Paraphrase là gì ? Top 5 cách paraphrase ứng dụng trong IELTS

Đối với IELTS cũng không ngoại lệ, paraphrase là kỹ thuật xuất hiện ở mọi kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, và Viết. Vậy paraphrase là gì? Hãy cùng tác giả đi vào tìm hiểu khái niệm của thuật ngữ này cũng như các phương pháp để người học có thể vận dụng hiệu quả, đặc biệt là đối với kỹ năng Writing.

Key takeaways

Paraphrase là thay đổi cách diễn đạt cho một mẫu thông tin dưới dạng văn nói hoặc văn viết.

Các lỗi paraphrase thường gặp:

  • Thay từ đồng nghĩa nhưng biến đổi nghĩa của câu,

  • Sai ngữ pháp.

Phương pháp paraphrase hiệu quả:

  • Sử dụng từ đồng nghĩa (Synomyms),

  • Sử dụng từ trái nghĩa (Antonyms),

  • Thay đổi cấu trúc câu,

  • Sử dụng chủ ngữ giả,

  • Thay đổi loại từ (Word Formation).

Paraphrase là gì? Vì sao lại cần thiết?

Định nghĩa

  • Là viết lại cùng một thông tin trong một cách khác.

(Theo UCL).

  • Lặp lại một điều gì đó trong văn bản hoặc lời nói bằng những từ ngữ khác.

(Theo từ điển Cambridge).

  • Là đưa ra những ý tưởng của người khác thông qua ngôn ngữ của bản thân.

(Theo như Gahan và Caulfied).

→ Vậy người đọc có thể hiểu đơn giản là paraphrase là một phương pháp trình bày những thông tin bằng từ ngữ khác dưới dạng lời nói hoặc văn bản.

Tầm quan trọng của kỹ thuật Paraphrase

Kỹ thuật này vô cùng thiếu yếu là vì nó không những giúp người viết có thể “tích hợp những thông khác nhau vào bài viết của bản thân” (UCL, 2021) mà còn giúp người viết có thể tập trung vào những thông tin quan trọng, đưa ra các sự so sánh của dữ liệu ở các nguồn khác nhau (Paraphrasing).

Trong IELTS Writing, phần mở bài và kết bài của thí sinh phải có một ý giới thiệu lại chủ đề (nội dung đề bài) do đó nếu không áp dụng kỹ năng paraphrase để đưa ra lại chủ đề bằng ngôn từ của bản thân thì những phần đó sẽ không hiệu quả.

Các phương pháp Paraphrase hiệu quả

Sử dụng từ đồng nghĩa (Synomyms)

Đây là cách đơn giản nhất và cũng dễ dàng cho các thí sinh áp dụng nhất khi chỉ cần thay đổi các từ hay cụm từ trong câu gốc.

Các bước thí sinh cần nhớ để áp dụng cách này hiệu quả nhất

Bước 1

Xác định các từ mà mình có biết từ đồng nghĩa của chúng.

Bước 2

Thay thế các từ đồng nghĩa vào chính vị trí của từ hay cụm từ gốc.

Ví dụ 1:

The table shows the amount of money that four car manufacturing companies spent on different forms of advertising in the UK in 2002.

  • The table = the chart

  • Shows = demonstrates

  • The amount of money … spent on … = the expenditure of … on .…

  • Car manufacturing companies = car producing businesses

  • Different forms of advertising = various means of advertising

  • In the UK = in England.

Ví dụ 2:

Do you think history is important ?

Thay vì trả lời “I think history is very important.” Người học có thể dùng từ đồng nghĩa của “important” làcrucial” để viết lại câu hỏi:

→ “In my opinion, history is extremely crucial /plays a crucial role in our life.”

Sử dụng từ trái nghĩa (Antonyms)

Tương tự như cách sử dụng từ đồng nghĩa, người học cũng có thể sử dụng những từ, cụm từ trái nghĩa và thêm những từ phủ định như: not, less,…

Ví dụ:

It’s hard to work at home because there are too many distractions

Người học có thể paraphrase lại câu này bằng từ trái nghĩa của “hard” là “easy” và thêm từ phủ định “not”.

→ “It’s not easy to stay focus at home when …”

Thay đổi cấu trúc câu

Bằng cách nắm rõ các cấu trúc ngữ pháp như câu chủ động – bị động, mệnh đề quan hệ… người học có thể dễ dàng vận dụng phương pháp paraphrase bằng cách thay đổi cấu trúc câu.

Sử dụng mệnh đề quan hệ

Ví dụ:

“I like Phở and it’s a traditional food.”

Sử dụng mệnh đề quan hệ: I’m really into Phở which is a traditional food.

