Phân biệt thường biến và đột biến chi tiết, dễ hiểu nhất | Trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường miền Trung
Phân biệt thường biến và đột biến là nội dung bài học ngày hôm nay mà THPT Lê Hồng Phong muốn chia sẻ tới những em. Ở bài học trước, những em đã nắm rõ tri thức về thường biến là gì, đặc điểm và vai trò của thường biến rồi đúng không nào?
Phân biệt thường biến và đột biến sẽ giúp những em nắm vững được những tiêu chí so sánh thường biến và đột biến. Từ đó sẽ dễ dàng biết cách giải bài tập sinh vật học lớp 9, 10, 11, 12.
Thường biến là gì?
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen. Sự biến đổi này thường phát sinh trong đời cá thể dưới sự tác động của những yếu tố như môi trường mà không do sự biến đổi trong kiểu gen. Vì vậy, thường biến là những biến đổi hoàn toàn không liên quan tới cơ sở di truyền. Đây cũng là một trong những yếu tố bạn có thể nhận thấy khi so sánh thường biến và đột biến.
Đột biến là gì?
Đột biến chính là những biến đổi thất thường trong vật chất di truyền và thường xảy ra ở cấp độ phân tử (ADN, gen) hoặc cũng có thể là cấp độ tế bào (thể nhiễm sắc). Những yếu tố này thế tất sẽ dẫn tới sự biến đổi đột ngột của một hoặc một số tính trạng nhưng có tính vững bền và có thể có sự di truyền cho những thế hệ sau.
những tiêu chí so sánh thường biến và đột biến
Thường biến và đột biến là những kiểu biến đổi cơ bản và phổ biến trong nghiên cứu sinh vật học. vì vậy, những so sánh thường biến với đột biến sẽ giúp những bạn phân biệt được hai biến đổi này trong thực tế. Cụ thể, sự so sánh này được biểu hiện như sau:
- Về biến đổi: Thường biến thuộc biến đổi kiểu hình còn đột biến thuộc biến đổi kiểu gen.
- Về cách thức xuất hiện: Thường biến xuất hiện nhất loạt và theo hướng xác định. trái lại, đột biến thường có sự xuất hiện riêng lẻ và không theo hướng xác định.
- Về di truyền: Thường biến không có yếu tố di truyền còn đột biến có yếu tố di truyền
- Về tính ứng dụng: Thường biến không phải là nguyên liệu quan trọng trong chọn lựa giống và tiến hóa. trái lại, đột biến trong thực tế lại là nguyên liệu quan trọng trong chọn lựa giống và tiến hóa.
Phân biệt thường biến và đột biến
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới tác động trực tiếp của môi trường. Dưới đây là bảng so sánh thường biến và đột biến. những em theo dõi nhé:
Thường biến
Đột biến
– Là những biến đổi kiểu hình và không biến đổi trong vật chất di truyền (ADN và NST).
– Do tác động trực tiếp của môi trường sống.
– Diễn ra nhất loạt, có định hướng, tương ứng với những điều kiện ngoại cảnh.
– Không di truyền được cho đời sau.
– Có lợi, giúp sinh vật thích ứng với môi trường.
– Không là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lựa lọc tự nhiên và chọn lựa giống.
– Biến đổi ADN, NST từ đó dẫn tới biến đổi kiểu hình.
– Do tác động của môi trường ngoài hay rối loạn trao đổi chất ở tế bào và thân thể.
– Biến đổi riêng rẽ, từng cá thể, gián đoạn, vô hướng.
– Di truyền cho thế hệ sau.
– Đa số có hại, có khi có lợi hoặc trung tính.
– Là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn lựa lọc tự nhiên và chọn lựa giống.
**********
Sau khi đã nắm vững tri thức trọng về thường biến và biết cách Phân biệt thường biến và đột biến. những em nên tập luyện thêm bằng cách trả lời những nghi vấn trắc nghiệm bên dưới nhé.
Bài tập trắc nghiệm về thường biến
Câu 1: Thường biến là:
A. Sự biến đổi xảy ra trên NST .
B. Sự biến đổi xảy ra trên cấu trúc di truyền.
C. Sự biến đổi xảy ra trên gen của ADN.
D. Sự biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Câu 2: Nguyên nhân gây ra thường biến là:
A. Tác động trực tiếp của môi trường sống.
B. Biến đổi đột ngột trên phân tử AND.
C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của NST.
