Quyết định 247/QĐ-UBND thủ tục hành chính ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch các cấp Kon Tum
Kon Tum, ngày 17 tháng 3 năm 2020
Về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa của ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính Nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 05 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tế tại Tờ trình số 11/TTr-SVHTTDL ngày 19 tháng 2 năm 2020,
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum (có danh mục và nội dung chi tiết từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế:
– Quyết định số 590/QĐ-UBND ngày 06 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bộ thủ tục hành chính ngành Văn hóa, Thể thao và du lịch thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan hành chính nhà nước các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa,
Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cá nhân, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: – Như điều 3 (t/h); – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (b/c); – Cục kiểm soát TTHC – VPCP (b/c); – Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh; – Chánh Văn phòng, các PCVP UBND tỉnh; – Các phòng thuộc Văn phòng UBND tỉnh; – Trung tâm PVHCC tỉnh; – Cổng thông tin điện tử tỉnh; – Lưu: VT, TTHCC.
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 247/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA NGÀNH VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Phần I: DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
Thủ tục công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
Thủ tục xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động đối với bảo tàng ngoài công lập
Thủ tục cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
Thủ tục cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác độnng đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập̣ khẩu)
– Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
Thủ tục thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
Thủ tục cấp lại giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
Thủ tục cấp giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên
Thủ tục cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bống rổ
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi Thể thao
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, Vovinan
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân Sư Rồng
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitness
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billards & Snooker
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Karate
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch môn Taekwondo
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga
Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
Thủ tục cấp giấy chứng nhận khóa cập nhật kiến thức cho hướng dẫn viên du lịch nội địa và hướng dẫn viên du lịch quốc tế
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp chuyển địa điểm đặt trụ sở của văn phòng đại diện
Thủ tục cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài trong trường hợp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy
Thủ tục điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
Thủ tục chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện tại Việt Nam của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ lữ hành nước ngoài
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
Thủ tục đổi giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở tư vấn về phòng, chống bạo lực gia đình
Thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hoạt động của cơ sở hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 1.000 bản đến dưới 2.000 bản
Thủ tục đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lặn biển thể thao giải trí
Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Mô tô nước trên biển
D. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thể thao cấp tỉnh đề nghị bãi bỏ: 02 TTHC (địa phương không có biển)
D. Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Thể thao cấp tỉnh đề nghị bãi bỏ: 02 TTHC (địa phương không có biển)
TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ (HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ) (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức) (Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (hoặc Chứng chỉ hành nghề) (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……../2016/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
– Ngày, tháng, năm cấp: ………………………………………………………………………………………..
– Số Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã cấp: ………………………..
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề.
– Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ……………………. ngày cấp …../ …../ …… nơi cấp (đối với trường hợp cá nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề): ……………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề (viết bằng chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………………………………………
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH (HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH)
………., ngày ….. tháng …. năm ……
(Đối với trường hợp tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)
– Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
– Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009;
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 07 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016).
Thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm cấp Chứng chỉ hành nghề. Trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị lỗi thì Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp miễn phí theo yêu cầu của cá nhân.
– Đối với trường hợp cấp lại bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
– Đối với trường hợp cấp lại hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Đối với các trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề thì thời hạn cấp lại như cấp mới.
– Danh sách người được cấp Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề: lập quy hoạch tu bổ di tích; lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích; thi công tu bổ di tích; giám sát thi công tu bổ di tích.
Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ các bản sao:
– Bản chính Giấy chứng nhận hành nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Giấy chứng nhận hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
hạn sử dụng, bị hỏng, bị lỗi, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề. Trường hợp không cấp phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
Bước 2: Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Cá nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (sau đây gọi chung là Chứng chỉ hành nghề) nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu)
3. Cam kết: ………………… (tên tổ chức) chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng quy định tại Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày …. tháng ….. năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Căn cứ quy định tại Nghị định số …../2016/NĐ-CP ngày …… tháng….. năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, ……. (tên tổ chức) trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch …../Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao xem xét, cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau (căn cứ vào quy định tại Điều 14 Nghị định số …../2016/NĐ-CP để xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề):
– Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số …………… ngày cấp …./ …./…. nơi cấp ………
– Ngày, tháng, năm sinh: ………………………………………………………………………………………
– Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): …………………………………………………………………………
– Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp): ………………………………………………………………….
..……, ngày …. tháng …. năm ……
– Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
– Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
– Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công tu bổ di tích.
b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức tư vấn khi giám sát thi công xây dựng công trình theo quy định pháp luật về xây dựng;
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề thi công tu bổ di tích.
b) Có đủ điều kiện năng lực của tổ chức thi công xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích.
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
c) Có ít nhất 01 người được cấp Chứng chỉ hành nghề lập quy hoạch tu bổ di tích.
b) Có đủ điều kiện hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng theo quy định pháp luật về xây dựng;
a) Được thành lập theo quy định của pháp luật;
2. Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề tu bổ di tích (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận hành nghề) được cấp cho tổ chức khi đáp ứng đủ các điều kiện quy định đối với từng trường hợp cụ thể sau:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 08 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016).
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề).
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định (kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ).
– Danh sách người được cấp Chứng chỉ hành nghề kèm theo bản sao Chứng chỉ hành nghề: lập quy hoạch tu bổ di tích; lập dự án tu bổ di tích, báo cáo kinh tế – kỹ thuật tu bổ di tích, thiết kế tu bổ di tích; thi công tu bổ di tích; giám sát thi công tu bổ di tích.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghè tu bổ di tích nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN HÀNH NGHỀ (HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ) (Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ người ký, đóng dấu đối với tổ chức) (Ký, ghi rõ họ, tên đối với cá nhân)
3. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề (hoặc Chứng chỉ hành nghề) (gửi kèm hồ sơ); thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……../2016/NĐ-CP ngày ….. tháng …… năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất).
+ Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
– Ngày, tháng, năm cấp: ………………………………………………………………………………………..
– Số Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề đã cấp: ………………………..
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề.
– Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ……………………. ngày cấp …../ …../ …… nơi cấp (đối với trường hợp cá nhân đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề): ……………………………………………………………………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề (viết bằng chữ in hoa): …………………………………………………………………………………………………………………………
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH (HOẶC CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ BẢO QUẢN, TU BỔ, PHỤC HỒI DI TÍCH)
………., ngày ….. tháng …. năm ……
(Đối với trường hợp tổ chức yêu cầu cấp lại Giấy chứng nhận hành nghề)
– Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
– Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
– Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 07 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016).
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Bản sao chứng chỉ hoặc chứng nhận đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích.
– Bản sao Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề
Trường hợp bổ sung nội dung hành nghề đã được ghi nhận trong Chứng chỉ hành nghề đã cấp, phải gửi kèm theo hồ sơ các bản sao chứng chỉ, chứng nhận:
– 02 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong năm đề nghị cấp lại;
– Bản chính Chứng chỉ hành nghề đã được cấp đối với trường hợp bổ sung nội dung hành nghề hoặc Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng, bị hỏng;
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề bị mất hoặc bổ sung nội dung hành nghề, thời hạn cấp được thực hiện như quy định đối với trường hợp cấp mới.
Đối với trường hợp cấp lại Chứng chỉ hành nghề hết hạn sử dụng hoặc bị hỏng, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum xem xét, quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ nghề tu bổ di tích nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
CÁ NHÂN LÀM ĐƠN (Ký, ghi rõ họ và tên)
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (gửi kèm hồ sơ); cam kết hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích theo đúng nội dung ghi trong Chứng chỉ hành nghề được cấp, thực hiện đúng quy định tại Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2016 của Chính phủ và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Căn cứ quy định tại Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày …. tháng ….. năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, tôi trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……/Giám đốc Sở Văn hóa và Thể thao …….xem xét, cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích cho các hoạt động sau (căn cứ vào quy định tại Điều 9 Nghị định số ……./2016/NĐ-CP để xác định hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề):
3. Kinh nghiệm chuyên môn về bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề (ghi theo bản khai kinh nghiệm chuyên môn đã được tổ chức nơi đã làm việc hoặc đang làm việc xác nhận):
2. Trình độ chuyên môn (ghi rõ chuyên ngành đào tạo được ghi trong văn bằng, chứng chỉ đã được cấp):
– Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số …….. ngày cấp …../ …../ ….. nơi cấp ………….
– Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………………………………………………………………….
1. Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………….
– Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
– Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001
b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
a) Có chứng chỉ hành nghề thiết kế xây dựng hoặc người có trình độ đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng;
b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
b) Đã hoàn thành chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Chứng chỉ hành nghề tu bổ di tích (sau đây gọi chung là Chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân khi đáp ứng các điều kiện đối với từng trường hợp cụ thể sau:
– Đơn đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích (Mẫu số 05 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016).
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ,
– Bản sao chứng chỉ hoặc chứng nhận đã tham gia chương trình bồi dưỡng kiến thức về tu bổ di tích;
– Bản sao Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng, hành nghề thiết kế xây dựng, hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình, bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành xây dựng, kiến trúc liên quan đến hoạt động đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Kon Tum có trách nhiệm xem xét, quyết định cấp Chứng chỉ hành nghề, đồng thời báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp từ chối, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm kiểm tra và yêu cầu bổ sung hồ sơ nếu thiếu hoặc không hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ nghề tu bổ di tích nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
– Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…./2016/NĐ-CP ngày….tháng….năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ xin đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề giám định cổ vật;
– Thay đổi thông tin trong Giấy chứng nhận đã được cấp (nêu rõ những thông tin đề nghị thay đổi).