Sử dụng câu bị động

Phần lớn khi làm bài Writing, các thí sinh sẽ có xu hướng viết các câu chủ động với dạng S + V + O, vì đây là dạng cơ bản và đơn giản nhất trong văn viết. Tuy nhiên, nếu cả bài chỉ toàn các câu với cấu trúc như vậy thì sẽ rất đơn điệu và không thể đạt điểm tốt ở tiêu chí về Grammar. Vì vậy, thí sinh có thể biến hoá câu của mình đi bằng cách chuyển sang thể bị động (passive voice).

Cấu trúc chung cho thể bị động:

S + V + O ⇒ O + be + V PII + by S

Ví dụ:

The government spends too much money on developing space exploration technology.

→ Too much money is spent on developing space exploration technology by the government.

***Lưu ý: Mỗi một thì đều có một cách biến đổi sang bị động khác, các thí sinh cần ghi nhớ để chuyển đổi đúng cách, tránh mắc lỗi sai về chia động từ và sai thì.

Xem thêm: Câu bị động kép và cách áp dụng vào paraphrase trong IELTS Writing Task 2

Sử dụng chủ ngữ giả

Chủ ngữ giả đã là một khái niệm quen thuộc với các thí sinh luyện thi IELTS. Đây chính là cách dùng “It” ở đầu câu với vai trò chủ ngữ để diễn đạt ý tưởng, quan điểm.

Trong những câu sử dụng cấu trúc “should”, “need”, “must”…, chúng ta có thể sử dụng cách này để viết lại câu.

Một số cấu trúc sử dụng chủ ngữ giả thí sinh có thể dùng trong bài viết:

  • It is + adj + (for somebody) + to V

  • It is + adj (important/necessary/compulsory…) + that + somebody + V

Ví dụ:

Students should revise previous lessons.

→ It is necessary for students to revise previous lessons.

→ It is important that students revise previous lessons.

Paraphrasing bằng phương thức thay đổi loại từ (Word Formation)

Thay đổi loại từ là hoạt động mà người học thay đổi đi loại từ của một số từ trong câu nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa của câu.

Ví dụ:

Outdoor activities are more beneficial for children’s development than playing computer games. (Các hoạt động ngoài trời có lợi cho sự phát triển của trẻ hơn là chơi các trò chơi trên máy tính.)

→ Some people believe that outdoor activities provide more benefits for a child’s development than playing computer games.

Từ “beneficial” (tính từ) đã được thay đổi thành từ “benefits” (danh từ) nhưng hai từ này vẫn mang nghĩa “lợi ích”.

Xem thêm: Paraphrasing bằng phương pháp thay đổi loại từ (Word Formation) | Bài tập và ví dụ minh hoạ.

Các lỗi sai về paraphrase người học thường hay phạm phải

Lỗi về mặt ngữ nghĩa khi thay từ

Một trong những cách paraphrase căn bản nhất mà người học thường hay sử dụng nhất chính là thay từ đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa để thay đổi cách diễn đạt.

Tuy nhiên, không phải các từ đồng nghĩa nào cũng sẽ mang cùng một ý nghĩa hoặc ý nghĩa của các từ đồng nghĩa sẽ có sự khác nhau đôi chút về mặt nghĩa gốc.

Cho nên nếu thay từ đồng nghĩa một cách không cẩn thận và không suy xét kỹ về nghĩa của các từ đó sẽ dẫn đến sự biển đổi về mặt nghĩa của câu gốc từ đó câu paraphrase không còn chính xác.

Lỗi về mặt ngữ pháp

Một lỗi khác khi paraphrase mà người đọc hay mắc phải chính là lỗi về ngữ pháp khi thực hiện việc thay đổi cách diễn đạt nhưng vẫn giữ được ý nghĩa gốc của nó.

Xem thêm: Những sai lầm thường găp khi paraphrase trong IELTS Writing ví dụ minh hoạ và cách khắc phục.

Một số phần mềm hỗ trợ cải thiện phương pháp paraphrase

Nếu người học vẫn cảm thấy khó khăn trong khi sử dụng kỹ thuật paraphrase thì dưới đây là một số best paraphrase tool bạn nên dùng thử:

  • quillbot.com

  • articlerewritertool.com

  • paraphrasing-tool.com

  • plagiarisma.net

  • plagiarismchecker.co/paraphrasing-tool

  • Clever Spinner

  • Spin Rewriter

  • Word Al

  • Chimp Rewriter.

