Phân loại ô tô theo phân khúc và dòng xe | Cần Thơ Auto
Trên thế giới có nhiều cách phân loại ô tô khác nhau dựa theo các đặc trưng về cỡ thân xe, khung xe, mục đích sử dụng hay dung tích xi-lanh,…người ta phân loại ô tô ra thành các phân khúc ( A, B, C, D,…) hay các dòng xe ( Sedan, Hatchback, SUV, Crossover, Pick-up,…).
Mục lục bài viết
PHÂN HẠNG XE ( PHÂN LOẠI Ô TÔ THEO CÁC NƯỚC EU )
Phân khúc A – Xe cỡ nhỏ (mini car)
Phân khúc A bao gồm các dòng xe mini, xe gia đình cỡ nhỏ ( xe nội thị – city cars ): xe mini thường có dung tích khoảng dưới 1 lít với 2 chỗ ngồi; trong khi đó xe nội thị được trang bị động cơ từ 1-1,25 lít, chiều dài cơ sở khoảng 2,400 mm, có tốc độ nhanh hơn và thuận tiện hơn xe mini.
Phân khúc xe này có đặc điểm nhỏ gọn, giá thành dễ chịu, có thể di chuyển linh hoạt trong điều kiện giao thông phức tạp, trật trội ở các thành phố lớn. Bởi thế, đây là dòng xe rất được ưu ái đối với những người mua xe lần đầu, đặc biệt là chị em phụ nữ, hoặc những gia đình có ý định mua xe lần 2.
Các dòng xe phân khúc A được ưu chuộng ở Việt Nam hiện nay: Kia Morning, Fiat 500, Huyndai i10, Chevrolet Spark Duo, Toyota Aygo,…
Xem thêm:
Kia Morning – Ông “vua” xe cỡ nhỏ ở Việt Nam
Huyndai Grand i10 – bạn đồng hành tuyệt vời cho những chặn đường đô thị
Chevrolet Spark Duo – mini car kiểu dáng lạ và cá tính
Phân khúc B – Xe cỡ gia đình cỡ nhỏ (small cars)
Các dòng xe hạng B thường được trang bị động cơ 1,4 – 1,6 nên vẫn có thể đạt vận tốc cao, chiều dài cơ sở 2,500-2,600 mm và chiều dài tối đa khoảng từ 144 -165 inch ( 3,658 – 4191 mm): đối với dòng hatchback là 3,900 mm, trong khi đó các dòng sedan có thể dài tối đa khoảng 4,200 mm. Xe được thiết kế với 3, 4 hoặc 5 cửa, 4 ghế và có thể đăng kí chở 5 người.
Đây cũng là mẫu xe rất được ưa chuộng dành cho những người mới mua xe lần đầu do giá thành mềm, ít tiêu hao nhiên liệu, dễ lái và ổn định hơn xe mini hay các khách hàng trẻ tuổi, thời trang, yêu thích sự năng động và thể thao, đặc biệt là phái nữ.
Các dòng xe phân khúc B được ưu chuộng ở thị trường Việt Nam hiện nay: Ford Fiesta, Huyndai i20, Toyota Vios, Toyota Yaris,…
Xem thêm:
Honda City 1.5V CVT – sự lựa chọn an toàn và tiết kiệm nhiên liệu
Phân khúc C – Xe bình dân cỡ trung (medium cars)
Ở phân khúc này, xe được trang bị động cơ từ 1,4 – 2,2 và tối đa có thể đạt đến 2,5, chiều dài cơ sở khoảng 2,700 mm và chiều dài tối đa có thể 4,250 với dòng hatchback và 4,500 với dòng sedan. Xe được thiết kế đủ chỗ cho 5 người lớn.
Đây là phân khúc xe được ưa chuộng nhất thế giới do độ “vừa đủ”, thích hợp trên mọi phương diện, từ giá thành, cho đến kích thước và nhu cầu tham gia giao thông từ xa lộ, nội thành hay đường nông thôn.