– Giấy chứng nhận đã được cấp bị hỏng (nêu rõ lý do bị hỏng);
– Giấy chứng nhận đã được cấp bị mất (nêu rõ lý do bị mất);
Số Giấy chứng nhận đã cấp: ………………………………………………………………………………..
2. Nội dung: Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
1. Tên cơ sở kinh doanh giám định cổ vật đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (viết bằng chữ in hoa): ………………………..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT
………., ngày …. tháng ….. năm …..
– Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ.
– Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
– Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2002;
– Có sự thay đổi các thông tin đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật đã được cấp.
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật bị lỗi do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã cấp gây ra;
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật bị mất hoặc bị hỏng (rách, bẩn, phai mờ) không sử dụng được;
Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật được cấp lại trong các trường hợp sau:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật (Mẫu số 04 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016)
– Trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật bị lỗi do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch đã cấp gây ra thì Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp miễn phí theo yêu cầu của Cơ sở giám định cổ vật.
– Cơ sở giám định cổ vật nộp lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính tại thời điểm đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật.
05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
* Trường hợp thay đổi thông tin đã được ghi nhận trong Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật đã cấp thì phải gửi kèm theo hồ sơ các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi các thông tin (bản chính hoặc bản sao các giấy tờ có liên quan đến sự thay đổi thông tin.
– Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật đã được cấp (đối với trường hợp giấy chứng nhận bị hỏng, bị lỗi hoặc có sự thay đổi các thông tin);
– Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật (theo mẫu);
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật. Trong trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Cơ sở giám định cổ vật đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
10. Thủ tục: Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật
……. ngày …. tháng ….. năm ….. NGƯỜI KHAI (Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
– Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số ……/2016/NĐ-CP ngày…..tháng….. năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung khai;
b) Một số công trình/dự án đã thực hiện liên quan đến giám định cổ vật:
– Từ năm …….. đến năm ……. (làm việc ở đâu): ……………………………………………………….
– Từ năm …….. đến năm ……. (làm việc ở đâu): ……………………………………………………….
– Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ………. ngày cấp …../ …../ ….. nơi cấp………..
– Họ và tên: …………………………………; Năm sinh: ………………; Giới tính:……………..
………., ngày …. tháng ….. năm …..
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ KINH DOANH GIÁM ĐỊNH CỔ VẬT (Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ, tên, chức vụ người ký)
– Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2016/NĐ-CP ngày …. tháng…. năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan.
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật;
Căn cứ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật quy định tại Nghị định số…/2016/NĐ-CP ngày….. tháng ….. năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện kinh doanh giám định cổ vật và hành nghề bảo quản, tu bổ, phục hồi di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh, …… (tên cơ sở giám định cổ vật) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ……./Sở Văn hóa và Thể thao …… xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật.
– Giấy CMND hoặc Mã số định danh cá nhân: Số ……. ngày cấp …../ …../….. nơi cấp ……………
– Họ và tên (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………….
– Quyết định thành lập (số, ngày, tháng, năm quyết định) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (số, ngày cấp, nơi cấp): ………………………………………………………………….
………., ngày …. tháng ….. năm …..
– Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ.
– Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009.
– Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001.
2. Có ít nhất 03 chuyên gia giám định cổ vật về các chuyên ngành theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
1. Có trang thiết bị, phương tiện thực hiện giám định phù hợp với lĩnh vực đã đăng ký.
Cơ sở kinh doanh giám định cổ vật phải bảo đảm các điều kiện sau:
– Lý lịch khoa học của chuyên gia giám định cổ vật (Mẫu số 02 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/ 7/2016)
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh giám định cổ vật (Mẫu số 01 Nghị định số 61/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016).
15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Bản sao quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng lao động giữa cơ sở kinh doanh giám định cổ vật và các chuyên gia;
– Danh sách kèm theo lý lịch khoa học (theo mẫu) và bản sao văn bằng, chứng chỉ của các chuyên gia;
– Bản sao quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh có giá trị pháp lý;
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật. Trong trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Cơ sở giám định cổ vật đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động giám định cổ vật nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
(Ký tên, nếu là tổ chức thì phải đóng dấu và ghi rõ họ, tên chức vụ người ký)
………, ngày … tháng … năm …
Tôi xin chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của hiện vật và tính chính xác, trung thực của nội dung Hồ sơ hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, và cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và các quy định của pháp luật có liên quan./.
(Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) trân trọng đề nghị Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch …. thẩm định và làm thủ tục đề nghị các cơ quan có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét công nhận bảo vật quốc gia cho … (số lượng) hiện vật thuộc quyền sở hữu hợp pháp của ….. (Tên tổ chức, cá nhân đề nghị công nhận bảo vật quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như sau:
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu các tiêu chí và quy định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia,
là chủ sở hữu hiện vật/người đại diện của …..(tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) đang quản lý hợp pháp hiện vật.
– Chức danh trong tổ chức (nếu có):
– Họ và tên (viết bằng chữ in hoa):
thì phải đóng dấu, ghi rõ chức vụ người ký)
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức
…….., ngày …. tháng …. năm …
– Hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định, hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
14. Lý do lựa chọn: Chứng minh các tiêu chí sau:
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn gọn đặc điểm của hiện vật: hình dáng (từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài), mầu sắc, đề tài trang trí, kỹ thuật trang trí, dấu tích đặc biệt (có ảnh kèm theo).
8. Số lượng: Nếu hiện vật là 1 đơn vị thì ghi 1, nếu là bộ hiện vật thì ghi các thành phần hợp thành của đơn vị hiện vật.
6. Kích thước ( cm ): ghi rõ 03 kích thước cơ bản: Đường kính miệng, Đường kính đáy, chiều cao; Đối với hiện vật thể khối dẹt: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
2. Tên khác (nếu có):
– Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
– Là hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên.
Hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia phải có các tiêu chí sau đây:
– Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2b Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010).
– Bản thuyết minh về hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010).
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
– Trong thời hạn 30 (mười) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
b) Số lượng hồ sơ: 04 (bốn) bộ: 01 (một) bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân lập hồ sơ; 03 (ba) bộ hồ sơ gửi đến các cơ quan có thẩm quyền đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
+ Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL.
+ Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa);
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;
+ Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (theo mẫu);
– Đơn đề nghị thẩm định và làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (theo mẫu);
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 8: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 7: Trong thời hạn 10 (mươi) ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
Bước 6: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
Bước 5: Trong thời hạn 30 (mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
Bước 4: Trong thời hạn 10 (mươi) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 3: Trong thời hạn 10 (mươi) ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật gửi văn bản đề nghị và nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
8 . Thủ tục : Công nhận bảo vật quốc gia đối với bảo tàng ngoài công lập, tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu hoặc đang quản lý hợp pháp hiện vật
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ người ký)
– Văn bản thẩm định của Hội đồng khoa học của Bảo tàng (nếu có);
(Tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) cam kết thực hiện đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ trong quá trình làm thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia và các quy định của pháp luật có liên quan./.
(Tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia) trân trọng đề nghị ….. (như kính gửi) xem xét trình Thủ tướng Chính phủ công nhận bảo vật quốc gia cho … (số lượng) hiện vật thuộc quyền quản lý, sở hữu của….. (tên tổ chức đề nghị công nhận bảo vật quốc gia). Danh sách hiện vật cụ thể như sau:
Căn cứ Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định trình tự, thủ tục đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, sau khi nghiên cứu các tiêu chí và quy định đối với hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia,
…….., ngày …. tháng …. năm …
thì phải đóng dấu, ghi rõ chức vụ người ký)
(Ký tên và ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức
…….., ngày …. tháng …. năm …
– Hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu, hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định, hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên./.
14. Lý do lựa chọn: Chứng minh các tiêu chí sau:
9. Miêu tả: Miêu tả ngắn gọn đặc điểm của hiện vật: hình dáng (từ trên xuống dưới, từ trong ra ngoài), mầu sắc, đề tài trang trí, kỹ thuật trang trí, dấu tích đặc biệt (có ảnh kèm theo).
8. Số lượng: Nếu hiện vật là 1 đơn vị thì ghi 1, nếu là bộ hiện vật thì ghi các thành phần hợp thành của đơn vị hiện vật.
6. Kích thước ( cm ): ghi rõ 03 kích thước cơ bản: Đường kính miệng, Đường kính đáy, chiều cao; Đối với hiện vật thể khối dẹt: chiều dài, chiều rộng, chiều cao.
2. Tên khác (nếu có):
– Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
– Là hiện vật có giá trị đặc biệt liên quan đến một sự kiện trọng đại của đất nước hoặc liên quan đến sự nghiệp của anh hùng dân tộc, danh nhân tiêu biểu; hoặc là tác phẩm nghệ thuật nổi tiếng về giá trị tư tưởng, nhân văn, giá trị thẩm mỹ tiêu biểu cho một khuynh hướng, một phong cách, một thời đại; hoặc là sản phẩm được phát minh, sáng chế tiêu biểu, có giá trị thực tiễn cao, có tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển ở một giai đoạn lịch sử nhất định; hoặc là mẫu vật tự nhiên chứng minh cho các giai đoạn hình thành và phát triển của lịch sử trái đất, lịch sử tự nhiên.
