Phân loại thiết bị điện

Thiết bị điện là các loại thiết bị làm các nhiệm vụ: đóng cắt, điều khiển, điều chỉnh, bảo vệ, chuyển đổi, khống chế và kiểm tra mọi sự hoạt động của hệ thống lưới điện và các loại máy điện. Ngoài ra thiết bị điện còn được sử dụng để kiểm tra, điều chỉnh và biến đổi đo lường nhiều quá trình không điện khác.

Thiết bị điện là một loại thiết bị có mặt trong hầu hết các lĩnh vực sản xuất của nền kinh tế, từ các nhà máy điện, trạm biến áp, hệ thống truyền tải điện, đến các máy phát và động cơ điện trong các xí nghiệp công nghiệp, nông nghiệp, giao thông,… và trong cả lĩnh vực an ninh quốc phòng.

1. Thiết bị điện là gì?

Thiết bị điện là các loại thiết bị làm các nhiệm vụ: đóng cắt, điều khiển, điều chỉnh, bảo vệ, chuyển đổi, khống chế và kiểm tra mọi sự hoạt động của hệ thống lưới điện và các loại máy điện. Ngoài ra thiết bị điện còn được sử dụng để kiểm tra, điều chỉnh và biến đổi đo lường nhiều quá trình không điện khác.

Thiết bị điện là một loại thiết bị đang được sử dụng rất phổ biến có mặt trong hầu hết các lĩnh vực sản xuất của nền kinh tế, từ các nhà máy điện, trạm biến áp, hệ thống truyền tải điện, đến các máy phát và động cơ điện trong các xí nghiệp công nghiệp, nông nghiệp, giao thông,… và trong cả lĩnh vực an ninh quốc phòng.

2. Phân loại thiết bị điện

Để thuận lợi cho việc nghiên cứu, vận hành sử dụng và sửa chữa thiết bị điện người ta thường phân loại như sau:

2.1 Phân theo công dụng

  • Thiết bị điện khống chế: dùng để đóng cắt, điều chỉnh tốc độ chiều quay của các máy phát điện, động cơ điện (như câu dao, áp tô mát, công tắc tơ,…).
  • Thiết bị điện bảo vệ: làm nhiệm vụ bảo vệ các động cơ, máy phát điện, lưới điện khi có quá tải, ngắn mạch, sụt áp,…( như rơle, cầu chì, máy cắt,…).
  • Thiết bị điện tự động điều khiển từ xa: làm nhiệm vụ thu nhận, phân tích và khống chế sự hoạt động của các mạch điện như khởi động từ,…
  • Thiết bị điện hạn chế dòng ngắn mạch (như điện trở phụ, cuộn kháng,…).
  • Thiết bị điện làm nhiệm vụ duy trì ổn định các tham số điện (như ổn áp, bộ tự động điều chỉnh điện áp máy phát,…)
  • Thiết bị điện làm nhiệm vụ đo lường (như máy biến dòng điện, biến áp đo lường,…).

2.2 Phân theo tính chất dòng điện

  • Thiết bị điện dùng trong mạch một chiều.
  • Thiết bị điện dùng trong mạch xoay chiều.

2.3 Phân theo nguyên lí làm việc

Thiết bị điện loại điện tử, điện động, cảm ứng, có tiếp điểm, không có tiếp điểm,…

2.4 Phân theo điều kiện làm việc

Loại làm việc vùng nhiệt đới khí hậu nóng ẩm, loại ở vùng ôn đới, có loại chống được khí cháy nổ, loại chịu rung động,…

2.5 Phân theo cấp điện áp có

  • Thiết bị điện hạ áp có điện áp dưới 3 kV.
  • Thiết bị điện trung áp có điện áp từ 3 kV đến 36 kV.
  • Thiết bị điện cao áp có điện áp từ 36 kV đến nhỏ hơn 400 kV.
  • Thiết bị điện siêu cao áp có điện áp từ 400 kV trở lên.

3. Các yêu cầu cơ bản của thiết bị điện

  • Phải đảm bảo sử dụng được lâu dài đúng tuổi thọ thiết kế khi làm việc với các thông số kỹ thuật ở định mức.
  • Thiết bị điện phải đảm bảo ổn định lực điện động và ổn định nhiệt độ khi làm việc bình thường, đặc biệt khi sự cố trong giới hạn cho phép của dòng điện và điện áp.
  • Vật liệu cách điện chịu được quá áp cho phép.
  • Thiết bị điện phải đảm bảo làm việc tin cậy, chính xác an toàn, gọn nhẹ, dễ lắp ráp, dễ kiểm tra, sửa chữa.
  • Ngoài ra còn yêu cầu phải làm việc ổn định ở điều kiện khí hậu môi trường mà khi thiết kế đã cho phép.

————

DÒNG SẢN PHẨM TỤ BÙ

Hiện nay, Nuintek có 2 dòng sản phẩm Tụ bù Nuintek và Cuộn kháng Nuintek

TỤ BÙ NUINTEK

♻️Tụ bù dầu hạ áp 3 pha có 2 loại điện áp phổ biến 440V , 415V với giải công suất bù đa dạng 10, 15, 20, 25, 30, 40, 50kVAr
♻️Tụ bù khô hạ áp 3 pha sử dụng điện áp 440V với công suất bù đa dạng 10, 15, 20, 25, 30KVar. 1 pha sử dụng điện áp 230V
♻️ Tụ trung áp 3 pha 3300V, 6600V, 7200V, 12000V. Tụ trung áp 1 pha 12700V, 23000V.

♻️ Tụ khô hạ áp 1 pha 250V với dung lượng 5kVar và 10kVar.

CUỘN KHÁNG NUINTEK

Loại Hạ Thế: Phân phối các dòng công suất đa dạng : 10, 15, 20,25,30, 40, 50, 60, 75, 100, 150, 200 KVar phù hợp với điện áp lưới 220 – 440 V
Loại Trung Thế: Có sắc các loại công suất: 30, 40, 50, 60, 75, 100, 150, 200, 250, 300, 400, 500, 600, 750, 1000 KVar phù hợp với điện áp lưới 3.3/6.6V

Xem chi tiết sản phẩm tại đây: http://www.nuintek.vn/san-pham.html 

————-
NUINTEK VIỆT NAM phân phối TỤ BÙ – CUỘN KHÁNG NUINTEK – Giải pháp lọc sóng hài – Tiết kiệm Chi phí cho Doanh Nghiệp của Bạn
CÔNG TY CỔ PHẦN NUINTEK VIỆT NAM
Hotline: 0962663333
Website: www.nuintek.vn
Email: [email protected]