Nghị định 166/2018/NĐ-CP quy định về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh
CHÍNH
PHỦ
——-
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số:
166/2018/NĐ-CP
Hà
Nội, ngày 25 tháng 12
năm 2018
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH, DỰ ÁN BẢO
QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH LỊCH SỬ – VĂN HÓA, DANH LAM THẮNG CẢNH
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật quy hoạch đô thị ngày
17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Luật xây dựng ngày 18 tháng
6 năm 2014;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Văn
hóa, Thể thao và Du lịch;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam
thắng cảnh.
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Nghị định này
quy định chi tiết về thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam
thắng cảnh (sau đây gọi là di tích).
2. Đối tượng áp dụng: Nghị định này
áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam khi tiến hành các hoạt động lập, thẩm
định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích; tổ chức, cá
nhân nước ngoài có liên quan đến hoạt động bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
trên lãnh thổ Việt Nam.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích là việc xác định nội dung và biện pháp bảo quản, tu bổ, phục hồi các yếu
tố gốc của di tích, định hướng tổ chức không gian các hạng
mục công trình xây dựng mới, hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật và tạo lập
môi trường cảnh quan thích hợp trong khu vực di tích (sau đây gọi là quy hoạch
di tích).
2. Dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích là tập hợp đề xuất biện pháp bảo quản, tu bổ, phục hồi các yếu tố gốc của
di tích, cảnh quan thiên nhiên, môi trường sinh thái và các yếu tố khác có liên quan nhằm bảo vệ và phát huy giá
trị di tích (sau đây gọi là dự án tu bổ di tích).
3. Báo cáo kinh tế – kỹ thuật bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích là dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích có quy mô nhỏ
được lập theo quy định của Luật xây dựng và quy định của Nghị định này (sau đây
gọi là báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích).
4. Quy chuẩn bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích là các quy định bắt buộc áp dụng trong hoạt động bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về di sản văn hóa ban
hành.
5. Tiêu chuẩn bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích là chuẩn mực kỹ thuật, định mức kinh tế – kỹ
thuật, trình tự thực hiện chỉ tiêu, chỉ số kỹ thuật, chỉ số tự nhiên được cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền ban hành hoặc công nhận để áp dụng trong hoạt động
bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích. Tiêu chuẩn bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
gồm tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng và tiêu chuẩn khuyến khích áp dụng.
6. Thẩm định dự án tu bổ di tích, báo
cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích là ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về
di sản văn hóa đối với nội dung bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích do dự án đề
xuất để làm cơ sở cho chủ đầu tư xem xét, điều chỉnh, bổ sung, hoàn thiện dự
án, báo cáo kinh tế – kỹ thuật trước khi quyết định phê duyệt hoặc trình người
có thẩm quyền phê duyệt dự án, báo cáo kinh tế – kỹ thuật theo quy định hiện
hành.
Điều 3. Nguyên tắc
cơ bản trong hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch di tích, dự án tu bổ
di tích
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật
về quy hoạch, đầu tư, đầu tư công, xây dựng, di sản văn hóa, các điều ước quốc
tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và các quy định pháp luật
khác có liên quan.
2. Phù hợp với mục tiêu của chiến lược
phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh và quy hoạch phát triển các
ngành trong phạm vi khu vực quy hoạch đã được phê duyệt; bảo đảm đồng bộ về hạ
tầng kỹ thuật, hài hòa về cảnh quan và kiến trúc khu vực.
3. Bảo đảm giữ gìn tối đa yếu tố gốc
của di tích; tạo điều kiện thuận lợi cho việc bảo vệ và phát huy giá trị di
tích.
4. Quy hoạch di tích phải được lập,
phê duyệt với thời kỳ quy hoạch là 10 năm, tầm nhìn từ 20 năm đến 30 năm.
5. Tổ chức, cá nhân tham gia lập nhiệm
vụ quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi là nhiệm vụ lập quy
hoạch di tích), lập quy hoạch di tích, lập dự án tu bổ di tích, lập báo cáo
kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích phải có đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo quy định của pháp luật về
di sản văn hóa và xây dựng.
6. Tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn bảo
quản, tu bổ, phục hồi di tích và phù hợp với các quy hoạch đã được phê duyệt.
Điều 4. Chi phí lập,
thẩm định, phê duyệt, công bố, điều chỉnh và đánh giá quy hoạch di tích
Chi phí cho hoạt động lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, điều chỉnh và đánh giá quy hoạch di tích thực
hiện theo quy định tại Điều 9 Luật Quy hoạch.
Chương II
QUY HOẠCH BẢO QUẢN,
TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH
Điều 5. Lập quy
hoạch di tích
1. Quy hoạch di tích được lập cho một
di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di tích quốc gia đặc biệt hoặc cụm di
tích quốc gia, di tích cấp tỉnh tạo thành một quần thể phân bố trong cùng một
khu vực địa lý, có mối quan hệ mật thiết về lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ.
2. Trường hợp di sản văn hóa và thiên
nhiên thế giới, di tích quốc gia đặc biệt đồng thời có khu vực bảo vệ là một phần
hoặc toàn bộ diện tích của khu du lịch quốc gia, rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển
thì chỉ lập 01 quy hoạch di tích, trong đó lồng ghép nội dung giữa bảo vệ di
tích với bảo vệ tài nguyên rừng, đa dạng sinh học, nguồn lợi thủy sản, tài
nguyên địa chất, địa mạo, quyền và nghĩa vụ của cộng đồng
theo quy định của pháp luật về quy hoạch, pháp luật về di sản văn hóa, pháp luật
về lâm nghiệp, thủy sản và quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 6. Trình tự
trong hoạt động quy hoạch di tích
1. Tổ chức thực hiện điều tra, khảo
sát, đánh giá sơ bộ về yếu tố kinh tế – xã hội và môi trường tự nhiên.
2. Thu thập bản đồ đo đạc địa hình
khu vực, bản đồ quy hoạch xây dựng và quy hoạch chuyên ngành khác đã được phê
duyệt còn hiệu lực liên quan tới khu vực lập quy hoạch di tích.
