Nêu một ứng dụng cơ sở dữ liệu của một tổ chức mà em biết? – Đại Học Kinh Doanh & Công Nghệ Hà Nội
Câu hỏi: Kể tên một ứng dụng cơ sở dữ liệu của một tổ chức mà bạn biết?
Câu trả lời:
– Chương trình Quản lý điểm của học sinh phổ thông được coi là một ứng dụng cơ sở dữ liệu. Chương trình Quản lý Sách Thư viện cũng là một ứng dụng cơ sở dữ liệu
– Ứng dụng cơ sở dữ liệu của thư viện Hà Nội sẽ quản lý thông tin người đọc, thông tin người mượn, thông tin về nhân viên thư viện và cả dữ liệu về người đã mượn sách nào, bắt đầu từ ngày nào.
Hãy cùng trường ĐH KD & CN Hà Nội tìm hiểu về Cơ sở dữ liệu – Hệ cơ sở dữ liệu là gì dưới đây?
1. Hệ thống cơ sở dữ liệu
một. Khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
– Khái niệm cơ sở dữ liệu: Cơ sở dữ liệu là tập hợp các dữ liệu liên quan, chứa đựng thông tin của một tổ chức (như trường học, ngân hàng, công ty, nhà máy,…), được lưu trữ trên các thiết bị nhớ nhằm đáp ứng nhu cầu khai thác thông tin của nhiều người sử dụng đối với các mục đích khác nhau.
Ví dụ trong hình 1 ở trên: Các bản ghi được lưu trữ trong bộ nhớ ngoài của máy tính có thể được coi là một cơ sở dữ liệu (tạm gọi là cơ sở dữ liệu hs).
– Khái niệm về Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: Phần mềm cung cấp môi trường thuận tiện và hiệu quả để tạo, lưu trữ và khai thác thông tin của cơ sở dữ liệu được gọi là hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management System).
– Thuật ngữ “hệ thống cơ sở dữ liệu” dùng để chỉ cơ sở dữ liệu với hệ quản trị cơ sở dữ liệu quản lý và khai thác cơ sở dữ liệu đó.
– Để lưu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính cần có:
+ Cơ sở dữ liệu
+ Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
+ Thiết bị vật lý (máy tính, đĩa cứng, mạng máy tính, v.v.)
b. Các mức cá thể của cơ sở dữ liệu
Có 3 cấp độ của phiên bản cơ sở dữ liệu:
– Mức vật lý: cho biết dữ liệu được lưu trữ như thế nào.
Ví dụ: Tệp được lưu trong cơ sở dữ liệu hs ở những vùng nhớ nào, dữ liệu về mỗi học sinh là bao nhiêu byte?
– Mức độ khái niệm: dữ liệu nào được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu và các dữ liệu có quan hệ với nhau như thế nào?
– Mức độ xem: thể hiện phần cơ sở dữ liệu mà người dùng cần khai thác
c. Yêu cầu cơ bản của hệ thống cơ sở dữ liệu
Cấu trúc: Thông tin trong cơ sở dữ liệu được lưu trữ trong một cấu trúc xác định
Tính toàn vẹn: Các giá trị dữ liệu được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu phải thỏa mãn một số ràng buộc tùy thuộc vào các hoạt động của tổ chức mà cơ sở dữ liệu phản ánh.
+ Ví dụ: Để đảm bảo toàn vẹn dữ liệu trên cột điểm, để điểm đầu vào theo thang điểm 10, điểm của môn học phải đặt ràng buộc giá trị đầu vào:> = 0 và
– Tính nhất quán: Sau các thao tác cập nhật dữ liệu và kể cả khi có sự cố (phần cứng hoặc phần mềm) trong quá trình cập nhật thì dữ liệu trong cơ sở dữ liệu phải chính xác.