Xem thêm:

Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Chọn các từ đồng nghĩa hoặc các cách diễn đạt chính xác hơn thay cho từ gạch chân trong các trường hợp sau:

  1. Many people buy motorbikes instead of cars because it is much cheaper. (purchase / afford)

  2. Some people find it hard to achieve work-life balance. (maintain / have)

  3. Numbers of students fail the university entrance exams annually. (cannot pass / cannot attend)

  4. Most people prefer using products from well-known brands. (luxurious / famous)

Bài tập 2: Paraphrase các câu sau dựa vào cấu trúc cho sẵn:

  1. We were late. However, we decided to walk.  (Despite)

  2. She said she didn’t want to change her job, but she may change her mind. (  In spite of )

  3. Although, our neighbors’ party was so noisy that we couldn’t sleep, we didn’t complain. (However)

  4. You must not chew gum in class. (allowed)

Bài tập 3: Chỉ ra các câu paraphrase đúng trong các câu dưới đây:

1. Many people want to buy cars from well-known brands.

A. A large number of people need to purchase car from renowned brands.

B. Several people want to afford cars from famous brands.

C. Numerous people are eager to own cars from popular brands.

2. Scientists believe that computers will become more intelligent than human being. Some people find it is positive while others think it is a negative development.

A. Human beings are thought by scientists to be no more intelligent than computers. There is controversy among people about whether this will be a positive or negative development.

B. Researchers advocate to the belief that computers will be smarter than human. Some people think it is a negative trend but some do not.

C. It is believed by scientists that human will become less intelligent than computers in the future. A group of people think its advantages outweigh the disadvantages while others do not.

Đáp án:

Bài 1:

  1. Purchase

  2. Have

  3. Cannot pass

  4. Famous

Bài 2:

  1. Despite being late, we decided to walk.

  2. In spite of saying she didn’t want to change her job, she may change her mind.

  3. Our neighbors’ party was so noisy that we couldn’t sleep; however, we didn’t want to complain. / Our neighbors’ party was so noisy that we couldn’t sleep. However, we didn’t want to complain.

  4. You are not allowed to chew gum in class.

Bài 3:

1. Đáp án: C

  • Câu A sai vì từ need thể hiện nhu cầu (những thứ không thể thiếu) trong khi want (thể hiện mong muốn, có hay không cũng không ảnh hưởng).

  • Câu B sai vì several mang nghĩa là một vài (không thể hiện được sự nhiều)

2. Đáp án: A

  • Câu B sai vì các nhà khoa học thì sẽ là các nhà nghiên cứu nhưng các nhà nghiên cứu chưa chắc là các nhà khoa học.

  • Câu C sai vì một số người cho rằng mặt lợi nhiều hơn mặt hại và số khác thì không, nhưng câu gốc là họ cho rằng nó là tích cực hay là tiêu cực. 

Tổng kết

Paraphrase là một kỹ năng vô cùng phổ biến, xuất hiện hầu hết trong các bài viết cũng như các câu nói của người sử dụng tiếng Anh.

Việc có thể paraphrase hiệu quả là rất cần thiết vì có thể giúp người sử dụng tránh được các vấn đề từ pháp lý (vi phạm đạo văn nếu như làm không đúng cách) đến việc thi cử như bài Writing task 2 trong IELTS (giới thiệu lại chủ đề bài viết để có một mở bài hiệu quả).

Bài viết có thể còn những phần thiếu xót hoặc có nhiều phương pháp khác chưa được tác giả đề cập đến. Ngoài ra, theo tác giả đánh giá các phương pháp tác giả đề xuất cũng có thể không phù hợp với một số người học. Cho nên, tác giả hy vọng một số bài tập trên của bài viết sẽ giúp người đọc có thể vận dụng và luyện tập để cải thiện kỹ năng paraphrase.

Tài liệu tham khảo:

UCL. “Paraphrasing for Beginners.” IOE Writing Centre, 24 Aug. 2021, www.ucl.ac.uk/ioe-writing-centre/reference-effectively-avoid-plagiarism/paraphrasing.

“Paraphrase.” Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/vi/dictionary/english/paraphrase.

“Paraphrasing.” https://apastyle.apa.org, apastyle.apa.org/style-grammar-guidelines/citations/paraphrasing.

Gahan, Courtney. “How to Paraphrase | Step-by-Step Guide & Examples.” Scribbr, 14 July 2022, www.scribbr.com/working-with-sources/how-to-paraphrase/.

“Active.” Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/active.

“Energetic.” Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/energetic.

Tra, Dung. “AN INVESTIGATION IN PARAPHRASING EXPERIENCED BY VIETNAMESE STUDENTS OF ENGLISH IN ACADEMIC WRITING.” 2010.

“Cultivate.” Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/cultivate?topic=farming-general-words.

“Farm.” Cambridge Dictionary | English Dictionary, Translations & Thesaurus, dictionary.cambridge.org/dictionary/english/farm.

“Cultivate.” Oxford Learner’s Dictionaries | Find Definitions, Translations, and Grammar Explanations at Oxford Learner’s Dictionaries, www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/cultivate?q=cultivate.

Xổ số miền Bắc