3. Khảo sát, lập hồ sơ (bản vẽ, thuyết
minh) đánh giá về giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của di tích, di sản
văn hóa phi vật thể thuộc phạm vi quy
hoạch; về việc tổ chức bảo vệ và phát huy giá trị di tích.
4. Lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân có
liên quan để hoàn thiện nhiệm vụ lập quy hoạch di tích.
5. Lập, thẩm định và phê duyệt nhiệm
vụ lập quy hoạch di tích.
6. Tổ chức khai quật khảo cổ để thu
thập tài liệu liên quan đến nội dung quy hoạch di tích (nếu cần thiết).
7. Lập quy hoạch di tích.
8. Lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân có
liên quan về quy hoạch di tích.
9. Tiếp thu ý kiến của tổ chức, cá nhân.
10. Thẩm định, trình phê duyệt, phê
duyệt quy hoạch di tích.
11. Công bố quy hoạch di tích đã được
phê duyệt tại di tích.
12. Cắm mốc giới theo quy hoạch di
tích được phê duyệt.
Điều 7. Nội dung
Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích
1. Xác định yêu cầu nghiên cứu, khảo
sát di tích; nghiên cứu, đánh giá yếu tố kinh tế – xã hội
và môi trường tự nhiên liên quan đến nội dung quy hoạch.
2. Xác định đặc trưng và giá trị tiêu biểu của di tích.
3. Đề xuất phạm vi nghiên cứu quy hoạch,
phạm vi quy hoạch.
4. Đề xuất nội dung về định hướng bảo
quản, tu bổ, phục hồi và phát huy giá trị di tích; định hướng
tổ chức không gian kiến trúc, cảnh quan và xây dựng công trình mới.
5. Xác định kế hoạch thực hiện quy hoạch.
Điều 8. Hồ sơ nhiệm
vụ lập quy hoạch di tích
Hồ sơ nhiệm vụ lập quy hoạch di tích
gồm:
1. Tờ trình thẩm định hoặc phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch di tích theo Mẫu số 01 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Báo cáo thuyết minh nhiệm vụ lập quy
hoạch di tích.
3. Bản đồ:
a) Bản đồ vị trí di tích, tỷ lệ
1:5.000;
b) Bản đồ hiện trạng sử dụng đất, bản
đồ hiện trạng công trình đã xây dựng, tỷ lệ 1:5.000;
c) Bản đồ xác định các khu vực bảo vệ
di tích;
d) Bản đồ xác định phạm vi nghiên cứu
quy hoạch, phạm vi quy hoạch.
4. Ý kiến tổ chức, cá nhân có liên
quan; cộng đồng dân cư nơi có di tích.
5. Dự thảo quyết định phê duyệt nhiệm
vụ lập quy hoạch di tích bao gồm các nội dung chủ yếu quy định tại Điều 7 Nghị
định này.
Điều 9. Nội dung
quy hoạch di tích
1. Căn cứ lập quy hoạch di tích bao gồm:
a) Văn bản pháp luật có liên quan đến
quy hoạch;
b) Những nội dung có liên quan được
nêu trong chiến lược phát triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh của địa
phương có di tích đã được phê duyệt;
c) Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích đã
được phê duyệt;
d) Quy chuẩn, tiêu chuẩn về bảo quản,
tu bổ và phục hồi di tích;
đ) Ý kiến tổ chức, cá nhân có liên
quan; cộng đồng dân cư nơi có di tích.
2. Phân tích, đánh giá hiện trạng di
tích và đất đai thuộc di tích bao gồm:
a) Kết quả khảo sát, nghiên cứu về đặc
điểm, giá trị di tích; tình trạng kỹ thuật, quản lý, bảo vệ và phát huy giá trị
di tích;
b) Phân tích, đánh giá các yếu tố của
môi trường tự nhiên và xã hội tác động tới di tích; hiện trạng về sử dụng đất,
cơ sở hạ tầng kỹ thuật của khu vực quy hoạch;
c) Xác định đặc trưng và giá trị tiêu
biểu của di tích, mối liên hệ di tích được quy hoạch với các di tích khác trong
khu vực nghiên cứu.
3. Quan điểm, mục tiêu dài hạn và mục
tiêu ngắn hạn.
4. Xác định ranh giới khu vực bảo vệ
di tích, kiến nghị về việc điều chỉnh mở rộng hoặc thu hẹp khu vực bảo vệ di
tích; xác định khu vực cảnh quan thiên nhiên, khu vực hạn chế xây dựng, khu vực
xây dựng mới; đề xuất việc xếp hạng bổ sung công trình, địa điểm mới phát hiện.
5. Định hướng bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích: Phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích của toàn khu vực quy hoạch;
danh mục công trình cần bảo quản, tu bổ, phục hồi và mức độ bảo quản, tu bổ, phục
hồi đối với từng công trình; nguyên tắc và giải pháp cơ bản đối với việc bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích.
6. Định hướng phát huy giá trị di
tích gắn với phát triển du lịch bền vững.
7. Định hướng tổ chức không gian, độ
cao, mật độ xây dựng, hình thức kiến trúc, vật liệu của công trình xây dựng mới;
định hướng cải tạo, xây dựng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch di tích.
8. Dự báo tác động môi trường và đề
xuất biện pháp bảo vệ môi trường, giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường
trong khu vực quy hoạch di tích.
9. Đề xuất dự án thành phần, phân kỳ đầu tư, thứ tự ưu tiên và nguồn vốn đầu tư cho dự án thành
phần đó.
10. Đề xuất cơ chế, chính sách, giải
pháp thực hiện quy hoạch di tích.
Điều 10. Hồ sơ
quy hoạch di tích
Hồ sơ quy hoạch di tích gồm:
1. Tờ trình thẩm định hoặc phê duyệt
quy hoạch di tích theo Mẫu số 02
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Báo cáo thuyết minh tổng hợp.
