Quy Đổi B1, B2, A2 Qua TOEIC Và IELTS? – NAMLONG EDUCATION

Có rất nhiều anh chị học viên đang rất thắc mắc và băn khoăn rằng có thể quy đổi B1, B2, A2 sang TOEIC và IELTS như thế nào? Và liệu các chứng chỉ này có thay thế được cho nhau hay không? Mời quý anh chị tham khảo bài viết dưới đây nhé!

Mẫu chứng chỉ tiếng Anh B1 B2 mới của Bộ GD

Tìm hiểu về các khung năng lực B1, B2, A2

Trước khi chúng ta tìm hiểu về bảng quy đổi điểm của các khung năng lực này, chúng ta cùng điểm qua một vài nội dung của từng khung nhé!

Khung năng lực cấp độ B1

Trình độ tiếng Anh B1 là cấp độ thứ ba trong khung tham chiếu châu Âu (CEFR). Đây là định nghĩa về các cấp độ ngôn ngữ do Hội đồng Châu Âu đặt ra. 

Xét theo trình độ CEFR – khung trình độ châu Âu, tiếng Anh B1 nằm ở trình độ trung cấp. Người sở hữu chứng chỉ này có đủ khả năng để giao tiếp với người bản xứ trong đời sống hằng ngày. Với vốn từ vựng ở trình độ B1, người sở hữu chúng có thể đọc được những văn bản, sách báo, hoặc nội dung cuộc họp bằng tiếng Anh đơn giản. 

Khung năng lực cấp độ B2

Trình độ tiếng Anh B2 là cấp độ tiếng anh đứng thứ 4 trong Khung tham chiếu Châu Âu. Trong ngôn ngữ thường ngày, cấp độ này được xếp vào mức “tự tin”. Với khả năng tiếng anh này, cấp độ chính thức là “trên trung cấp”. Với khả năng tiếng Anh B2, người sở hữu chứng chỉ này có thể hoạt động độc lập trong môi trường tiếng Anh. Tuy nhiên đôi lúc vẫn còn hạn chế. 

Khung năng lực cấp độ A2

Trình độ A2 là cấp độ thứ 2 trong Khung tham chiếu Châu Âu. Mức độ này gọi là mức sơ cấp. Học viên có thể nói tiếng anh với trình độ cơ bản. Học viên có khả năng nắm vững kiến thức và truyền đạt những câu đơn giản và cơ bản. 

Người có trình độ A2, có thể giao tiếp với đồng nghiệp nhưng chỉ ở một vài chủ đề dễ. Trình độ A2 không đủ để nghiên cứu học thuật cũng như hiểu được 100% các phương thức truyền đạt của phương tiện truyền thông. 

Bảng quy đổi B1, B2, A2 tương đương với TOEIC và IELTS bao nhiêu?

Dưới đây là bảng quy đổi điểm giữa các chứng chỉ B1, B2, A2 sang TOEIC và IELTS.

CHỨNG CHỈTOEICIELTSA2150-3003.0B14504.0-4.5B26005.0-6.0

Theo quyết định 66/2008/QĐ-BGDĐT và phụ lục Thông tư số: 05/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 

Mẫu chứng chỉ TOEIC mới nhất

Thời hạn của các chứng chỉ tiếng Anh.

Trên các văn bằng chứng chỉ của B1, B2, A2 không ghi rõ thời hạn từ năm nào đến năm nào. Nhưng nếu sử dụng chứng chỉ B1 để xét điều kiện tốt nghiệp thì bằng B1 chỉ có thời hạn trong vòng 2 năm. 

Chứng chỉ TOEIC và IELTS cũng có thời hạn 2 năm nhưng được ghi thời hạn rõ trên bằng. Tuy nhiên, tại Việt Nam, thời hạn chứng chỉ do đơn vị yêu cầu quyết định. 

Tại sao nên thi chứng chỉ B1, B2, A2 theo khung năng lực 6 bậc của Việt Nam?

Bộ Giáo dục và Đào tạo thiết kế khung năng lực này nhằm tiết kiệm chi phí và nguồn lực Quốc gia. Thay vì trả tiền cho các tổ chức quốc tế như các kỳ thi IELTS, TOEIC, TOEFL,… thì người Việt hoàn toàn có thể sử dụng các chứng chỉ B1, B2, A2 được các trường Đại học của Việt Nam tổ chức và cấp chứng chỉ. 

So sánh bài thi TOEIC, IELTS với bài thi B1, B2, A2

Đối với TOEIC và IELTS, đây là những chứng chỉ quốc tế được Viện khảo thí giáo dục Hoa Kỳ do đại diện IIG Việt Nam tổ chức. Chúng có ưu điểm là được sử dụng rộng rãi trên thế giới. Tuy nhiên 2 bài thi TOEIC và IELTS lại mang tính học thuật cao. Vì vậy, chúng phù hợp với những đối tượng đã và đang có dự định du học hay định cư. 

Bài thi B1, B2, A2 chỉ nằm ở mức cơ bản, không cần quá nhiều kỹ năng cũng như kiến thức về học thuật. Những đối tượng sở hữu chứng chỉ này có thể hoàn toàn giao tiếp được cơ bản hoặc nâng cao trong môi trường quốc tế và cả ở Việt Nam. 

Suy cho cùng, với chứng chỉ nào thì cũng sẽ có những ưu điểm khác nhau. Tùy vào mục đích của mỗi người. Qua bài viết trên chắc hẳn mọi người cũng đã có kiến thức về các quy đổi B1, B2, A2 sang những chứng chỉ như TOEIC và IELTS rồi nhé. Hy vọng các bạn sẽ có hoàn thành tốt mục tiêu của mình. Để tìm hiểu thêm về chứng chỉ B1, các bạn có thể tham khảo qua Ngoại Ngữ Nam Long