Các dòng xe được ưa chuộng nhất phân khúc C: Toyota Coralla Altis, Kia Cerato, Honda Civic, Mazda3, Chevrolet Cruze,….
Xem thêm:
Chevrolet Cruze 2017 – bản nâng cấp của dòng Sedan bán chạy nhất của Chevrolet
Phân khúc D – Xe bình dân cỡ lớn (large cars)
Xe phân khúc D có 5 chỗ ngồi cùng khoang hành lí rộng, dung tích động cơ từ 2 – 3,5, có chiều dài cơ sở vào khoảng 2,800 mm và chiều dài tối đa thay đổi tùy theo khu vực: dài hơn 4,700 mm đối với khu vực châu Âu và 4,800 mm đối với khu vực Bắc Mĩ và Trung Đông và Australia.
Đây là mẫu được ưa chuộng bởi các khách hàng là danh nhân thành đạt.
Các dòng xe phân khúc D được ưa chuộng ở Việt Nam: Mazda 6, Toyota Camry, Ford Mondeo, KIA K5, Honda Accord, …
Phân khúc E – Xe hạng sang (executive cars)
Đây được xem là phân khúc xe hạng sang trên thị trường nhiều nước. Những xe phân khúc này thường có đủ 5 chỗ ngồi cho người lớn; trên thực tế loại xe này có kích thước tương tự phân khúc C, nhưng không ai có thê so sánh các dòng xe hạng C với các dòng xe đẳng cấp thương hiệu khác hẳn như Mercedes, Audi…; được thiết kế với khoang xe rộng rãi, nội thất sang trọng; bao gồm các dòng sedan, wagons, hatchback.
Khách hàng chủ yếu của phân khúc xe này thường là những người có thu nhập cao, doanh nhân thành đạt, ngôi sao giới giải trí,…
Một số dòng xe tiêu biểu của phân khúc E: Audi A4, Mercedes C-class, BMW series 3,…
Xem thêm:
Mercedes C-class – mẫu xe Sedan chiến lược của Mercedes-Benz tại Việt Nam
Phân khúc F – Xe hạng sang cỡ lớn (full-size luxury cars)
Được sản xuất cùng các hãng với các phân khúc E, song các dòng xe thuộc phân khúc F có kích thước lớn hơn, được trang bị động cơ, tiện nghi đẳng cấp và đầy đủ hơn rất nhiều.
Các dòng xe phân khúc F tiêu biểu như: Audi A6, Mercedes E-class, BMW series 5 hay Jaguar XF
Xem thêm:
Mersedes E-class: người em của S-class
Bên cạnh đó, cùng được xếp vào phân khúc F, còn có những “đàn anh” thường được gọi là các “hạng sang cao cấp” với kích thước dài hơn, động cơ với 6, 8 hoặc 12 xi-lanh và trang bị tốt hơn xe sang hạng trung. Những mẫu xe này được sản xuất dựa trên dây chuyền cao cấp nhất với số lượng có hạn. Tất cả mọi trang thiết bị, công nghệ tốt nhất điều được lắp đặt.
Góp mặt trong danh mục “hạng sang cao cấp” này không ai khác ngoài các đàn anh như: Lexus LS, BMW 7-Series, Mercedes-Benz S-Class, Audi A8, Aston Martin Rapidem,…
Xem thêm:
Mercedes S-class – Đẳng cấp của sự sang trọng
Phân khúc S – Xe coupe thể thao (sports coupes)
Bao gồm các dòng xe coupes thể thao, grand tourer (thể thao hạng sang với kiểu coupe 2 cửa, 2 ghế phía trước + 2 ghế nhỏ hơn phía sau), xe “cơ bắp” ( muscle car), xe mui trần, roadster (mui trần 2 chỗ) và siêu xe.