3. Bản đồ:
a) Bản đồ vị trí di tích và mối liên
hệ với di tích khác trong khu vực nghiên cứu quy hoạch, tỷ lệ 1:5.000 –
1:15.000;
b) Bản đồ hiện trạng về sử dụng đất,
kiến trúc, cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và bản đồ quy hoạch xây dựng khu vực đã
được phê duyệt, tỷ lệ 1:2.000;
c) Bản đồ xác định khu vực bảo vệ và
cắm mốc giới di tích; khu vực cần giải tỏa vi phạm di tích, tỷ lệ 1:2.000;
d) Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng;
phương án quy hoạch bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích và phát huy giá trị di
tích, tỷ lệ 1:2.000;
đ) Bản đồ định hướng tổ chức không
gian, kiến trúc, cảnh quan, xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật, tỷ lệ
1:2.000.
4. Dự thảo quyết định phê duyệt quy
hoạch di tích bao gồm các nội dung chủ yếu quy định tại Điều 9 Nghị định này.
Điều 11. Thẩm
quyền lập, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch và quy hoạch di tích
1. Thẩm quyền lập nhiệm vụ lập quy hoạch
và quy hoạch di tích:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
nơi có di tích và Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích có
trách nhiệm tổ chức lập nhiệm vụ lập quy hoạch và quy hoạch di tích;
b) Trường hợp di tích thuộc thẩm quyền
quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, phân bố trên địa bàn từ 02 tỉnh trở lên,
căn cứ vào việc phân bố điểm di tích có giá trị quan trọng, tiêu biểu, Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc chọn Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
chủ trì chịu trách nhiệm lập nhiệm vụ lập quy hoạch và quy hoạch di tích đó.
2. Thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch và quy hoạch di tích:
a) Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nhiệm
vụ lập quy hoạch và quy hoạch di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di tích
quốc gia đặc biệt;
b) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch chủ trì, phối hợp với bộ, ngành liên quan thẩm định, trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch và quy hoạch di sản văn hóa và thiên
nhiên thế giới, di tích quốc gia đặc biệt theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích; thẩm
định nhiệm vụ lập quy hoạch và quy hoạch di tích quốc gia theo đề nghị của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản
lý di tích;
c) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch và quy hoạch di tích không thuộc thẩm quyền
phê duyệt của Thủ tướng Chính phủ hoặc Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp
quản lý di tích sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; thỏa thuận quy hoạch di tích thuộc thẩm quyền phê
duyệt của Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích tại địa
phương;
d) Thủ trưởng bộ,
ngành được giao trực tiếp quản lý di tích phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch và
quy hoạch di tích quốc gia thuộc thẩm quyền quản lý sau khi có ý kiến thẩm định
của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và ý kiến thỏa thuận của Chủ tịch
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có di tích; phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch và
quy hoạch di tích cấp tỉnh thuộc thẩm quyền quản lý sau khi có ý kiến thỏa thuận
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có di tích;
đ) Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định, đề nghị phê duyệt
nhiệm vụ lập quy hoạch và quy hoạch di tích thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh.
Điều 12. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ lập quy hoạch và quy hoạch di tích
1. Thủ tục thẩm định nhiệm vụ lập quy
hoạch và quy hoạch di tích:
a) Đối với nhiệm vụ lập quy hoạch và
quy hoạch di tích là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di tích quốc gia đặc
biệt, di tích quốc gia, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng bộ,
ngành được giao trực tiếp quản lý di tích gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 8 hoặc Điều 10 Nghị định này, đến Bộ trưởng
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thẩm định.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm tổ chức thẩm định.
Trường hợp chưa nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện
hồ sơ;
b) Đối với nhiệm vụ lập quy hoạch và
quy hoạch di tích là di tích cấp tỉnh, Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp
quản lý di tích gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định
tại Điều 8 hoặc Điều 9 Nghị định này đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi
có di tích để thỏa thuận.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm thỏa thuận.
Trường hợp chưa nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ.
2. Thủ tục phê duyệt nhiệm vụ lập quy
hoạch và quy hoạch di tích:
a) Đối với nhiệm vụ lập quy hoạch và
quy hoạch di tích là di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di tích quốc gia đặc
biệt, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt;
b) Đối với nhiệm vụ lập quy hoạch và
quy hoạch di tích là di tích cấp tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
Sở Văn hóa và Thể thao đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm
phê duyệt.
Trường hợp chưa nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp tỉnh có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ;
c) Đối với nhiệm vụ lập quy hoạch và
quy hoạch di tích thuộc thẩm quyền quản lý của bộ, ngành, người đứng đầu cơ
quan quản lý di tích đề nghị Thủ trưởng bộ, ngành phê duyệt.
Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý
di tích có trách nhiệm phê duyệt.
Trường hợp chưa nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 15 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ,
Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích có văn bản yêu cầu bổ
sung hoàn thiện hồ sơ.
Điều 13. Điều chỉnh
quy hoạch di tích
1. Quy hoạch di tích được điều chỉnh
khi có một trong các trường hợp sau đây:
a) Có sự điều chỉnh chiến lược phát
triển kinh tế – xã hội, quốc phòng, an ninh mà ảnh hưởng tới di tích;
b) Có sự thay đổi về địa giới hành
chính hoặc điều kiện địa lý, tự nhiên;
c) Có phát hiện mới về di tích trong
khu vực quy hoạch.
2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục thẩm
định, phê duyệt điều chỉnh quy hoạch di tích thực hiện theo quy định tại Điều 11 và Điều 12 Nghị định này.
Điều 14. Quản lý
quy hoạch di tích
1. Sau khi quy hoạch di tích được phê
duyệt, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng bộ, ngành được giao quản
lý di tích chịu trách nhiệm công bố tại di tích và tổ chức thực hiện quy hoạch
di tích đó.
2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch có trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện quy hoạch di
tích.
3. Việc lưu trữ hồ sơ quy hoạch di
tích được thực hiện theo quy định tại Điều 44 Luật Quy hoạch.