Hiện vật được đề nghị công nhận bảo vật quốc gia có các tiêu chí sau đây:
– Văn bản đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 2a Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010).
– Bản thuyết minh về hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia (Mẫu số 1 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL ngày 30/12/2010).
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
– Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
– Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
b. Số lượng hồ sơ: 04 (bốn) bộ: 01 bộ hồ sơ lưu giữ tại tổ chức, cá nhân lập hồ sơ; 03 bộ hồ sơ gửi đến các cơ quan có thẩm quyền đề nghị công nhận bảo vật quốc gia.
+ Tài liệu khác liên quan đến hiện vật (nếu có) gồm: Bài viết về hiện vật; xác nhận của nhân chứng đối với các hiện vật có giá trị lịch sử; giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư số 13/2010/TT-BVHTTDL.
+ Bản sao, bản dập (nếu có), bản dịch đối với những hiện vật là sách, tài liệu chữ cổ hoặc hiện vật có hoa văn trang trí, có chữ viết thể hiện trên hiện vật;
+ Bản ghi âm, ghi hình (nếu có) phải có âm thanh, hình ảnh rõ nét thể hiện sự độc đáo của hiện vật (ghi trên băng hoặc đĩa);
+ Ảnh: 01 ảnh tổng thể và 01 ảnh đặc tả chi tiết (ảnh màu, từ cỡ 9cm x 12cm trở lên), chú thích đầy đủ, đảm bảo thể hiện các đặc trưng cơ bản của hiện vật. Khuyến khích gửi kèm theo ảnh lưu trữ trên các phương tiện kỹ thuật số;
+ Bản thuyết minh hiện vật đề nghị công nhận bảo vật quốc gia, trong đó phải trình bày rõ đặc điểm của hiện vật theo các tiêu chí quy định tại khoản 21 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa (theo mẫu).
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 8: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 7: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày có ý kiến thẩm định của Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định công nhận bảo vật quốc gia.
Bước 6: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng giám định cổ vật, Cục trưởng Cục Di sản văn hóa báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định việc gửi văn bản đề nghị Hội đồng Di sản văn hóa quốc gia thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
Bước 5: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch giao Hội đồng giám định cổ vật thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
Bước 4: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Bước 3: Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày có kết quả thẩm định, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quyết định việc gửi văn bản đề nghị, Hồ sơ hiện vật và các văn bản có liên quan đến Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).
Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị và Hồ sơ hiện vật, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm tổ chức thẩm định hiện vật và Hồ sơ hiện vật.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Bảo tàng cấp tỉnh, ban hoặc trung tâm quản lý di tích gửi văn bản đề nghị nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG CHỈ Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ hành nghề mua bán di vật; cổ vật, bảo vật quốc gia theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp chứng chỉ.
4. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố …. cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho ….. (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
3. (Nêu chi tiết về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và kinh nghiệm liên quan tới di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ).
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
– Địa chỉ (nơi thường trú đối với cá nhân): …………………………………………………….
– Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân): ……………………………………………………..
……….., ngày …… tháng ….. năm …..
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
– Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nghị định số 142/2018/NĐ-CP ngày 09/10/2018 của Chính phủ
– Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ.
– Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
(3) Cán bộ, công chức, viên chức đang công tác trong ngành di sản văn hóa không được phép mở cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
(2) Không đang trong thời gian bị cấm hành nghề hoặc làm công việc liên quan đến di sản văn hóa theo quyết định của tòa án, không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, không đang trong thời gian bị quản chế hình sự hoặc quản chế hành chính;
(1) Có trình độ đại học trở lên thuộc một trong các chuyên ngành đào tạo về di sản văn hóa, lịch sử (khảo cổ học, văn hóa học), mỹ thuật, Hán Nôm, dân tộc học, cổ nhân học, cổ sinh vật học (động vật, thực vật), địa chất; hoặc là thành viên của tổ chức xã hội – nghề nghiệp liên quan đến các chuyên ngành đào tạo nêu trên và đã thực hiện hoạt động sưu tầm cổ vật;
Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Phụ lục IV Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Sơ yếu lý lịch có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú.
– Bản sao hợp pháp các văn bằng chuyên môn có liên quan;
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xét cấp chứng chỉ. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Chủ cửa hàng mua bán di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia đề nghị cấp chứng chỉ nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
XÁC NHẬN CỦA CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐẶT TRỤ SỞ CỦA BẢO TÀNG
(Đối với việc cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập thuộc doanh nghiệp, ngoài các nội dung trên đây, đề án còn có các nội dung khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp và hướng dẫn của các cơ quan có liên quan)
8. Trụ sở làm việc (địa điểm, diện tích nhà làm việc; diện tích nhà trưng bày, diện tích kho bảo quản, …) và trang thiết bị, phương tiện phục vụ: ………………………………………………………………………………………..
……….., ngày …… tháng ….. năm …..
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các hoạt động của bảo tàng theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp giấy phép.
4. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh, thành phố …. xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập cho … (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
– Địa chỉ (nơi thường trú đối với cá nhân): …………………………………………………….
– Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước ngoài): Số …………………………………………
– Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân người Việt Nam): Số ………………………
– Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân): ……………………………………………………..
Xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
……….., ngày …… tháng ….. năm …..
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
– Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ.
– Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18/6/2009.
(3) Có người am hiểu chuyên môn phù hợp với hoạt động bảo tàng.
(1) Có sưu tập theo một hoặc nhiều chủ đề;
– Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Phụ lục V Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012).
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Đơn đề nghị xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (theo mẫu);
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
5. Thủ tục: Xác nhận đủ điều kiện được cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN LẬP ĐỀ ÁN ORGANIZATION/INDIVIDUAL DESIGNING THE PROJECT Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Signed, sealed, and full name (in case of organization) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) Signed, sealed, and full name (in case of individuals)
4. Đánh giá tác động của Đề án đối với di sản văn hóa phi vật thể và cộng đồng chủ thể của di sản văn hóa phi vật thể/An assessment of the impacts of the project on the intangible cultural heritage and owners of the intangible cultural heritage.
Địa điểm, ngày … tháng … năm …. Location, date … month … year …
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ORGANIZATION OR INDIVIDUALS APPLYING FOR THE LICENSE Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Signed, sealed, and name (in case of organization) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân) Signed, sealed, and full name (in case of individuals)
6. Cam kết/We hereby cómmit: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ đề nghị cấp giấy phép và sẽ thực hiện nghiên cứu, sưu tầm theo quy định của pháp luật Việt Nam/To take full responsibility for the accuracy of the cóntent of this application and we will undertake the research and cóllection in accórdance with the Vietnamese laws.
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức)/Legal representative (of organization):
– Địa chỉ (trụ sở chính đối với tổ chức/nơi thường trú đối với cá nhân)/Address (headquarter of organization/residential address of individual): …………………………………………………………………………………………….
– Hộ chiếu (đối với cá nhân): Số: …………… Ngày cấp: …………………………………… Passport (for individual): No: ………………… Date of issue: ………………………………
– Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân)/Date of birth (for individual): …………………..
– Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (đối với trường hợp địa bàn nghiên cứu, sưu tầm có phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên) Minister of Culture, Sports and Tourism of the Socialist Republic of Viet Nam (in the case that research and cóllection sites carried out in more than one province/city under national/governmental authority)
Địa điểm, ngày … tháng … năm …. Location, date … month … year …
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
– Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ.
– Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa năm 2009.
20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đơn, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm xem xét cấp phép. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài xin nghiên cứu, sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
4. Thủ tục: Cấp phép cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài tiến hành nghiên cứu sưu tầm di sản văn hóa phi vật thể tại địa phương
Xác nhận địa chỉ của Ủy ban nhân dân xã ( phường, thị trấn) nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.
Tôi cam kết chấp hành đầy đủ các quy định về phí, lệ phí và yêu cầu về chuyên môn nghiệp vụ khi tổ chức đăng ký các di vật (cổ vật hoặc bảo vật quốc gia) nêu trên.
Tôi làm đơn này trân trọng đề nghị Sở VH,TT&DL tỉnh, thành phố……….xem xét tổ chức đăng ký…..(số lượng) di vật (hoặc cổ vật hoặc bảo vật quốc gia) thuộc sở hữu hợp pháp của tôi.
– Nơi đang cư trú: (ghi rõ số nhà, ngõ (xóm, làng, ấp, bản), phố (thôn), phường (xã, thị trấn), quận (huyện, thị xã), (thành phố).
– Thông tư số 07/2011/TT-BVHTTDL ngày 07/6/2011 của Bộ Văn hóa-Thể thao và Du lịch
– Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004 của Bộ Văn hóa-Thông tin.
– Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa năm 2009.
Đơn xin đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia (Phụ lục số 1 Thông tư số 07/2004/TT-BVHTT ngày 19/2/2004).
– 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký
– 15 ngày làm việc (xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký).
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
– Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành thủ tục đăng ký, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp Giấy chứng nhận đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia cho chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia.