– Bảo mật và bí mật thông tin: Cơ sở dữ liệu cần được bảo vệ an toàn, phải ngăn chặn các truy cập trái phép và phải có khả năng khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố về phần cứng hoặc phần mềm. Mỗi nhóm người sử dụng cơ sở dữ liệu có quyền và mục đích sử dụng khác nhau. Cần có các nguyên tắc và cơ chế bảo mật khi trao quyền truy cập dữ liệu cho người dùng
+ Ví dụ về bảo mật thông tin: Sinh viên có thể lên mạng xem điểm của mình trong cơ sở dữ liệu của trường, hệ thống sẽ chặn nếu sinh viên cố tình muốn sửa điểm. Hoặc khi mất điện đột ngột, máy tính, phần mềm bị hư hỏng thì hệ thống phải khôi phục lại cơ sở dữ liệu
+ Ví dụ về bảo mật: Hệ thống phải ngăn chặn mọi truy cập bất hợp pháp vào cơ sở dữ liệu
Tính độc lập: Vì một cơ sở dữ liệu phải phục vụ nhiều mục đích khác nhau nên dữ liệu phải độc lập với các ứng dụng, không phụ thuộc vào bài toán cụ thể và dữ liệu cũng phải độc lập với phương tiện lưu trữ. và xử lý
– Không dư thừa:
+ Ví dụ: Cơ sở dữ liệu đã có cột ngày tháng năm sinh thì không cần cột tuổi. Vì năm sau tuổi sẽ khác, trong khi giá trị của tuổi không được tự động cập nhật nên nếu không sửa số tuổi cho phù hợp sẽ dẫn đến tuổi và năm sinh thiếu thống nhất.
d. Một số ứng dụng sử dụng cơ sở dữ liệu
– Cơ sở giáo dục: Quản lý học sinh
– Cơ sở kinh doanh: Quản lý mua hàng và bán hàng
– Cơ sở sản xuất: Quản lý dây chuyền sản xuất
– Các tổ chức tài chính: Quản lý tài chính
-…
2. Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
a) Cung cấp môi trường tạo cơ sở dữ liệu
• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải cung cấp môi trường để người dùng dễ dàng khai báo hai kiểu dữ liệu, cấu trúc dữ liệu biểu diễn thông tin và các ràng buộc về dữ liệu.
• Mỗi DBMS cung cấp cho người dùng một ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu để người dùng có thể tạo cơ sở dữ liệu.
b) Cung cấp bản cập nhật và môi trường khai thác dữ liệu
• Ngôn ngữ thao tác dữ liệu là ngôn ngữ để người dùng thể hiện các yêu cầu cập nhật hoặc khai thác thông tin, các thao tác bao gồm:
+ Cập nhật (nhập, sửa, xóa dữ liệu);
+ Khai thác (sắp xếp, tìm kiếm, báo cáo, …)
• Ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phổ biến là SQL (Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc)
c) Cung cấp các công cụ để kiểm soát và kiểm soát quyền truy cập vào cơ sở dữ liệu
• Hệ quản trị cơ sở dữ liệu phải có chương trình để thực hiện các nhiệm vụ sau:
• Phát hiện và ngăn chặn các truy cập trái phép, đáp ứng các yêu cầu về an toàn và bảo mật thông tin.
• Duy trì tính nhất quán của dữ liệu
• Tổ chức và kiểm soát các truy cập đồng thời
• Khôi phục cơ sở dữ liệu khi có sự cố phần cứng hoặc phần mềm
• Quản lý mô tả dữ liệu
3. Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu
Có 3 bước để xây dựng cơ sở dữ liệu:
– Bước 1. Khảo sát
+ Tìm hiểu các yêu cầu của quản lý
+ Xác định dữ liệu để lưu trữ, phân tích mối quan hệ dữ liệu
+ Phân tích các chức năng cần thiết của hệ thống khai thác để đáp ứng các yêu cầu đạt được
+ Xác định các khả năng phần cứng và phần mềm có thể được khai thác và sử dụng
– Bước 2. Thiết kế
Thiết kế cơ sở dữ liệu.
+ Lựa chọn hệ quản trị cơ sở dữ liệu để triển khai.
+ Xây dựng chương trình ứng dụng hệ thống.
– Bước 3. Kiểm tra
+ Nhập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu
+ Chạy thử. Nếu hệ thống đáp ứng đầy đủ các yêu cầu thì hệ thống được đưa vào sử dụng. Nếu hệ thống vẫn có lỗi, cần xem lại tất cả các bước trước đó. Xem lỗi xuất hiện ở đâu để sửa.
Đăng bởi: Trường ĐH KD & CN Hà Nội
Chuyên mục: Tin học lớp 12, Tin học 12