Chương III
DỰ ÁN TU BỔ DI
TÍCH, BÁO CÁO KINH TẾ – KỸ THUẬT TU BỔ DI TÍCH
Điều 15. Nội
dung dự án tu bổ di tích
1. Thuyết minh dự án tu bổ di tích
bao gồm các nội dung sau:
a) Căn cứ lập dự án tu bổ di tích;
b) Giới thiệu khái quát về di tích và
giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của di tích;
c) Báo cáo khảo sát chi tiết về các vấn
đề lịch sử, khảo cổ, văn hóa, kiến trúc, nghệ thuật, quá trình xây dựng, tu bổ,
kỹ thuật, vật liệu xây dựng di tích; đánh giá tình trạng kỹ thuật, tình hình quản
lý, bảo vệ và phát huy giá trị di tích và các kết quả khảo
sát theo quy định của pháp luật về xây dựng;
d) Mục tiêu dự án tu bổ di tích;
đ) Quan điểm, nguyên tắc bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích;
e) Phương án quy
hoạch mặt bằng tổng thể di tích và các phương án: Giải tỏa vi phạm di tích (nếu
có); bảo quản, tu bổ, phục hồi từng hạng mục của di tích; tôn tạo cảnh quan; bảo
vệ di tích và các hiện vật trong quá trình thi công; duy
trì hoạt động tại di tích trong quá trình thi công; phòng, chống mối mọt, cháy
nổ; xây dựng công trình mới và hạ tầng kỹ thuật;
g) Giải pháp kỹ thuật, công nghệ, vật
liệu sử dụng để bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích;
h) Chỉ tiêu đối với thiết kế kiến
trúc công trình xây dựng mới;
i) Đánh giá tác động môi trường của dự
án tu bổ di tích bao gồm các nội dung sau:
– Liệt kê chất thải và đánh giá tác động
của chất thải phát sinh từ việc thực hiện dự án;
– Biện pháp xử lý chất thải và các biện
pháp giảm thiểu tác động đến môi trường và sức khỏe cộng đồng.
Trường hợp dự án sử dụng đất di tích
mà không thuộc dự án tu bổ di tích thì phải thực hiện đánh giá tác động môi trường
theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
k) Phương án bảo dưỡng, quản lý, bảo
vệ và phát huy giá trị di tích sau khi hoàn thành dự án;
l) Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực
hiện dự án tu bổ di tích;
m) Tiến độ thực hiện dự án bổ di
tích.
2. Bộ ảnh màu kích thước 10 x 15 cm,
chụp vào thời điểm khảo sát, thể hiện tổng thể và từng hạng mục di tích, kết cấu
tiêu biểu, hiện vật, tình trạng kỹ thuật của công trình.
3. Thiết kế cơ sở của dự án tu bổ di
tích gồm:
a) Bản vẽ, ảnh tư liệu liên quan đến
quá trình hình thành, tồn tại, biến đổi và những lần tu bổ trước đây của di
tích;
b) Các bản vẽ hiện trạng di tích gồm:
– Bản vẽ xác định vị trí di tích trên
bản đồ hành chính cấp tỉnh, tỷ lệ 1:50.000;
– Bản vẽ hiện trạng mặt bằng tổng thể
di tích, tỷ lệ 1:500;
– Bản vẽ hiện trạng mặt bằng, mặt đứng,
mặt cắt từng hạng mục công trình, bản vẽ hiện trạng từng bộ phận của công trình
cần bảo quản, tu bổ, phục hồi, tỷ lệ 1:50;
c) Bản vẽ thiết kế bảo quản, tu bổ,
phục hồi di tích gồm:
– Bản vẽ quy hoạch mặt bằng tổng thể
di tích, tỷ lệ 1:500;
– Bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng,
mặt cắt từng hạng mục công trình, bản vẽ thiết kế từng bộ phận của công trình được bảo quản, tu bổ, phục hồi, tỷ lệ 1:50;
d) Bản vẽ thiết kế công trình xây dựng
mới theo quy định của pháp luật về xây dựng;
đ) Bản vẽ phối cảnh
thể hiện trên khổ giấy A3.
4. Trường hợp chỉ thực hiện nội dung
bảo quản di tích thì dự án bảo quản di tích gồm nội dung sau:
a) Thuyết minh:
– Căn cứ lập dự án bảo quản di tích;
– Giới thiệu khái quát về di tích và
giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của di tích;
– Kết quả khảo sát về tình trạng kỹ
thuật của di tích hoặc hiện vật thuộc di tích cần bảo quản;
– Mục tiêu bảo quản di tích;
– Quan điểm, nguyên tắc bảo quản di tích;
– Phương án bảo quản từng hạng mục của
di tích; phương án bảo vệ di tích, hiện vật và phương án duy trì hoạt động ở di tích trong quá trình thi công;
– Giải pháp kỹ thuật, công nghệ, vật
liệu sử dụng để bảo quản di tích;
– Phương án bảo dưỡng di tích sau khi
hoàn thành dự án;
– Dự toán kinh
phí và nguồn vốn thực hiện;
– Tiến độ thực hiện dự án.
b) Bộ ảnh màu kích thước 10 x 15 cm,
chụp vào thời điểm khảo sát, thể hiện tình trạng kỹ thuật công trình và hiện vật
cần bảo quản;
c) Thiết kế cơ sở của dự án bảo quản
di tích gồm:
– Bản vẽ, ảnh tư liệu liên quan đến
những lần bảo quản trước đây;
– Bản vẽ hiện trạng từng bộ phận của
công trình và hiện vật cần bảo quản, tỷ lệ 1:50;
– Bản vẽ thiết kế từng bộ phận của
công trình và hiện vật được bảo quản, tỷ lệ 1:50.
Thẩm quyền lập,
thẩm định và phê duyệt dự án bảo quản di tích được thực hiện
như quy định đối với dự án tu bổ di tích.
Điều 16. Báo cáo
kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích
1. Báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ
di tích được lập trong trường hợp sau:
a) Việc bảo quản, tu bổ, phục hồi di
tích chỉ dừng ở mức độ gia cố, sửa chữa nhỏ những hạng mục, cấu kiện đơn giản,
ít ảnh hưởng đến yếu tố gốc cấu thành di tích mà không phải lựa chọn các phương
án khác nhau;
b) Cải tạo công trình không có yếu tố
gốc cấu thành giá trị di tích hoặc xây dựng công trình mới phục vụ việc bảo vệ
và phát huy giá trị di tích.