Bước 3: Sau khi nhận được hồ sơ của chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia, trong thời hạn 15 ngày làm việc, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét và trả lời về thời hạn tổ chức đăng ký.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2 : Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Chủ sở hữu di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia có hồ sơ đề nghị đăng ký di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Thủ trưởng đơn vị (ghi rõ chức danh) (Ký tên và đóng dấu) Họ và tên của người ký
Nơi nhận: – Như trên (kèm sơ đồ vị trí khai quật khẩn cấp); – …………………………………………..; – Lưu ………………………………….
10. Đề xuất cơ quan, tổ chức được giao lưu giữ hiện vật thu thập được trong quá trình khai quật khẩn cấp.
3. Ước đoán niên đại của di chỉ, di vật (kèm theo ảnh của di chỉ, di vật và các tài liệu có liên quan).
2. Nguyên nhân đe dọa sự tồn tại của địa điểm khảo cổ đang có nguy cơ bị hủy hoại.
Tên tỉnh (thành phố), ngày …… tháng …… năm 200…..
– Quyết định số) 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ;
– Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ;
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật di sản văn hóa.
Trong trường hợp cần thay đổi người chủ trì thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Được tổ chức xin phép thăm dò, khai quật khảo cổ đề nghị bằng văn bản với Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
+ Có ít nhất 5 năm trực tiếp làm công tác khảo cổ;
+ Có bằng cử nhân chuyên ngành khảo cổ học hoặc bằng cử nhân chuyên ngành khác có liên quan đến khảo cổ học;
(3) Người chủ trì cuộc thăm dò, khai quật khảo cổ phải có các điều kiện sau đây:
+ Bảo tàng và Ban Quản lý di tích của Nhà nước có chức năng nghiên cứu khảo cổ.
(1) Trong trường hợp địa điểm khảo cổ đang bị hủy hoại hoặc có nguy cơ bị hủy hoại.
Văn bản đề nghị cấp phép khai quật khẩn cấp (Phụ lục số 3 Quyết định số 86/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 30/12/2008)
Không quá 03 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
– Văn bản đề nghị cấp phép thăm dò, khai quật khảo cổ của tổ chức phối hợp khai quật khẩn cấp (nếu có).
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4 : Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3 : Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép khai quật khẩn cấp, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức xin cấp giấy phép khai quật khẩn cấp nơi có địa điểm khảo cổ cần khai quật khẩn cấp, nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các hoạt động của bảo tàng theo đúng quy định của pháp luật sau khi được cấp giấy phép.
4. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố …. cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập cho ….. (tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
– Địa chỉ (nơi thường trú đối với cá nhân): …………………………………………………….
– Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước ngoài): Số …………………………………………
– Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân người Việt Nam): Số ……………………..
– Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân): ……………………………………………………..
……….., ngày …… tháng ….. năm …..
(Ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ)
– Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/01/2012 của Chính phủ.
– Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21/9/2010 của Chính phủ;
– Luật Di sản hợp nhất số 10/VBHN-VPQH, ngày 23/7/2013
3. Có người am hiểu chuyên môn phù hợp với hoạt động bảo tàng.
1. Có sưu tập theo một hoặc nhiều chủ đề.
30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
– Văn bản xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4 : Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3 : Sở Văn hóa, thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Tờ trình của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép hoạt động bảo tàng, trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1 : Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
– Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
– Chịu trách nhiệm về bản quyền tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật dân sự, tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
– Thời gian triển lãm: Từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày ….. tháng ….. năm …..
– Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm:
– Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số ………….. ngày cấp ……………. nơi cấp ……………………………..
– Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số ………. ngày cấp ………… nơi cấp ……………………………………
………….., ngày ….. tháng ….. năm …..
– Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
– Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải thực hiện đúng trách nhiệm quy định của pháp luật.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016).
– Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn tối đa là 10 (mười) ngày làm việc.
– 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối với tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh với người được chụp về nội dung, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
– Thư mời, thông báo, sách ảnh (nếu có), văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng với đối tác nước ngoài đã được dịch ra tiếng việt;
– Ảnh sẽ triển lãm có chú thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13×18 cm hoặc ghi vào đĩa CD;
– Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng).;
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép đưa ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (theo mẫu);
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
– Sau khi được cấp phép, nếu có thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép, tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm phải làm lại thủ tục cấp phép.
– Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn cấp giấy phép kéo dài nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc.
Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép, Trường hợp không cấp giấy phép, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (trong các trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm) nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP Ký, ghi rõ họ tên có đóng dấu (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
– Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày ….. tháng ….. năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
– Chịu trách nhiệm về bản quyền tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật dân sự, tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
– Thời gian triển lãm: Từ ngày ….. tháng ….. năm ….. đến ngày ….. tháng ….. năm …..
– Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số ………….. ngày cấp ……………. nơi cấp ……………………………..
– Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số ………. ngày cấp ………… nơi cấp ……………………………………
…….., ngày ….. tháng ….. năm …..
– Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ
– Tác phẩm tham gia triển lãm phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm đã được cấp phép; có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp;
Đơn đề nghị cấp Giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016);
– Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn tối đa là 10 (mười) ngày làm việc.
– 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính còn phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
– Đối với trường hợp tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải có văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm;
– Ảnh sẽ triển lãm có chú thích ; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18cm;
– Danh sách tác phẩm nhiếp ảnh bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng).
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
– Sau khi được cấp phép, nếu có thay đổi một trong các nội dung ghi trong giấy phép, tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm phải làm lại thủ tục cấp phép.
– Trường hợp không cấp giấy phép, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch phải trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do.
– Trường hợp cần thành lập Hội đồng thẩm định thì thời hạn cấp giấy phép kéo dài nhưng không quá 10 (mười) ngày làm việc.
Bước 3: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ và lập trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm nhiếp ảnh tại Việt Nam (trong các trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh) nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
…, ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Xin cam đoan thực hiện đúng nội dung giấy phép được cấp; nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
– Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ.
– Có đề án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Cơ quan, tổ chức Việt Nam đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc, phải đáp ứng các điều kiện sau:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 9 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013)
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép tổ chức trại sáng tác điêu khắc (không có sự tham gia của tổ chức, cá nhân nước ngoài) nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
…, ngày … tháng … năm … NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
– Xin cam đoan thực hiện đúng giấy phép được cấp, nếu sai phạm xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và chịu xử lý theo quy định của pháp luật.
– Mẫu phác thảo được Hội đồng Nghệ thuật duyệt chọn theo văn bản số: …………
– Dự toán kinh phí được thẩm định theo văn bản số: ………………….
– Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ;
Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng (mẫu số 7 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013).
– 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch).
– 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
– Các thành phần hồ sơ khác theo quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng.
– Quyết định chọn mẫu phác thảo bước hai của cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tư, kèm theo ảnh, phác thảo chụp bốn mặt cỡ ảnh 18×24 cm có kèm chú thích;
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc (hoặc trong thời hạn 20 ngày với trường hợp xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng phải có ý kiến của Bộ Văn hóa, thể thao và Du lịch) kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xây dựng tượng đài, tranh hoành tráng nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
…., ngày ….. tháng…..năm … CÁ NHÂN/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, nếu là cá nhân)
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ.
– Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về sao chép tác phẩm mỹ thuật và các quy định liên quan.
– Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nghị định số 11/2019/NĐ-CP ngày 30/01/2019 của Chính phủ..
– Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ;
– Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 5 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013).
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
– Bản sao chứng thực hợp đồng sử dụng tác phẩm hoặc văn bản đồng ý của chủ sở hữu tác phẩm mẫu; Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao có xuất trình ban chính để đội chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp), nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nồp hồ sơ qua đương bưu điện).
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện
Bước 3: . Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm cấp giấy phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ cho tổ chức, cá nhân. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép sao chép tác phẩm mỹ thuật về danh nhân văn hóa, anh hùng dân tộc, lãnh tụ nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
…….., ngày ….. tháng…..năm … CÁ NHÂN/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỂ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, nếu là cá nhân)
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài.
– Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm và pháp luật của nước sở tại.
Đề nghị được cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật từ Việt Nam ra nước ngoài
…….., ngày ….. tháng…..năm … CÁ NHÂN/ NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA TỔ CHỨC ĐỂ NGHỊ (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, nếu là tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên, nếu là cá nhân)
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm mỹ thuật tại Việt Nam.
– Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về triển lãm mỹ thuật và các quy định liên quan khi tổ chức triển lãm.
– Thông tư số 01/2018/TT-BVHTTDL ngày 18/01/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ;
Địa điểm tổ chức triển lãm phải có diện tích, trang thiết bị đáp ứng với quy mô của triển lãm; đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
– Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 2 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 – Đối với trường hợp đưa tác phẩm mỹ thuật ra nước ngoài triển lãm)
– Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 1 Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013).
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
– Kèm theo giấy mời hoặc văn bản thoả thuận của đối tác nước ngoài và bản dịch tiếng Việt (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
– Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích thước 10×15 cm. Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính diện, bên phải và bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
– Đối với triển lãm ngoài trời được tổ chức tại Việt Nam phải có văn bản của chủ địa điểm triển lãm cam kết đảm bảo các điều kiện về trật tự, an toàn xã hội, văn minh công cộng, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ;
– Mỗi tác phẩm một ảnh màu kích thước 10×15 cm. Riêng đối với triển lãm nghệ thuật sắp đặt phải có ảnh chính diện, bên phải và bên trái tác phẩm, kèm theo văn bản trình bày ý tưởng nội dung tác phẩm. Trường hợp tác phẩm có chữ nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt. Tổ chức, cá nhân phải chịu trách nhiệm về nội dung bản dịch;
* Đối với triển lãm mỹ thuật tại địa phương do cơ quan, tổ chức thuộc địa phương, cá nhân, nhóm cá nhân người Việt Nam hoặc người nước ngoài tổ chức:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch giúp UBND tỉnh thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh cấp giấy phép theo thẩm quyền. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép theo quy định, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp phép triển lãm mỹ thuật nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
Nghị định số 113/2013/NĐ-CP ngày 02/10/2013 của Chính phủ.