D. Thay đổi trật tự những cặp nuclêôtit trên gen.
Câu 3: Biểu hiện dưới đây là của thường biến:
A. Ung thư máu do mất đoạn trên NST số 21.
B. Bệnh Đao do thừa 1 NST số 21 ở người.
C. Ruồi giấm có mắt dẹt do lặp đoạn trên NST nam nữ X.
D. Sự biến đổi màu sắc trên thân thể con thằn lằn theo màu môi trường.
Câu 4: Thường biến xảy ra mang tính chất:
A. Riêng lẻ, cá thể và không xác định.
B. Luôn luôn di truyền cho thế hệ sau.
C. nhất loạt, theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh.
D.Chỉ đôi lúc mới di truyền.
Câu 5: Ý nghĩa của thường biến là:
A. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen của sinh vật.
B. tạo điều kiện cho cấu trúc NST của thân thể hoàn thiện hơn.
C. Giúp sinh vật biến đổi hình thái để thích ứng với điều kiện sống.
D.Cả 3 ý nghĩa nêu trên.
Câu 6: Yếu tố “Giống” trong sản xuất nông nghiệp tương đương với:
A. kiểu hình.
B. kiểu gen.
C. năng suất.
D. môi trường.
Câu 7: Đặc điểm nào có ở thường biến nhưng không có ở đột biến?
A. Xảy ra nhất loạt và xác định.
B. Biểu hiên trên thân thể khi phát sinh.
C. Kiểu hình của thân thể thay đổi.
D. Do tác động của môi trường sống.
Câu 8: Nội dung nào sau đây không đúng?
A. Kiểu gen quy định giới hạn của thường biến.
B. Giới hạn của thường biến phụ thuộc vào M trường.
C. Bố mẹ không di truyền cho con tính trạng hình thành sẵn mà di truyền một kiểu gen.
D. Môi trường sẽ quy định kiểu hình cụ thể trong giới hạn của mức phản ứng do kiểu gen quy định.
Câu 9: Trong việc tăng suất cây trồng yếu tố nào là quan trọng hơn?
A. Kỹ thuật trồng trọt và chăn nuôi .
B. Giống cây trồng và vật nuôi .
C. Điều kiện khí hậu.
D. Cả A và B đều đúng.
Câu 10: Thường biến có thể xảy ra khi:
A. thân thể trưởng thành cho tới lúc chết .
B. thân thể còn non cho tới lúc chết .
C. mới là hợp tử .
D. còn là bào thai .
Câu 11: Tính trạng nào sau đây có mức phản ứng hẹp?
A. số lượng quả trên cây của một giống cây trồng.
B. số hạt trên bông của một giống lúa.
C. số lợn con trong một lứa đẻ của một giống lợn.
D. tỉ lệ bơ trong sữa của một giống bò sữa.
Câu 12: Câu có nội dung đúng là:
A. Bố mẹ truyền trực tiếp kiểu hình cho con cái.
B. Kiểu gen là kết quả tương tác giữa kiểu hình với môi trường.
C. Mức phản ứng không phụ thuộc vào kiểu gen.
D. Mức phản ứng di truyền được.
Câu 13: những biến dị nào sau đây không là thường biến?
B. cùng 1 giống nhưng trong điều kiện săn sóc tốt, lợn tăng trọng nhanh hơn những cá thể ít được săn sóc.
C. xuất hiện bệnh mù màu ở người.
D. lá rụng vào mùa thu mỗi năm.
Câu 14: Trong mối quan hệ giữa kiểu gen, kiểu hình và môi trường được ứng dụng vào sản xuất thì kiểu hình được hiểu là:
A. những giải pháp và kỳ thuật sản xuất .
B. một giống ở vật nuôi hoặc cây trồng.
C. năng suất thu được .
D. điều kiện về thức ăn và nuôi dưỡng.
Câu 15: Biến đổi nào sau đây không phải là sự mềm mỏng kiểu hình?
A. xuất hiện bạch tạng trên da.
B. chuột sa mạc thay màu lông vàng vào mùa hè.
C. lá cây rau mác có dạng dài, mềm mại khi ngập nước.
D. xù lông khi trời rét của một số loài thú.
Đáp án đúng
1. D
4. C
7. A
10. B
13. C
2. A
5. C
8. B
11. D
14. C
3. D
6. B
9. D
12. D
15. A
**********
Thầy cô hy vọng qua bài học ngày hôm nay, những em đã biết cách So sánh thường biến với đột biến dựa trên những tiêu chí trong bảng. Chúc những em học tập thật tốt, ôn bài thật kỹ nhé.
Đăng bởi: THPT Lê Hồng Phong
Chuyên mục: Giáo Dục
Bản quyền bài viết thuộc THPTSocTrang.Edu.Vn. Mọi hành vi sao chép đều là gian lận!
Nguồn chia sẻ: thptsoctrang.edu.vn