2. Nội dung báo cáo kinh tế – kỹ thuật
tu bổ di tích:
a) Thuyết minh báo cáo kinh tế – kỹ
thuật tu bổ di tích gồm:
– Căn cứ lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật
tu bổ di tích;
– Giới thiệu khái quát về di tích và
giá trị lịch sử, văn hóa, khoa học, thẩm mỹ của di tích;
– Báo cáo khảo sát sơ bộ về các vấn đề
kiến trúc, nghệ thuật, kỹ thuật, vật liệu xây dựng di tích; đánh giá tình trạng
kỹ thuật;
– Mục tiêu bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích;
– Phương án bảo quản, tu bổ, phục hồi,
sửa chữa nhỏ từng hạng mục, cấu kiện đơn giản của di tích
và các phương án: bảo vệ di tích và hiện vật trong quá trình thi công; phòng,
chống mối mọt, cháy nổ; xây dựng công trình mới, hạ tầng kỹ thuật;
– Dự toán kinh phí và nguồn vốn thực
hiện;
b) Bộ ảnh màu kích thước 10 x 15 cm,
chụp vào thời điểm khảo sát, thể hiện vị trí và chi tiết các hạng mục được lập
báo cáo kinh tế – kỹ thuật;
c) Thiết kế bản vẽ thi công của báo
cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích gồm:
– Bản vẽ hiện trạng
di tích bao gồm: bản vẽ hiện trạng mặt bằng tổng thể di tích, tỷ lệ 1:500; bản
vẽ hiện trạng mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt từng hạng mục công trình, cấu kiện
thuộc di tích, tỷ lệ 1:50;
– Bản vẽ thiết kế gia cố, sửa chữa nhỏ
những hạng mục, cấu kiện đơn giản bao gồm: bản vẽ thiết kế mặt bằng tổng thể di
tích, tỷ lệ 1:500; bản vẽ thiết kế mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt từng hạng mục di
tích; bản vẽ thiết kế bộ phận được bảo quản, tu bổ, phục hồi, tỷ lệ 1:50;
– Bản vẽ thiết kế cải tạo công trình
cũ hoặc xây dựng công trình mới theo quy định của pháp luật về xây dựng;
– Bản vẽ phối cảnh di tích thể hiện
trên khổ giấy A3.
Điều 17. Thẩm
quyền lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích
1. Căn cứ danh mục dự án thành phần của
quy hoạch di tích đã được phê duyệt, sự xuống cấp của di tích và khả năng bố
trí kinh phí đầu tư từ nguồn ngân sách nhà nước hoặc khả năng huy động nguồn
kinh phí khác theo quy định của pháp luật về đầu tư và đầu tư công, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di
tích quyết định việc lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ
di tích và lựa chọn chủ đầu tư của dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ
thuật tu bổ di tích.
2. Chủ đầu tư quy định tại khoản 1 Điều
này chịu trách nhiệm lựa chọn tổ chức có đủ điều kiện hành nghề lập dự án tu bổ
di tích, lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích theo quy định của pháp luật
hiện hành.
Điều 18. Thẩm
quyền thẩm định, phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ
di tích
1. Thẩm quyền thẩm định dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích:
a) Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ
di tích đối với di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới, di tích quốc gia đặc biệt,
di tích quốc gia theo đề nghị của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ
trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích;
b) Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và
Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao thẩm định dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế
– kỹ thuật tu bổ di tích đối với di tích cấp tỉnh.
2. Thẩm quyền phê duyệt dự án tu bổ
di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc
Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích phê duyệt dự án tu bổ
di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích đối với di sản văn hóa và
thiên nhiên thế giới, di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia sau khi có
văn bản thẩm định của Bộ trưởng Bộ
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế –
kỹ thuật tu bổ di tích đối với di tích cấp tỉnh sau khi có văn bản thẩm định của
Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao.
Điều 19. Hồ sơ
trình thẩm định, phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ
di tích
1. Tờ trình đề nghị thẩm định dự án
tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích theo Mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này
hoặc văn bản đề nghị phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật
tu bổ di tích theo Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành
kèm theo Nghị định này.
2. Thuyết minh dự án tu bổ di tích, bộ
ảnh màu và thiết kế cơ sở hoặc thuyết minh báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di
tích, bộ ảnh màu và thiết kế bản vẽ thi công.
3. Văn bản thẩm định của cơ quan có
thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Nghị định này (đối với trường hợp trình
phê duyệt).
Điều 20. Trình tự
lập, thẩm định, phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ
di tích
1. Khảo sát, thu thập tài liệu về yếu
tố kinh tế – xã hội, môi trường tự nhiên và những vấn đề liên quan đến di tích.
2. Lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh
tế – kỹ thuật tu bổ di tích.
3. Lấy ý kiến của tổ chức, cá nhân có
liên quan về dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích.
4. Tiếp thu ý kiến của tổ chức, cá
nhân.
5. Thẩm định, trình phê duyệt, phê
duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích.
6. Công bố dự án tu bổ di tích, báo
cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích đã được phê duyệt tại di tích trong thời hạn
15 ngày làm việc, kể từ ngày dự án, báo cáo kinh tế – kỹ thuật được phê duyệt,
với các nội dung sau:
a) Thuyết minh nội dung cơ bản của dự
án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật và tổng dự toán kinh phí thực hiện,
trừ nội dung có liên quan đến quốc phòng, an ninh, bí mật nhà nước;
b) Bản vẽ tổng mặt bằng tu bổ và bản
vẽ công trình được tu bổ;
c) Thời gian thực hiện dự án, báo cáo
kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích;
d) Tên chủ đầu tư, tên tổ chức lập dự
án, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích.