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
* Tổ chức, cá nhân tổ chức thi sáng tác tác phẩm mỹ thuật gửi hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền chậm nhất là 30 ngày trước ngày tổ chức cuộc thi,
– Trường hợp phối hợp với tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế phải kèm theo văn bản thỏa thuận giữa các bên.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 3: Tổ chức nhận kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu tổ chức thi, sáng tác tác phẩm mỹ thuật nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
…………., ngày tháng năm
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 9 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
– Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính
– Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Thông tư số 20/2013/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 ngày 6 tháng 2009.
– Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006.
Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim (Mẫu số 01 Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008).
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
– Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
– Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
c) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
– Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
2 . Thủ tục: Cấp giấy phép phổ biến phim có sử dụng hiệu ứng đặc biệt tác động đến người xem phim (do các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương sản xuất hoặc nhập khẩu)
…………., ngày tháng năm
(Ban hành kèm theo Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 9 tháng 7 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch)
– Thông tư số 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính
– Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Thông tư số 11/2011/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2011 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nghị định số 54/2010/NĐ-CP ngày 21/5/2010 của Chính phủ.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 ‘ngày 18/6/2009.
– Nhập khẩu ít nhất 40 phim truyện nhựa được phép phổ biến. Nếu trong năm, địa phương không đáp ứng được hai điều kiện quy định tại khoản này thì năm kế tiếp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh không còn thẩm quyền cấp Giấy phép phổ biến phim truyện
Các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện sau:
Phiếu đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim (Mẫu số 01/PBP Quyết định số 49/2008/QĐ-BVHTTDL ngày 09/7/2008).
Ghi chú: Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
– Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
– Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
c) Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
– Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện.
Thẩm định kịch bản phim, bao gồm phim của các hãng sản xuất phim, phim đặt hàng, tài trợ, hợp tác với nước ngoài và dịch vụ làm phim với nước ngoài:
15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phim trình duyệt
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Cơ sở điện ảnh đề nghị cấp giấy phép phổ biến phim nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
– Cấp giấy phép phổ biến phim truyện khi năm trước liền kề, các cơ sở điện ảnh thuộc địa phương đáp ứng các điều kiện:
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (2) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
– Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
– Số lượng tác giả: ……………………………………………………….. (có Danh sách kèm theo)
– Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: ……………….. (có Danh sách kèm theo)
– Thời gian triển lãm: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
– Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):
… , ngày… tháng…. năm …
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm. Có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mổ triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm khổng thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại mổi trường sinh thái.
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tổn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà khổng được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm khổng có một trong các nội dung:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm).
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
(4) Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung và makét trưng bày (kích thước 10×15 cm) in trên giấy hoặc ghi vàó phương tiện lưu trữ kỹ thuật số.
(3) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);
(2) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tổ chức triển lãm (mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26 tháng 2 năm 2019 của Chính phủ về hóạt động triển lãm);
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sơ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép theo quy định, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp phép triển lãm mỹ thuật nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
3 4. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại.
(4) Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm gồm: ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và các thông tin chi tiết: tên tác phẩm, hiện vật, tài liệu; chất liệu; kích thước; các chú thích kèm theo; tên tác giả; tên chủ sở hữu.
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN GỬI THÔNG BÁO (2) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
– Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung thông báo;
– Số lượng tác phẩm, hiện vật, tài liệu triển lãm:… (có Danh sách kèm theo) (4)
– Phương án đảm bảo trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng chống cháy nổ: ….. (có văn bản kèm theo)
– Thời gian triển lãm: từ ngày… tháng…năm…đến ngày… tháng … năm…
…….., ngày… tháng… năm …
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:
Thông báo tổ chức triển lãm (mẫu số 06 Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019)
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định)
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sơ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép theo quy định, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp phép triển lãm mỹ thuật nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
3 3. Thủ tục: Thông báo tổ chức triển lãm do tổ chức ở địa phương hoặc cá nhân tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (2) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
– Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
– Số lượng tác giả: ……………………………………………………….. (có Danh sách kèm theo)
– Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: ……………….. (có Danh sách kèm theo)
– Thời gian triển lãm: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
– Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):
… , ngày… tháng…. năm …
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm khống thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tốn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà khống được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm khống có một trong các nội dung:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019)
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định)
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
– Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung và makét trưng bày (kích thước 10×15 cm) in trên giấy hoặc ghi vàó phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;
– Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu thay thế hoặc bổ sung (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sơ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép theo quy định, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30-16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp phép triển lãm mỹ thuật nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
3 2. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại .
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (2) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
– Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
– Số lượng tác giả: ……………………………………………………….. (có Danh sách kèm theo)
– Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: ……………….. (có Danh sách kèm theo)
– Thời gian triển lãm: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
– Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):
… , ngày… tháng…. năm …
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/022019).
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định)
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
– Giấy chứng minh thư nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân của người tổ chức triển lãm (đối với triển lãm do cá nhân người Việt Nam đứng tên tổ chức): Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp qua đường bưu điện); Nộp bản chụp lại từ bản gốc (trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến
– Văn bản thỏa thuận hoặc thư mời, thông báo, hợp đồng của phía nước ngoài về việc tổ chức triển lãm;
– Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và makét trưng bày (kích thước 10×15 cm) in trên giấy hoặc ghi vàó phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;
– Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sơ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép theo quy định, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp phép triển lãm mỹ thuật nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
31. Thủ tục: Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do các tổ chức, cá nhân tại địa phương đưa ra nước ngoài không vì mục đích thương mại
(2) Tên tổ chức, cá nhân là đại diện trong trường hợp triển lãm do nhiều tổ chức, cá nhân phối hợp thực hiện.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP (2) Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (đối với tổ chức) Ký, ghi rõ họ tên (đối với cá nhân)
– Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số…/2019/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2019 của Chính phủ về hoạt động triển lãm và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
– Tuân thủ quy định của pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan; chịu trách nhiệm pháp lý đối với các hành vi xâm phạm quyền tác giả, quyền liên quan trong hoạt động triển lãm;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm;
– Số lượng tác giả: ……………………………………………………….. (có Danh sách kèm theo)
– Số lượng tác phẩm, tài liệu, hiện vật: ……………….. (có Danh sách kèm theo)
– Thời gian triển lãm: từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm …
– Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam định cư ở nước ngoài và người nước ngoài):
… , ngày… tháng…. năm …
Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019 của Chính phủ.
4. Địa điểm triển lãm phải phù hợp với quy mô triển lãm, đảm bảo các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
3. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm phải phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm; có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
2. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không thuộc trường hợp bị đình chỉ lưu hành, cấm lưu hành, thu hồi, tịch thu.
đ) Vi phạm các quy định về nếp sống văn minh, an ninh trật tự, tuyên truyền bạo lực, các hành vi tội ác, tệ nạn xã hội gây hại cho sức khỏe, hủy hoại môi trường sinh thái.
d) Xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng; xúc phạm vĩ nhân, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hóa; vu khống, xâm hại uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự và nhân phẩm của cá nhân;
c) Kích động chiến tranh, gây thù hận giữa các dân tộc và nhân dân các nước; gây chia rẽ tôn giáo, mất đoàn kết dân tộc; truyền bá tư tưởng phản động;
b) Tiết lộ bí mật của cơ quan, tổ chức, cá nhân mà không được sự đồng ý của cơ quan, tổ chức, cá nhân và bí mật khác do pháp luật quy định;
1. Tác phẩm, hiện vật, tài liệu được triển lãm không có một trong các nội dung:
Đơn đề nghị cấp giấy phép (mẫu số 01 Nghị định số 23/2019/NĐ-CP ngày 26/02/2019).
15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định)
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
– Phương án bảo đảm các điều kiện về trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và phòng, chống cháy nổ.