Các dòng xe phân khúc S nổi tiếng nhất có thể kể đến Coupe Lamborghini Aventador, Porsche 911, Ferrari 458 Italia, Lamborghini Gallardo, BMW i8, Chevrolet Camaro,…
Xem thêm:
Mercedes GLE Coupe – chiếc xe tuyệt nhất của thế giới ô tô thế hệ mới
Phân khúc M – Xe gia đình đa dụng (multi purpose cars)
Phân khúc M bao gồm các dòng xe gia đình đa dụng, có chỗ ngồi từ 8 – 11 người. Ưu điểm nổi bật: rất tiện lợi, rộng rãi, thích hợp với các đối tượng khách hàng gồm những gia đình đông, có sở thích du lịch, cắm trại, sinh hoạt ngoài trời hay những công ti dịch vụ nhằm đem đến cảm giác êm ái, thoải mái cho hành khách.
Các dòng xe phổ biến trong phân khúc xe này như: Honda Odyssey, Toyota Sienna, Suzuki Ertiga,….
Phân khúc J – Xe thể thao đa dụng (sport-utility cars)
Một phân khúc xe đa dạng, gồm nhiều chủng loại từ bình dân đến cao cấp. Được thiết kế hình khối, mang cảm giác cứng cáp, gầm xe rộng rãi cùng tính năng việt dã cao, kết hợp tính năng dẫn động 2 chiều, chắc chắn đây là phân khúc xe được những khách hàng yêu thích cảm giác phiêu lưu cùng những chuyến phiêu lưu ưu ái và lựa chọn.
Các dòng cỡ lớn ( Full-size SUVs ) như Mazda CX9, xe cỡ trung như Chevrolet Captiva, Toyota Fotuner,… hay các dòng xe thể thao Crossover như Kia Sportage, Hyundai Tucson…
Xem thêm:
Chevrolet Captiva Revv 2016 – Sự kết hợp hài hoà giữa sức mạnh vượt trội và phong cách thời thượng
CÁC DÒNG XE Ô TÔ
Sedan
Sedan là dòng xe phổ biến nhất ở Việt Nam hiện nay. Về tổng thể, xe được cấu tạo bố trí 3 hộp với khoang động cơ riêng biệt, khoang hành khách và khoang hành lí (cốp xe). Về cơ bản, Sedan được định nghĩa là một dòng xe có 4 hoặc 5 chỗ ngồi, mui kín, gầm thấp dưới 20cm, gồm đầu xe, đuôi xe, thân xe, khoang hành lý (cốp) riêng biệt, trong đó, nắp capin và nắp cốp thấp hơn nóc của khoang hành khách.
Đây là dòng xe được sử dụng cho mục đích chính là đi lại và không đặc biệt phù hợp với việc vận chuyển hàng hóa do không gian hạn chế. Bên cạnh đó, nhờ lợi thế có cabin riêng biệt nên xe thường có khả năng cách âm tốt hơn, tạo cảm giác thoải mái hơn các loại xe khác.
Đặc biệt, dòng Sedan rất đa dạng kích cỡ và đẳng cấp, dẫn đến việc phân loại rộng, bao gồm về kích thước trung bình, kích thước đầy đủ, cách điều hành, độ sang trọng và các dòng Sedan thể thao. Sedan là một trong những loại xe phổ biến nhất trên toàn thế giới, bao gồm những “gã” khổng lồ ô tô như Hoa Kỳ, Trung Quốc và Nga.
Một số ví dụ điển hành cho dòng Sedan ở Việt Nam có thể kể đến: Toyota Camry/Altis/Vios, Honda Civic, Honda City, Marda3, Mercedes C/E/S class,…
Xem thêm:
Honda City 1.5V TOP 2017
Hatchback
Hatchback là dòng xe cỡ nhỏ hoặc cỡ trung, có phần đuôi xe không kéo dài như Sedan mà được thiết kế tạo thành một cửa mới. Hatchback là một sự kết hợp hoàn hảo giữa dòng xe chở người và chở hàng hóa với thiết kế 3 hoặc 5 cửa, với cửa thứ 3 hoặc 5 theo kiểu mở lên trên, nối liền khoang hành khách và khoang hành lí, tạo không gian rộng rãi cho việc vận chuyển hàng hóa. Đặc biệt, các loại xe hatchhack thường được trang bị động cơ tiết kiệm nhiên liệu.