Điều 21. Thủ tục
thẩm định, phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di
tích
1. Thẩm định dự án tu bổ di tích, báo
cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích:
a) Đối với dự án
tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích là di sản văn hóa và
thiên nhiên thế giới, di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di
tích gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều
18 Nghị định này đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để thẩm định.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách
nhiệm thẩm định và tổng hợp kết quả thẩm định bằng văn bản đồng ý hoặc văn bản
góp ý điều chỉnh, bổ sung.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ;
b) Đối với dự án tu bổ di tích, báo
cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích là di tích cấp tỉnh, chủ đầu tư dự án tu bổ
di tích gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều
19 Nghị định này đến Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao
nơi có di tích để thẩm định.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn
hóa và Thể thao có trách nhiệm thẩm định và tổng hợp kết quả thẩm định bằng văn
bản đồng ý hoặc văn bản góp ý điều chỉnh, bổ sung.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Giám đốc Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao có văn bản
yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ;
c) Trường hợp di tích có nguy cơ bị hủy
hoại hoặc cần tu bổ, tôn tạo đột xuất phục vụ nhiệm vụ chính trị đặc biệt thì
thời hạn thẩm định dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di
tích là 07 ngày làm việc.
2. Phê duyệt dự án tu bổ di tích, báo
cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích:
a) Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích gửi
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Nghị định
này đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng bộ, ngành được giao
trực tiếp quản lý di tích hoặc người được ủy quyền để phê duyệt.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng
bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích hoặc người được ủy quyền có trách
nhiệm phê duyệt.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh hoặc Thủ trưởng bộ, ngành được giao trực tiếp quản lý di tích
hoặc người được ủy quyền có văn bản yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ;
b) Đối với dự án tu bổ di tích, báo
cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích quy định tại điểm c khoản 1 Điều này, thời
hạn phê duyệt là 07 ngày làm việc.
Điều 22. Thiết kế
bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích
1. Chủ đầu tư dự án tu bổ di tích lập
thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích sau khi dự án tu bổ
di tích được cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định này
phê duyệt. Thẩm quyền phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích được thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng.
2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và
Du lịch quy định nội dung, thẩm quyền
thẩm định thiết kế bản vẽ thi công bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích.
Điều 23. Điều chỉnh
dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích
1. Dự án tu bổ di tích và báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích được điều chỉnh khi có một
trong các trường hợp sau đây:
a) Có phát hiện mới về di tích;
b) Quy hoạch di tích có liên quan được
điều chỉnh;
c) Xuất hiện yếu tố mới có khả năng hủy
hoại hoặc gây nguy cơ hủy hoại di tích;
d) Các trường hợp khác theo quy định
của pháp luật về xây dựng.
2. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt điều chỉnh dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ
thuật tu bổ di tích thực hiện theo quy định tại các Điều 17, 18, 20 và 21 Nghị
định này.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI
HÀNH
Điều 24. Tổ chức
thực hiện
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện Nghị
định này.
2. Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành định mức chi phí lập quy hoạch di tích, lập dự án tu bổ di tích,
lập báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích, lập thiết kế bản vẽ thi công tu bổ
di tích sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng, Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Điều 25. Hiệu lực
thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 02 năm 2019.
2. Nghị định này thay thế Nghị định số
70/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 9 năm 2012 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình
tự, thủ tục lập, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh.
Điều 26. Quy định
chuyển tiếp
1. Nhiệm vụ lập
quy hoạch di tích, quy hoạch di tích,
dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích đã được phê duyệt
trước ngày Nghị định này có hiệu lực thì được tiếp tục thực hiện cho đến hết thời
hạn quy định.
2. Đối với nhiệm vụ lập quy hoạch di
tích, quy hoạch di tích, dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh
tế – kỹ thuật tu bổ di tích đang tiến
hành lập thì phải thực hiện theo quy định của Nghị định này./.
Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
– HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
– Văn phòng TW và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– UB Giám sát tài chính QG;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn
vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: Văn thư, KGVX (3).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Nghị định
số 166/2018/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu
số 01
Tờ trình về việc thẩm định/phê duyệt
Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích
Mẫu
số 02
Tờ trình về việc thẩm định/phê duyệt
Quy hoạch di tích
Mẫu
số 03
Tờ trình thẩm
định Dự án tu bổ di tích/Báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích
Mẫu
số 04
Tờ trình phê duyệt Dự án tu bổ di
tích/Báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích
Mẫu số 01
TÊN
TỔ CHỨC
——-
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……………….
…………, ngày …… tháng …… năm ……
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định/phê duyệt Nhiệm
vụ lập quy hoạch di tích
Kính gửi:
(Cơ quan chủ trì thẩm định/cơ quan phê duyệt)
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29 tháng
6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa ngày 18
tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy định
thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan……………………………………………………………………….
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan chủ trì
thẩm định/cơ quan phê duyệt) thẩm định/phê duyệt (Tên Nhiệm vụ lập quy hoạch di
tích) với các nội dung chính sau:
I. NỘI DUNG NHIỆM VỤ LẬP QUY HOẠCH
DI TÍCH
1. Tên Nhiệm vụ lập quy hoạch di
tích:………………………………………………………………………
2. Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
di tích và phạm vi lập quy hoạch di tích:
a) Phạm vi nghiên cứu lập quy hoạch
di tích:………………………………………………………………
b) Phạm vi lập quy hoạch di tích:……………………………………………………………………………….
c) Ranh giới lập quy hoạch di tích:
– Phía Bắc giáp……………………………………………………………………………………………………….
– Phía Nam giáp………………………………………………………………………………………………………
– Phía Đông giáp……………………………………………………………………………………………………..
– Phía Tây giáp………………………………………………………………………………………………………..
3. Các nội dung chính của Nhiệm vụ lập
quy hoạch di tích:
a) Xác định yêu cầu nghiên cứu, khảo
sát, đánh giá hiện trạng di tích.
b) Xác định đặc trưng và giá trị tiêu
biểu của di tích.
c) Nội dung và định hướng bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích.
d) Định hướng tổ chức không gian kiến
trúc, cảnh quan và xây dựng công trình mới.