– Hộ chiếu (đối với triển lãm do người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đứng tên tổ chức): Nộp bản sao có chứng thực hoặc bản sao và xuất trình bản chính để đối chiếu (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp); Nộp bản sao có chứng thực (trường hợp nộp qua đường bưu điện); Nộp bản chụp lại từ bản gốc (trường hợp nộp hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến);
– Ảnh chụp từng tác phẩm, hiện vật, tài liệu và makét trưng bày (kích thước 10×15 cm) in trên giấy hoặc ghi vàó phương tiện lưu trữ kỹ thuật số;
– Danh sách tác phẩm, hiện vật, tài liệu (có ghi rõ tên tác giả, chủ sở hữu; tên, số lượng; chất liệu, kích thước tác phẩm hoặc hiện vật, tài liệu; các chú thích kèm theo);
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Trường hợp phải thành lập Hội đồng thẩm định do triển lãm có nội dung không thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành văn hóa, thể thao và du lịch; triển lãm có quy mô quốc gia, quốc tế hoặc nội dung phức tạp, trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có văn bản trả lời.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sơ Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép theo quy định, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu đề nghị cấp phép triển lãm mỹ thuật nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
30. Thủ tục: Cấp Giấy phép tổ chức triển lãm do cá nhân nước ngoài tổ chức tại địa phương không vì mục đích thương mại.
BẢNG KÊ DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU HIỆN CÓ TRONG THƯ VIỆN
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)
………, ngày tháng năm (Người làm đơn ký tên)
Tôi làm đơn này đề nghị đăng ký hoạt động cho Thư viện ………………………………………
(Ban hành kèm theo Nghị định số: 02/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2009 của Chính phủ)
– Thông tư số 56/2003/TT-BVHTT ngày 16/9/2003 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
– Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04/02/2012 của Chính phủ;
– Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 6/01/2009 của Chính phủ;
– Nghị định số 72/2002/NĐ-CP ngày 6/8/2002 của Chính phủ;
b) Người làm việc trong thư viện phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành thư viện – thông tin. Nếu tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác thì phải được bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ thư viện tương đương trình độ đại học thư viện – thông tin;
a) Người đứng tên thành lập thư viện phải có quốc tịch Việt Nam, đủ 18 tuổi trở lên; có đầy đủ năng lực pháp lý và năng lực hành vi; am hiểu về sách báo và lĩnh vực thư viện.
* Người đứng tên thành lập và làm việc trong thư viện:
– Có đủ phương tiện phòng cháy, chữa cháy và các trang thiết bị chuyên dùng ban đầu như giá, tủ để tài liệu; bàn, ghế cho người đọc; hộp mục lực hoặc bản danh mục vốn tài liệu thư viện để phục vụ tra cứu; tùy điều kiện cụ thể của thư viện có thể có các trang thiết bị hiện đại khác như máy tính, các thiết bị viễn thông.
– Có diện tích đáp ứng yêu cầu về bảo quản vốn tài liệu và phục vụ công chúng với số lượng chỗ ngồi đọc ít nhất 10 chỗ, không ảnh hưởng tới trật tự, an toàn giao thông; đảm bảo vệ sinh môi trường và cảnh quan văn hóa.
– Có vốn tài liệu ban đầu về một hay nhiều môn loại trí thức khoa học với số lượng ít nhất là 500 bản sách và 1 tên ấn phẩm định kỳ, được xử lý theo quy tắc nghiệp vụ thư viện
– Bảng kê danh mục các tài liệu hiện có trong thư viện (Mẫu số 2 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009).
– Đơn đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng (Mẫu số 1 Nghị định số 02/2009/NĐ-CP ngày 06/01/2009).
03 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Sơ yếu lý lịch của người đứng tên thành lập thư viện có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú;
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 3 : Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thư viện tư nhân.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.
– Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
Bước 2 : Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1 : Tổ chức, cá nhân đứng tên thành lập Thư viện nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
29. Thủ tục: Đăng ký hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 2.000 bản trở lên
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
– Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về các điều kiện nhập khẩu, lưu hành, phổ biến sản phẩm văn hóa;
– Mô tả nội dung, đặc điểm, tính năng, chủng loại, cách thức sử dụng/vận hành của từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan khác theo yêu cầu tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này: …….
Đề nghị Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Vụ Kế hoạch, Tài chính)/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch xem xét, xác nhận danh mục sản phẩm nghe nhìn nhập khẩu dưới đây:
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về nhập khẩu sản phẩm có nội dung văn hóa;
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 8 Thông tư này)
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh…) số………
– Vụ Kế hoạch, Tài chính – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố….
……….., ngày …… tháng ….. năm …..
– Thông tư số 288/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.
– Thông tư số 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
– Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ
– Nghị định số 103/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ
3. Chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác; chương trình nghệ thuật biểu diễn sau khi thẩm định không đủ điều kiện cấp giấy phép thì không được hoàn trả số phí thẩm định đã nộp.
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.500.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 75.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 9.000.000 đồng/chương trình.
+ Ghi trên 50 bài hát, bản nhạc: 2.000.000 đồng/chương trình cộng (+) mức phí tăng thêm là 50.000 đồng/bài hát, bản nhạc. Tổng mức phí không quá 7.000.000 đồng/chương trình.
b) Chương trình ghi trên đĩa nén, ổ cứng, phần mềm và các vật liệu khác:
– Đối với bản ghi hình: 300.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 200.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
– Đối với bản ghi âm: 200.000 đồng/1 block thứ nhất cộng (+) mức phí tăng thêm là 150.000 đồng cho mỗi block tiếp theo (Một block có độ dài thời gian là 15 phút).
2. Mức thu phí thẩm định nội dung chương trình trên băng, đĩa, phần mềm và trên vật liệu khác như sau:
10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Bản mô tả nội dung, hình ảnh, cách thức vận hành/sử dụng, chủng loại, số lượng, tính năng của từng loại hàng hóa và các thông tin liên quan khác đến sản phẩm nhập khẩu (nếu có): bản chính;
– Hồ sơ tài liệu chứng minh nguồn gốc hợp pháp của sản phẩm hàng hóa đề nghị nhập khẩu (kèm theo văn bản dịch ra tiếng Việt);
– Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các loại giấy tờ xác nhận tư cách pháp lý có giá trị tương đương khác và Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh (nếu có): bản sao có chứng thực;
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
– Văn bản chấp thuận của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch sẽ có văn bản trả lời kết quả chấp thuận hoặc từ chối đề nghị nhập khẩu của Thương nhân và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Thương nhân có trụ sở chính tại địa phương (không có đăng ký hoạt động đầu tư hoặc chi nhánh tại tỉnh, thành phố khác) đề nghị nhập khẩu văn hóa phẩm nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
– Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan.
– Thực hiện đúng các quy định tại Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện ảnh số 31/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 và các văn bản hướng dẫn liên quan;
Đề nghị Cục Điện ảnh/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu dưới đây:
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý, lưu hành tác phẩm điện ảnh;
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại điểm d khoản 1 điều 8 Thông tư này)
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh…) số………………………
……….., ngày …… tháng ….. năm …..
– Thông tư 289/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 của Bộ Tài chính.
– Thông tư 26/2018/TT-BVHTTDL ngày 11/9/2018 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
– Đơn đề nghị Cấp giấy phép phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu (Mẫu số 03 Phụ lục II Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014)
Mức thu quy định trên đây là mức thẩm định lần đầu. Trường hợp kịch bản phim và phim có nhiều vấn đề phức tạp phải sửa chữa để thẩm định lại thì các lần sau thu bằng 50% mức thu tương ứng trên đây.
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như phim truyện
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch bản phim truyện
Kịch bản phim được thực hiện từ hoạt động hợp tác, cung cấp dịch vụ làm phim với nước ngoài:
Độ dài từ 61 phút trở lên thu như kịch bản phim truyện.
Phí thẩm định kịch bản phim, thẩm định và phân loại phim như sau:
45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
– Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
– Giấy phép phổ biến phim hoặc văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm điện ảnh nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền cấp là căn cứ để Thương nhân làm thủ tục thông quan tại hải quan.
– Trong thời hạn 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Quản lý Văn hóa dự thảo văn bản trả lời kết quả phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu. Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do. Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm là cơ sở để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
Bước3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, có văn bản thông báo cho Thương nhân đề nghị bổ sung.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Thương nhân thuộc địa phương đề nghị phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên đối với tổ chức) (Ký, ghi rõ họ tên đối với cá nhân)
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị nhập khẩu./.
– Chịu trách nhiệm về mọi vi phạm pháp luật về quyền tác giả và quyền liên quan;
– Thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quản lý tác phẩm mỹ thuật, tạo hình và nhiếp ảnh;
Đề nghị Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm/Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định và phê duyệt nội dung tác phẩm tạo hình/mỹ thuật ứng dụng/tác phẩm nhiếp ảnh đề nghị nhập khẩu dưới đây:
5. Căn cứ Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về quản lý mua bán hàng hóa quốc tế thuộc diện quản lý chuyên ngành văn hóa của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và căn cứ quy định của pháp luật về quản lý tác phẩm tạo hình, mỹ thuật và nhiếp ảnh;
4. Hồ sơ kèm theo (liệt kê các tài liệu kèm theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này)……………………………………………………………………..
3. Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân (Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh) số…………………………………………………
– Cục Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch – hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh/thành phố…
……….., ngày …… tháng ….. năm …..
– Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Đơn đề nghị của Thương nhân nhập khẩu (Mẫu số 02 Phụ lục II Thông tư số 28/2014/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2014)
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
– Hồ sơ tài liệu chứng minh nguồn gốc hoặc tài liệu chứng minh tác phẩm được chủ sở hữu hoặc người sở hữu quyền cho phép nhập khẩu
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Văn bản phê duyệt nội dung tác phẩm là cơ sở để Thương nhân làm thủ tục nhập khẩu tại hải quan.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu, Trường hợp không phê duyệt nội dung tác phẩm, cơ quan có thẩm quyền phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân muốn phê duyệt nội dung tác phẩm nhập khẩu nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
Người đề nghị giám định (nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, ghi chức vụ và đóng dấu)
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng theo quy định của pháp luật về xuất khẩu văn hóa phẩm./.
– Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Thông tư số 04/2016/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2016 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
– Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ.
Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (Mẫu số 04-BM.GĐ Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018).