Đây là loại xe phổ biến nhất ở châu Âu, nơi có không gian đỗ xe rất hạn chế, và giá nhiên liệu rất cao. Ngoài ra, xe hatchback rất thiết thực vì ghế ngồi hàng ghế thứ hai có thể xếp xuống, tạo ra một không gian để hàng hóa vững chắc với lối vào tiện lợi thông qua cửa sau.Những ví dụ điển hình của loại xe này như: Hyundai Grand i10, Ford Fiesta, Toyota Yaris, Mercedes A-class…
Xem thêm:
Mercedes A200 – người anh em của gia đình A-class
Mercedes A250 – niềm tự hào top đầu hatchback cỡ nhỏ
SUV – Xe thể thao đa dụng ( Sport Utility Vehicle )
Thông thường người ta rất dễ nhầm lẫn giữa SUV và Crossover do thân xe có nhiều điểm chung như khoảng sáng gầm xe cao, bánh xe lớn, thiết kế ngoại thất mạnh mẽ, nam tính. Tuy nhiên, SUV có khả năng chạy đường dài, off-road tốt hơn nhờ được xây dựng trên khung gầm chắc chắn ( tương tự như xe tải hạng nhẹ ) với 4 bánh lái dẫn động cùng thiết kế đơn giản, khỏe khoắn. Xe gồm 5 cửa với khoang hành lí nối liền khoang hành khách.
Các dòng xe SUV phổ biến ở Việt Nam hiện nay như: Chevrolet Captiva, Kia Spotage, Range Rover, Ford Escape,…
Xem thêm:
Mercedes GLA – mẫu SUV chuẩn mực coupe
Crossover (CUV)
Ưu điểm và phổ biến – Crossover là sự kết hợp tuyệt vời giữa dòng SUV và Hatchback. CUV sử dụng kết cấu thân xe liền khung thay vì thân rời như SUV cho nên trọng lượng nhẹ trong khi không gian vẫn rộng rãi. CUV thừa hưởng những ưu điểm của các dòng xe kể trên: gầm cao không thua kém gì so với SUV, có thể có thêm hàng ghế thứ 3 cùng khoang hành lí rộng rãi như tính năng chỉ riêng dòng xe thể thao đa dụng.
Hơn thế, dòng Crossover còn có những đặc tính vượt trội hơn SUV: mức tiêu hao nhiên liệu, khí thải thấp hơn, khả năng vận hành êm ái cùng độ linh hoạt trong thiết kế, không còn quá thô cứng so với SUV. Tuy nhiên, động cơ dòng xe này không được trang bị mạnh mẽ như SUV.
Các mẫu Crossover phổ biến ở Việt Nam hiện nay như: Mazda CX-5,Honda CR-V, Nissan X-Trail và Mitsubishi Outlander,.
Xem thêm:
Honda CR-V – trẻ trung, an toàn, tiện nghi và tiết kiệm
Mitsubishi Outlander – lựa chọn tối ưu cho khách hàng tìm kiếm sự khác biệt
Minivan/MPV – Xe đa dụng
Đây là dòng xe được thiết kế chuyên chở khách hoặc dành cho những gia đình có nhu cầu chở người và hàng hóa cao. Đặc điểm nổi bật của dòng xe này là phần đầu khá ngắn; phần thân thuôn dài, to ra và cao hơn giúp tận dụng khí động học khi di chuyển; gầm xe cao hơn Sedan và Hatchback nhưng thấp hơn SUV hoặc Crossover. Xe được thiết kế nhằm tạo ra sự an toàn và thoải mái cho hành khách, động cơ tiết kiệm nhiên liệu và hàng ghế có thể gập lên xuống thuận lợi cho việc chở hàng hóa.
