Nhận dạng khuôn mặt là gì – Hướng dẫn về máy học và phần mềm phân tích khuôn mặt dành cho người mới bắt đầu – AWS

Phát hiện là quá trình tìm khuôn mặt trong hình ảnh. Nhận dạng khuôn mặt được thị giác máy tính hỗ trợ có thể phát hiện và xác định khuôn mặt của cá nhân từ hình ảnh có một hoặc nhiều khuôn mặt người. Công nghệ này có thể phát hiện dữ liệu khuôn mặt ở cả nét mặt nhìn từ phía trước và từ phía bên.

Thiết bị máy sử dụng thị giác máy tính để xác định người, địa điểm và mọi thứ trong hình ảnh với độ chính xác bằng hoặc cao hơn mức của con người và với hiệu quả và tốc độ cao hơn nhiều. Nhờ sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) phức tạp, thị giác máy tính tự động hóa hoạt động trích xuất, phân tích, phân loại và nắm bắt thông tin hữu ích từ dữ liệu hình ảnh. Dữ liệu hình ảnh tồn tại ở nhiều dạng, ví dụ:

Sau đó, hệ thống nhận dạng khuôn mặt phân tích hình ảnh khuôn mặt. Hệ thống này ánh xạ và đọc hình dạng khuôn mặt cũng như biểu cảm trên khuôn mặt. Hệ thống xác định các điểm quan trọng trên khuôn mặt, những điểm này đóng vai trò là chìa khóa để phân biệt khuôn mặt với những vật thể khác. Công nghệ nhận dạng khuôn mặt thường tìm kiếm những đặc điểm sau:

 

  • Khoảng cách giữa hai mắt
  • Khoảng cách từ trán đến cằm
  • Khoảng cách giữa mũi và miệng
  • Độ sâu của hốc mắt
  • Hình dạng của gò má
  • Đường viền môi, tai và cằm

 

Sau đó, hệ thống sẽ chuyển đổi dữ liệu nhận dạng khuôn mặt thành một dãy số hoặc điểm được gọi là dấu khuôn mặt (faceprint). Mỗi người sẽ có một dấu khuôn mặt độc nhất, tương tự như dấu vân tay. Thông tin được nhận dạng khuôn mặt sử dụng cũng có thể được sử dụng ngược lại để tái cấu trúc khuôn mặt của một người thành phiên bản kỹ thuật số.