5. Đối với thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc: 500.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định.
– Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng/lần thẩm định.
Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp đặc biệt, thời gian giám định tối đa không quá 15 ngày làm việc.
– Bản sao quyết định cho phép xuất khẩu di vật, cổ vật (bao gồm cả di vật, cổ vật tái xuất khẩu) của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tổ chức giám định văn hóa phẩm, Trong trường hợp đặc biệt, cơ quan giám định sẽ quyết định thời gian giám định.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có văn hóa phẩm là các loại phim của các cơ quan, tổ chức hoặc phim hợp tác cung cấp dịch vụ làm phim cho nước ngoài chưa được công bố, phổ biến; di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia đề nghị giám định văn hóa phẩm phẩm xuất khẩu không nhằm mục đích kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
(nếu là cơ quan, tổ chức phải ký tên, đóng dấu)
Chúng tôi xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu và quản lý, sử dụng văn hoá phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
….., ngày…… tháng…….. năm ..…
– Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29/6/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Thông tư số 260/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ Tài chính.
– Thông tư số 07/2012/TT-BvHtTDL ngày 16/7/2012 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12/04/2012 của Chính phủ.
5. Đối với thiết bị chuyên dùng cho trò chơi ở sòng bạc: 500.000 đồng/sản phẩm/lần thẩm định.
– Từ tác phẩm thứ 50 trở đi: 240.000 đồng/tác phẩm/lần thẩm định, tối đa không quá 15.000.000 đồng/lần thẩm định.
02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ; Trường hợp phải xin ý kiến các Bộ, ngành khác thời hạn tối đa là 10 ngày làm việc.
– Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).
+ Cá nhân, tổ chức làm dịch vụ giao nhận vận chuyển văn hóa phẩm nhập khẩu cho khách hàng phải cung cấp giấy ủy quyền.
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu di vật, cổ vật phải cung cấp giấy chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật.
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu phim để phổ biến theo quy định của pháp luật phải cung cấp giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; bản dịch tóm tắt nội dung phim.
– Giấy chứng nhận bản quyền tác giả, bản dịch tóm tắt nội dung phim; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật, cụ thể :
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với lý do như sau:
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ……………………………………………………………………………………………………..
– Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ..
– Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng dại diện của doanh nghiệp quàng cáo nước ngoài (Mẫu số 9 Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013).
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hop lệ
– Bản gồc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đa được cấp. Trường hợp Giấy phép bi mất phai có giấy xác nhấn của cơ quan cồng an nơi bi mất Giấy phép.
– Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký (theo mẫu);
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4 : Trả kết quả tại Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Sở Văn hóả, Thể thao và Du lịch, thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đái diện và gửi bản sao giấy phép đo đến Bộ Văn hoa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kệ từ ngày nhấn hồ sơ,
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài đê nghi cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi thay đổi tên gọi hoặc nơi đăng ký thành lập của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài sang nước khác; Thay đổi hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài; Giấy phép bị mất, rách và nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
2 3. Thủ tục: Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tại Việt Nam
Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam có liên quan và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
Chúng tôi đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ……………………………………………………………………………………………………..
– Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thế thao và Du lịch.
– Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ..
phong dại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài (Mẫu số 8 Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013).
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
– Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do ngươi đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký (theo mẫu);
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4 : Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đó đên Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hop hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhấn hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài khi thay đổi tên gọi; thay đổi phạm vi hoạt động; thay đổi người đứng đầu; thay đổi địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập hồ sơ đê nghi sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng dai diện nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):…………………………………………………………………………….
– Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao vải Du lịch
– Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
– Luật quảng cáo ngày 21 tháng 6 năm 2012.
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng dải diện của doanh nghiêp quảng cáo nước ngoải (Mẫu số 6 Thông tư sơ 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013).
10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lê
* Các giấy tờ quy định tai Điểm b và Điểm c Khoản nay phai dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoài giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng thực và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
– Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc các tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
– Bản sao giấy đăng ký kinh doanh hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương của doanh nghiệp nước ngoài chrọc cơ quan có thẩm quyền nơi doanh nghiệp thành lập hoăc đăng ký kinh doanh xac nhân;
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện do người đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài ký (theo mẫu);
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4 : Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, thẩm định hồ sơ và trình UBND tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện và gửi bản sao giấy phép đo đến Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời gian 03 ngày, kể từ ngày nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân tỉnh gửi văn bản yêu cầu doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của doanh nghiệp quảng cáo nước ngoài tai Việt Nam nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc quá đường bưu điện đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Thông tư số 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao vải Du lịch.
– Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Thông báo san phẩm quảng cáo trên bang quảng cáo, băng-rôn (Mẫu số 5 Thông tư sơ 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013).
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
– Văn bản thông báo về nội dung, số lượng người tham gia quảng cáo, địa điểm, thời gian quảng cáo.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có)..
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp giấy phép, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Chậm nhất là 15 ngày trước ngày tổ chức đoàn ngươi quảng cáo, tổ chức, cá nhân tổ chức đoàn người thực hiện quảng cáo nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
7. Tôi (chúng tôi) xin cam kết làm theo nội dung thông báo nêu trên và tháo dỡ đúng thời hạn ghi trong thông báo. Nếu có sai phạm, tôi (chúng tôi) hoàn toàn chịu trách nhiệm theo quy định của pháp luật.
4. Thời gian thực hiện: từ ngày ….. tháng …. năm…..đến ngày ….tháng… năm…
– Số chứng minh thư nhân dân: ……………………………Ngày cấp: ………………. Nơi cấp: ……………………….. (nếu là cá nhân)
– GPKD số ……………………… do……………………..cấp (nếu là doanh nghiệp)
– Thông tư số 04/2018/TT-BXD ngày 20/5/2018 của Bộ trưởng Bộ xây dựng.
– Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ;
Thông báo sản phẩm quảng cáo trên bang quảng cáo, băng- rôn (Mẫu số 5 Thông tư sơ 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013).
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
– Bản sao giấy phép xây dựng công trình quảng cáo đối với loại bảng quảng cáo phải có giấy phép xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật quảng cáo (Xây dựng màn hình chuyên quảng cáo ngoài trời có diện tích một mặt từ 20 mét vuông (m2) trở lên; Xây dựng biển hiệu, bảng quảng cáo có diện tích một mặt trên 20 mét vuông (m2) kết cấu khung kim loại hoặc vật liệu xây dựng tương tự gắn vào công trình xây dựng có săn; Bảng quảng cáo đứng độc lập có diện tích một mặt từ 40 mét vuông (m2) trở lên).
– Ma-két sản phẩm quảng cáo in mẫu có chữ ký củá người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc chữ ký củá người quảng cáo tróng trường hợp tự thực hiện quảng cáo. Tróng trường hợp người kinh doanh dịch vụ quảng cáo, người quảng cáo là tổ chức thì phải có dấu của tổ chức;
– Bản sáo văn bản về việc tổ chức sự kiện của đơn vị tổ chức tróng trường hợp quảng cáo cho sự kiện, chính sách xã hội;
– Bản sao giấy tờ chứng minh sự hợp chuẩn, hợp quy của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật hoặc giấy tờ chứng minh đủ điều kiện để quảng cáo theo quy định tại Điều 20 của Luật quáng cáo;
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh củá người kinh doanh dịch vụ quảng cáo hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh củá người quảng cáo trong trường hợp tự thực hiện quảng cáo;
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc quá đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: Trong giờ hành chính, từ thứ hái đến thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc quá đường bưu điện.
Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ra thông báo chấp thuận, trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Chậm nhất là 15 ngày trước khi thực hiện quảng cáo, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện quáng cáo trên báng quáng cao, băng-rôn. nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc quá đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬTCỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
Cam kết: Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
Đề nghị: ……………………………………………………………………. (ghi rõ tên cơ quan chủ quản hoặc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa, Thể thao) cho phép triển khai thực hiện sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng để làm đạo cụ trong phim/chương trình biểu diễn nghệ thuật.
3. Họ tên của người đại diện theo pháp luật của cơ quan/tổ chức: ……………………….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHO PHÉP TRIỂN KHAI SỬ DỤNG VŨ KHÍ QUÂN DỤNG/SÚNG SĂN/ VŨ KHÍ THỂ THAO/ VẬT LIỆU NỔ/ CÔNG CỤ HỖ TRỢ ĐỂ LÀM ĐẠO CỤ
….. , ngày …. tháng … năm ……
(Ban hành kèm theo Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
– Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định trình tự, thủ tục tiếp nhận hồ sơ cấp Giấy phép mang vũ khí, công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ Việt Nam để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật; trình tự, thủ tục cho phép triển khai sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ. Có hiệu lực từ ngày 01/9/2015.
– Thông tư số 30/2012/TT-BCA ngày 29 tháng 5 năm 2012 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ và Nghị định số 25/2012/NĐ-CP ngày 05 tháng 4 năm 2012 quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ. Có hiệu lực từ ngày 20/7/2012.
– Thông tư liên tịch số 24/2014/TTLT-BVHTTDL-BCA ngày 30 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và Bộ trưởng Bộ Công an quy định quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ làm đạo cụ hoặc để trưng bày, triển lãm trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật. Có hiệu lực từ ngày 01/3/2015.
Đơn đề nghị cho phép triển khai sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ để làm đạo cụ (Mẫu 02, Thông tư số 06/2015/TT-BVHTTDL ngày 08/7/2015).