đ) Kế hoạch thực hiện quy hoạch di
tích.
4. Thành phần hồ sơ:
Thành phần hồ sơ theo quy định tại Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy
định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt
quy hoạch, dự án bảo quản tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam
thắng cảnh và các quy định pháp luật khác về xây dựng. Cụ
thể:
a) Báo cáo thuyết minh Nhiệm vụ lập
quy hoạch di tích.
b) Bản đồ.
c) Bản sao ý kiến của tổ chức, cá
nhân có liên quan; cộng đồng nơi có di tích.
d) Văn bản thẩm định Nhiệm vụ lập quy
hoạch di tích (đối với trường hợp đề nghị phê duyệt) và các văn bản khác có
liên quan.
5. Kinh phí thực hiện quy hoạch di
tích:…………………………………………………………………….
6. Tổ chức thực hiện:
a) Thời gian lập quy hoạch di tích:……………………………………………………………………………
b) Phân công trách nhiệm:
– Cơ quan phê duyệt:………………………………………………………………………………………………
– Cơ quan thẩm định và trình duyệt:………………………………………………………………………….
– Cơ quan quản lý lập quy hoạch di
tích:…………………………………………………………………….
– Cơ quan chủ đầu tư:……………………………………………………………………………………………..
II. NỘI DUNG TIẾP THU CÁC Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA
CÁC TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
1. Ý kiến góp ý của tổ chức liên
quan:
a) Ý kiến góp ý của…………………………………………………………………………………………………
b) Ý kiến góp ý của…………………………………………………………………………………………………
c) Ý kiến góp ý của…………………………………………………………………………………………………
2. Ý kiến của Hội đồng thẩm định Nhiệm
vụ lập quy hoạch di tích (trong trường hợp phê duyệt Nhiệm
vụ lập quy hoạch di tích):……………………………………………………………………………………………………………………..
(Tên tổ chức) trình (cơ quan thẩm định/cơ
quan phê duyệt) xem xét, thẩm định/phê duyệt Nhiệm vụ lập quy hoạch di tích……………………/.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:…
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ và đóng dấu)
Mẫu số 02
TÊN
TỔ CHỨC
——-
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: ……………..
………, ngày …… tháng …… năm ……
TỜ TRÌNH
Về việc thẩm định/phê duyệt quy
hoạch di tích
Kính gửi:
(Cơ quan chủ trì thẩm định/cơ quan phê duyệt)
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số
/2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm
quyền, trình tự, thủ tục lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản,
tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan…………………………………………………………………..
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định/cơ
quan phê duyệt) thẩm định, phê duyệt quy hoạch di tích (Tên quy hoạch di tích)
với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG QUY HOẠCH DI
TÍCH
1. Tên quy hoạch:……………………………………………………………………………………………..
2. Tên cơ quan tổ chức lập quy hoạch
di tích:………………………………………………………..
3. Chủ đầu tư lập quy hoạch di tích:……………………………………………………………………..
4. Đơn vị tư vấn lập quy hoạch di
tích:………………………………………………………………….
II. NỘI DUNG QUY HOẠCH DI TÍCH
1. Mục tiêu quy hoạch di tích:
2. Phạm vi và ranh giới lập quy hoạch
di tích:
a) Phạm vi lập quy hoạch di tích, bao
gồm:……………………………………………………………
b) Ranh giới lập quy hoạch di tích được
xác định như sau:
– Phía Bắc giáp………………………………………………………………………………………………..
– Phía Nam giáp……………………………………………………………………………………………….
– Phía Đông giáp………………………………………………………………………………………………
– Phía Tây giáp…………………………………………………………………………………………………
3. Nội dung quy hoạch di tích:
a) Phân tích, đánh giá hiện trạng di
tích và đất đai thuộc di tích:
– Tình trạng kỹ thuật, quản lý, bảo vệ
di tích và môi trường tự nhiên, môi trường xã hội tác động
đến di tích:
– Đặc điểm, giá trị di tích:……………………………………………………………………………………
– Mối liên hệ với
các di tích khác trong khu vực nghiên cứu:………………………………………
b) Định hướng bảo quản, tu bổ, phục hồi
di tích:
– Điều chỉnh, mở rộng hoặc thu hẹp
khu vực bảo vệ di tích:……………………………………….
– Phương hướng bảo quản, tu bổ, phục
hồi di tích:…………………………………………………
– Danh mục công trình cần bảo quản,
tu bổ, phục hồi:………………………………………………
– Nguyên tắc và giải pháp cơ bản đối
với việc bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích:……………
c) Định hướng quy hoạch không gian bảo
tồn, phát huy giá trị di tích:
– Phân vùng chức năng:……………………………………………………………………………………..
– Định hướng tổ
chức không gian, tôn tạo kiến trúc cảnh quan di tích:…………………………
– Giải pháp phát triển du lịch:………………………………………………………………………………
d) Định hướng
quy hoạch hạ tầng kỹ thuật:
– Giao thông:……………………………………………………………………………………………………
– San nền:……………………………………………………………………………………………………….
– Cấp nước:…………………………………………………………………………………………………….
– Thoát nước và vệ sinh môi trường:…………………………………………………………………….
– Cấp điện:………………………………………………………………………………………………………
– Thông tin liên lạc:……………………………………………………………………………………………
đ) Xác định các nhóm dự án thành phần,
dự án ưu tiên đầu tư:
– Các nhóm dự án thành phần:
+ Nhóm dự án số 1:………………………………………………………………………………………….
+ Nhóm dự án số 2:………………………………………………………………………………………….
– Dự án ưu tiên đầu tư giai đoạn:…………………………………………………………………………
Thời gian thực hiện Quy hoạch: Từ năm
đến năm , cụ thể:
+ Giai đoạn 1:………………………………………………………………………………………………….
+ Giai đoạn 2:………………………………………………………………………………………………….
– Vốn đầu tư:
+ Vốn từ ngân sách trung ương:………………………………………………………………………….
+ Vốn ngân sách địa phương:…………………………………………………………………………….