Các mẫu Minivan phổ biến nhất hiện nay: Honda Odyssey Touring, Toyota Sienna XLE, Mazda 5, Hyundai Entourage Limited,…
Coupe
Một chiếc coupe cổ điển được định nghĩa là một chiếc xe có hai cửa, 2 ghế ngồi ( hoặc cộng thêm 2 ghế phụ phía sau ), mui kín có phần mái kéo dài xuống tận đuôi, đuôi xe ngắn. Xe được thiết kế với động cơ công suất lớn, không có trụ B. Đặc điểm điển hình của một chiếc coupe đã phát triển theo thời gian, có sự biến hóa đa dạng giữa các nhà sản xuất, đánh dấu sự ra đời của dòng xe biến thể Coupe 4 (như Audi A5 Sportback, A7 Sportback, Mercedes-Benz CLS,…).
Các dòng Coupe nổi tiếng như: BMW Series 4 Coupé, Hyundai Veloster,…
Xem thêm:
Mercedes GLC 300 4MATIC Coupe – phiên bản nâng cấp của dòng xe thể thao đa dụng cỡ trung bình
Xe bán tải (Pick-up)
Dòng xe có khoang chở hàng hóa lộ thiên phía sau, vừa cho phép chở người vừa vận chuyển hàng hóa ( tải trọng từ 700-1000kg ).
Ưu điểm: động cơ diesel mạnh mẽ hiện đại; hệ thống truyền động tốt cùng gầm cao giúp tăng khả năng vượt địa hình; hệ thống treo sau thường dạng lá nhíp giúp chịu tải tốt hơn; mức tiêu thụ nhiên liệu dễ chịu, tiện ích đầy đủ.
Nhược điểm: Khá cồng kềnh khi di chuyển trên đường đô thị, đèn xe khá tối; hàng ghế sau cố định tạo cảm giác không thoải mái khi di chuyển đường dài; sàn của thùng chứa đồ khá cao đôi khi gây khó khăn cho việc lấy hàng hoá bên trong.
Các dòng xe bán tải phổ biến nhất ở Việt Nam bao gồm: Ford Ranger, Mazda BT-50, Toyota Hilux, Mitsubishi Triton, Chevrolet Colorado,…
Xem thêm:
Mitsubishi Triton 2017 – bước thay đổi tối ưu hóa sự đầu tư của khách hàng
Nisan Navara – xe nhập khẩu Thái Lan
Convertible
Dòng xe mui trần thể thao, được thiết kế sang trọng, đẳng cấp. Phần mui xe có thể đóng mở linh hoạt, giá thành đắt đỏ. Đây là phiên bản coupe được thiết kế dành riêng cho những khách hàng yêu thích sự lãng mạn, phóng khoáng bên cạnh đam mê tốc độ.
Xe mui trần có 2 loại: xe mui cứng và mui mềm. Mui cứng thường được thiết kế cho các dòng siêu xe hiện đại; tạo cảm giác cứng cáp, mạnh mẽ trong vận hành; độ an toàn, cách âm và chống trộm tốt nhưng thường nặng nề và chiếm chỗ khi mở mui, chi phí sửa chữa cao; Xe mui mềm thường dành cho các dòng xe thể thao du lịch hoặc lai sedan; không gian rộng, trọng lượng nhẹ; tốc độ đóng mở nhanh hơn cùng giá thành “mềm” hơn nhưng độ an toàn cũng như chống trộm kém hơn.
The gallery was not found!
The gallery was not found!
Tags: canthoauto, chevrolet, crossover, đa dụng, dòng xe, hạng xe, hatchback, phân loại xe, loại xe ô tô, phân loại ô tô, phan loai o to, mercedes, mini car, ô tô can tho, phân khúc, phân khúc A, phân khúc B, phân khúc C, phân khúc D, phân khúc E, sedan, hatchback, suv, cuv, crossover, xe bán tải, pick-up, minivan, mpv, xe thể thao, xe ô tô phổ biến.