vẫn sẽ bị xử phạt như các xe khác.
3.2. Biển số xe màu đỏ
Biển số xe màu đỏ là loại biển số có nền màu đỏ, chữ và số màu trắng được cấp cho xe cơ giới, xe máy chuyên dùng trong Bộ Quốc Phòng.
Các xe này khi thực hiện nhiệm vụ khẩn cấp cũng được hưởng quyền ưu tiên theo Điều 22 Luật Giao thông đường bộ 2008 đó là không bị hạn chế tốc độ; được phép đi vào đường ngược chiều, các đường khác có thể đi được, kể cả khi có đèn đỏ và chỉ phải tuân theo chỉ dẫn của lực lượng điều khiển giao thông.
3.3. Biển số xe màu vàng
Biển số xe màu vàng là loại biển số xe có nền màu vàng, chữ và số có thể có màu đỏ hoặc màu đen được cấp cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sau đây:
Đặc điểm
Cấp cho
Biển vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế – thương mại đặc biệt, khu kinh tế cửa khẩu quốc tế
Xe của khu kinh tế – thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế
Biển vàng, chữ và số màu đen sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z
Xe hoạt động kinh doanh vận tải của tổ chức, các nhân
Xe mang biển vàng không được hưởng bất kỳ ưu tiên hoặc đặc quyền gì khi tham gia giao thông.
Xem thêm: Biển số vàng là gì? Thủ tục đổi biển số vàng
3.3. Biển số xe màu trắng
Biển số xe màu trắng là loại biển có nền trắng, được dùng để cấp cho xe của cá nhân tổ chức trong nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài. Trong đó:
– Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri biển số sử dụng các chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của doanh nghiệp (kể cả doanh nghiệp cổ phần của công an, quân đội), Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, xã hội – nghề nghiệp, xe của đơn vị sự nghiệp ngoài công lập, xe của Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập, xe của cá nhân.
– Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “NG” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
– Biển trắng, số đen, sêri ký hiệu “QT” màu đỏ cấp cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
– Biển trắng, chữ và số màu đen, sêri ký hiệu “CV” cấp cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế.
– Biển trắng, chữ và số màu đen, có ký hiệu “NN” cấp cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài.
Trong số các xe biển trắng, xe ngoại giao có ký hiệu “NG” màu đỏ được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ vi phạm giao thông.
Xem thêm: Cách phân biệt các loại biển số xe mẫu mới nhất
Các loại biển số xe đang lưu hành hiện nay (Ảnh minh họa)
4. Một số câu hỏi thường gặp liên quan đến biển số xe
4.1. Biển số xe nào quyền lực nhất Việt Nam?
Trong các loại biển số xe đã liệt kê, biển số xe quyền lực nhất là biển số xe màu trắng mang ký kiệu “NG” màu đỏ của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và nhân viên nước ngoài mang chứng minh thư ngoại giao.
Theo Thông tư liên bộ số 01-TTLN năm 1988, các xe mang biển số “NG” được hưởng quyền miễn trừ không bị khám xét, trưng dụng, bắt giữ, không bị áp dụng các biện pháp xử lý đối với các vụ việc vi phạm pháp luật giao thông.
Do đó, những xe mang biển “NG” sẽ nằm ngoài phạm vi xử lý vi phạm của các chiến sĩ Cảnh sát giao thông Việt Nam.
Ngoại lệ: Xe mang biển “NG” do công dân Việt Nam điều khiển vi phạm giao thông vẫn bị xử lý nhưng đảm bảo không gây trở ngại quá đáng cho hoạt động của các cơ quan đại diện và các tổ chức quốc tế.
Xem thêm: Biển số xe nào quyền lực nhất tại Việt Nam?
4.2. Không biển số xe phạt bao nhiêu tiền?
Theo khoản 3 Điều 53 Luật Giao thông đường bộ năm 2008, phương tiện muốn tham gia giao thông trên đường thì phải đăng ký và gắn biển số do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
Trường hợp mang xe đi lưu thông trên đường mà không gắn biển số xe theo quy định, người điều khiển phương tiện sẽ bị xử phạt vi phạm giao thông:
Phương tiện
Ô tô
Xe máy
Máy kéo
Mức phạt
– Phạt 02 – 03 triệu đồng
– Tước Giấy phép lái xe từ 01 – 03 tháng
(Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Phạt 800.000 – 01 triệu đồng
(Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
– Phạt 01 – 02 triệu đồng
– Tước Giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức về giao thông từ 01 – 03 tháng
(Điều 18 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa đổi bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Xem thêm: Xe mới mua chưa có biển số, đi trên đường có bị phạt?
4.3. Biển số xe xấu có được đổi cho hợp phong thủy?
Không phải lúc nào, người đăng ký xe cũng “bốc” được một biển số ưng ý. Theo quan niệm của nhiều người, biển số xe còn liên quan đến vấn đề phong thủy, tâm linh. Vì vậy, nếu chẳng may nhận được một biển số xe “xấu”, chủ sở hữu mong muốn đổi sang một biển số khác phù hợp hơn.
Khoản 2 Điều 11 của Thông tư 58 quy định, chủ sở hữu xe chỉ được đổi biển trong 06 trường hợp: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
Do đó, nếu đổi biển số xe chỉ vì muốn hợp phong thủy thì sẽ không được cơ quan đăng ký chấp nhận đổi biển.
4.4. Biển số xe bị mờ, hỏng, xin cấp lại được không?
Khoản 2 Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA đã quy định:
2. Đối tượng cấp đổi, cấp lại biển số xe: Biển số bị mờ, gẫy, hỏng hoặc bị mất hoặc chủ xe có nhu cầu đổi biển số 3, 4 số sang biển số 5 số; xe hoạt động kinh doanh vận tải đã được đăng ký cấp biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen đổi sang biển số nền màu vàng, chữ và số màu đen.
Theo quy định này, nếu biển số xe bị mờ, hỏng, chủ xe hoàn toàn có thể làm thủ tục xin cấp lại. Đây là yêu bắt buộc đối với chủ phương tiện để không bị xử phạt khi đi đường.
Bởi nếu điều khiển xe gắn biển số bị bẻ cong, che lấp, hỏng, người điều khiển phương tiện sẽ bị phạt vi phạm giao thông theo các mức sau:
Phương tiện
Ô tô
Xe máy
Mức phạt
04 – 06 triệu đồng
(Điểm d khoản 6 Điều 16 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP )
800.000 – 01 triệu đồng
(Điểm d khoản 2 Điều 17 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, sửa bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP)
Xem thêm: Trường hợp nào bắt buộc phải làm lại biển số xe?
Nếu còn thắc mắc liên quan đến biển số xe các tỉnh, thành trong cả nước cũng như các thông tin khác về biển số xe, bạn đọc vui lòng liên hệ: 1900.6192 để được hỗ trợ, giải đáp.
>> Hướng dẫn tra cứu biển số xe để biết nguồn gốc