+ Các nguồn vốn huy động hợp pháp
khác:…………………………………………………………..
e) Giải pháp, cơ chế thực hiện quy hoạch
di tích:
– Giải pháp:
+ Giải pháp quản lý:………………………………………………………………………………………….
+ Giải pháp đầu tư:…………………………………………………………………………………………..
+ Giải pháp phát triển nguồn nhân lực:………………………………………………………………….
+ Cơ chế thực hiện:…………………………………………………………………………………………..
4. Tổ chức thực hiện:
– Tổ chức quản lý di tích có trách
nhiệm thực hiện các nhiệm vụ:………………………………..
– Trách nhiệm của các tổ chức có liên
quan:…………………………………………………………..
III. NỘI DUNG TIẾP THU CÁC Ý KIẾN ĐÓNG GÓP CỦA
CÁC TỔ CHỨC CÓ LIÊN QUAN
1. Ý kiến góp ý của các cơ quan liên
quan:……………………………………………………………
2. Ý kiến của Hội đồng thẩm định quy
hoạch di tích (trong trường hợp phê duyệt quy hoạch di tích):
(Tên tổ chức) kính trình (cơ quan thẩm
định/cơ quan phê duyệt) xem xét, thẩm định/phê duyệt quy hoạch di tích………………………………/.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ, tên, chức vụ và đóng dấu)
Mẫu số 03
TÊN
TỔ CHỨC
——-
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………………
………, ngày …… tháng …… năm ……
TỜ TRÌNH
Thẩm định dự án tu bổ di tích/báo
cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích
Kính gửi:
(Cơ quan thẩm định)
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử
– văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan…………………………………………………………………….
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích (Tên dự
án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích) với các nội dung chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN TU BỔ DI
TÍCH/BÁO CÁO KINH TẾ – KỸ THUẬT TU BỔ DI TÍCH
1. Tên dự án tu bổ di tích/báo cáo
kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích:…………………………………
2. Địa điểm:………………………………………………………………………………………………………
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên hệ (địa chỉ, điện thoại…):……….
4. Nhà thầu lập dự án tu bổ di
tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích:…
5. Nội dung chính của dự án tu bổ di
tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích:
– Hiện trạng di tích.
– Mục tiêu của dự án tu bổ di
tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích.
– Quan điểm, nguyên tắc bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích.
– Đề xuất các hạng mục bảo quản, tu bổ,
phục hồi và xây dựng mới.
– Phương án phát huy giá trị di tích.
6. Dự toán kinh phí thực hiện:……………………………………………………………………………….
7. Nguồn vốn thực hiện:………………………………………………………………………………………
8. Thời gian thực hiện:…………………………………………………………………………………………
9. Các thông tin khác (nếu có):………………………………………………………………………………
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM TỜ
TRÌNH
1. Văn bản pháp lý:
– Quyết định xếp hạng di tích; bản đồ khoanh vùng khu vực bảo vệ di tích.
– Quy hoạch di tích được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (nếu có).
– Các văn bản
pháp lý khác có liên quan (nếu có).
2. Ý kiến của tổ chức, cá nhân có
liên quan về dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích.
3. Dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế
– kỹ thuật tu bổ di tích.
4. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu lập
dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan thẩm định)
thẩm định dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích (Tên dự
án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích) với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:…….
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
Mẫu số 04
TÊN
TỔ CHỨC
——-
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………..
…………, ngày …… tháng …… năm ……
TỜ TRÌNH
Phê duyệt dự án tu bổ di tích/báo
cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích
Kính gửi:
(Cơ quan phê duyệt)
Căn cứ Luật di sản văn hóa ngày 29
tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa
ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày tháng
năm 2018 của Chính phủ quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục
lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch, dự án bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch
sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan………………………………………………………………………
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan phê duyệt)
phê duyệt dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích (Tên dự
án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích) với các nội dung
chính sau:
I. THÔNG TIN CHUNG DỰ ÁN TU BỔ DI
TÍCH/BÁO CÁO KINH TẾ – KỸ THUẬT TU BỔ DI TÍCH
1. Tên dự án tu bổ di tích/báo cáo
kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích:………………………………..
2. Địa điểm:………………………………………………………………………………………………………..
3. Tên chủ đầu tư và các thông tin để
liên hệ (địa chỉ, điện thoại…):………..
4. Nhà thầu lập dự án tu bổ di
tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích:……………………
5. Nội dung chính của dự án tu bổ di
tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích:
– Hiện trạng di tích.
– Mục tiêu của dự án tu bổ di
tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích.
– Quan điểm, nguyên tắc bảo quản, tu
bổ, phục hồi di tích.
– Ý kiến thẩm định và giải trình, tiếp
thu của chủ đầu tư đối với ý kiến thẩm định.
– Đề xuất các hạng mục bảo quản, tu bổ,
phục hồi và xây dựng mới.
– Phương án phát huy giá trị di tích.
6. Dự toán kinh phí thực hiện:…………………………………………………………………………………
7. Nguồn vốn thực hiện:………………………………………………………………………………………..
8. Thời gian thực hiện:…………………………………………………………………………………………..
II. DANH MỤC HỒ SƠ GỬI KÈM TỜ
TRÌNH
1. Văn bản pháp lý:
– Văn bản thẩm định.
– Quyết định xếp hạng di tích; bản đồ
khoanh vùng khu vực bảo vệ di tích.
– Quy hoạch di tích được cấp có thẩm
quyền phê duyệt (nếu có).
– Các văn bản pháp lý khác có liên
quan (nếu có).
2. Ý kiến của tổ chức, cá nhân về dự
án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích.
3. Dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế
– kỹ thuật tu bổ di tích.
4. Hồ sơ năng lực của các nhà thầu lập
dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích.
(Tên tổ chức) trình (Cơ quan phê duyệt)
phê duyệt dự án tu bổ di tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích (Tên dự án
tu bổ di tích/báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích) với các nội dung nêu
trên./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu:….
ĐẠI
DIỆN TỔ CHỨC
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ
và đóng dấu)