05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.
– Đơn đề nghị cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng/súng săn/vũ khí thể thao/vật liệu nổ/công cụ hỗ trợ để làm đạo cụ.
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 4: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện.
Bước 3: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền có văn bản trả lời về việc đồng ý triển khai thực hiện; trường hợp không đồng ý phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý do.
– Trường hợp hồ sơ còn thiếu và không hợp lệ thì công chức hướng dẫn về chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lý và đầy đủ của hồ sơ:
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 1: Cơ quan, tổ chức hoạt động văn hóa, nghệ thuật đề nghị cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng làm đạo cụ phù hợp với kịch bản phim, nội dung chương trình biểu diễn nghệ thuật chuẩn nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
3 7. Thủ tục: Cho phép tổ chức triển khai sử dụng vũ khí quân dụng, súng săn, vũ khí thể thao, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ còn tính năng, tác dụng được sử dụng làm đạo cụ
III. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO: 33 TTHC
01. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh -Địa chỉ số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(3) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên chuyên nghiệp.
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Huấn luyện viên thể thao chuyên nghiệp phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
– Có bằng tốt nghiệp đại học thể dục thể thao chuyên ngành phù hợp với hoạt động của môn thể thao chuyên nghiệp và hoàn thành chương trình đào tạo huấn luyện viên chuyên nghiệp của liên đoàn thể thao quốc gia.
– Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp do liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp cấp.
– Có bằng huấn luyện viên chuyên nghiệp của nước ngoài được liên đoàn thể thao châu lục hoặc thế giới của môn thể thao chuyên nghiệp công nhận.
(2) Vận động viên chuyên nghiệp phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
– Có hợp đồng lao động với câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp.
– Được liên đoàn thể thao quốc gia công nhận là vận động viên chuyên nghiệp. Trường hợp vận động viên là người nước ngoài tham gia thi đấu thể thao chuyên nghiệp tại Việt Nam phải có chứng nhận chuyển nhượng quốc tế và Giấy phép lao động theo quy định pháp luật về lao động.
(3) Nhân viên y tế thường trực trong các buổi tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp hoặc nhân viên y tế của cơ sở y tế mà câu lạc bộ thể thao chuyên nghiệp ký hợp đồng để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao chuyên nghiệp trong trường hợp cần thiết phải có trình độ chuyên môn từ cao đẳng y tế trở lên.
(4) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện và thi đấu thể thao chuyên nghiệp phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn Việt Nam hoặc tiêu chuẩn quốc tế và phù hợp với quy định của các tổ chức thể thao chuyên nghiệp quốc tế.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Thể dục, thể thao, số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
02. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn.
(3) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao, gồm:
+ Đội ngũ cán bộ, nhân viên thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
+ Vận động viên chuyên nghiệp, huấn luyện viên chuyên nghiệp.
+ Cơ sở vật chất, trang thiết bị phù hợp với hoạt động thể thao chuyên nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động;
(2) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng yêu cầu hoạt động thể thao.
Điều kiện riêng kinh doanh đối với doanh nghiệp hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
– Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nhân viên cứu hộ.
– Nhân viên y tế.
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
(2) Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
Điều kiện riêng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
(2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có đủ nhân viên chuyên môn theo, bao gồm:
Người hướng dẫn tập luyện thể thao;
Nhân viên cứu hộ;
Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
b) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
Điều kiện riêng hoạt động thể thao dưới nước:
(1) Có nhân viên cứu hộ.
(2) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành.
(3) Đối với hoạt động thể thao trên sông, trên biển, trên hồ hoặc suối lớn phải có xuồng máy cứu sinh.
Căn cứ pháp lý:
– Luật Thể dục, thể thao, số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
03. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp thay đổi nội dung ghi trong giấy chứng nhận
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện khi thay đổi một trong các nội dung giấy chứng nhận sau đây:
+ Tên và địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
+ Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao;
+ Danh mục hoạt động thể thao kinh doanh;
+ Số, ngày, tháng, năm cấp; cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp;
(3) Tài liệu chứng minh sự thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
Không
Căn cứ pháp lý:
– Luật Thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
————-
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………. Fax: …………………………………………………..
Website: ………………………………………….Email: …………………………………………
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………….
Giới tính: …………………………..Chức danh: …………………………………………………
Sinh ngày: ……/ …../ …….. Dân tộc: …………….. Quốc tịch: ……………………………….
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ………………….
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….Nơi cấp: ……………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………..do: …………….cấp ngày…. tháng …..năm …., đăng ký thay đổi lần thứ …..ngày …..tháng…. năm….
5. Lý do đề nghị cấp lại: ……………………………………………………………………………
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp ………… để kinh doanh hoạt động thể thao ………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số………….. /2019/NĐ-CP ngày…. tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
04. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao trong trường hợp bị mất hoặc hư hỏng
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đến Cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi đăng ký địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao hoặc nơi doanh nghiệp có trụ sở chính trong trường hợp doanh nghiệp có nhiều địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ số 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại trụ sở Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện đã được cấp;
– Tài liệu chứng minh sự thay đổi nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
Không
Căn cứ pháp lý:
– Luật Thể dục, thể thao, số 77/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao số 26/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018. Có hiệu lực từ ngày 01/01/2019.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội. Có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao. Có hiệu lực kể từ ngày 14 tháng 6 năm 2019.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
————-
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ………………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ………………………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………. Fax: …………………………………………………..
Website: ………………………………………….Email: …………………………………………
3. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ……………………………………………………….
Giới tính: …………………………..Chức danh: …………………………………………………
Sinh ngày: ……/ …../ …….. Dân tộc: …………….. Quốc tịch: ……………………………….
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ………………….
Ngày cấp: ……./ ……../ ……….Nơi cấp: ……………………………………………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
4. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………..do: …………….cấp ngày…. tháng …..năm …., đăng ký thay đổi lần thứ …..ngày …..tháng…. năm….
5. Lý do đề nghị cấp lại: ……………………………………………………………………………
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp ………… để kinh doanh hoạt động thể thao ………….. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số………….. /2019/NĐ-CP ngày…. tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
…….., ngày ….. tháng ….. năm ……
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
05. Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đề nghị đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức nộp hồ sơ đăng cai tổ chức giải. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức giải thi đấu, trận thi đấu do liên đoàn thể thao quốc gia hoặc liên đoàn thể thao quốc tế tổ chức hoặc đăng cai tổ chức theo đề nghị của Chủ tịch liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng cai trong trường hợp chưa có liên đoàn thể thao. nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức giải thể thao; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin đăng cai tổ chức, trong đó nêu rõ tên giải thi đấu, mục đích tổ chức, dự kiến thời gian, địa điểm, số lượng vận động viên tham gia, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn tài chính và các biện pháp bảo đảm trận tự, an toàn khi tổ chức;.
(2) Điều lệ giải thể thao.
(3) Chương trình thi đấu.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chủ tịch liên đoàn thể thao quốc gia hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng cai tổ chức giải trong trường hợp chưa có liên đoàn thể thao quốc gia
Kết quả:
Quyết định hành chính
Lệ phí:
Không
Căn cứ pháp lý:
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
06. Thủ tục đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đề nghị đăng cai giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức nộp hồ sơ đăng cai tổ chức giải. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức giải thi đấu, trận thi đấu thể thao thành tích cao khác do liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức theo đề nghị của Chủ tịch liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức giải thể thao; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin đăng cai tổ chức, trong đó nêu rõ tên giải thi đấu, mục đích tổ chức, dự kiến thời gian, địa điểm, số lượng vận động viên tham gia, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn tài chính và các biện pháp bảo đảm trận tự, an toàn khi tổ chức;.
(2) Điều lệ giải thể thao.
(3) Chương trình thi đấu.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chủ tịch liên đoàn thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc người đại diện theo pháp luật của tổ chức đăng cai tổ chức giải trong trường hợp chưa có liên đoàn thể thao quốc gia
Kết quả:
Quyết định hành chính
Lệ phí:
Không
Căn cứ pháp lý:
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018
07. Thủ tục đăng cai tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức đề nghị đăng cai giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nộp hồ sơ đăng cai tổ chức giải. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức giải thi đấu vô địch từng môn thể thao của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Bước 2: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định tổ chức giải thể thao; trường hợp từ chối phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn xin đăng cai tổ chức, trong đó nêu rõ tên giải thi đấu, mục đích tổ chức, dự kiến thời gian, địa điểm, số lượng vận động viên tham gia, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, nguồn tài chính và các biện pháp bảo đảm trận tự, an toàn khi tổ chức;
(2) Điều lệ giải thể thao.
(3) Chương trình thi đấu.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Tổ chức.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch UBND tỉnh
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Kết quả:
Quyết định hành chính
Lệ phí:
Không
Căn cứ pháp lý:
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
08. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Yoga.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
– Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo mẫu).
– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao (theo mẫu).
– Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn đối với cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có hướng dẫn tập luyện hoặc cơ sở kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm.
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan trực thực hiện và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất
a) Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt.
b) Khoảng cách từ sàn tập đến trần nhà không thấp hơn 2,7m.
c) Không gian tập luyện thoáng mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên.
d) Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có tủ thuốc và dụng cụ sơ cấp cứu ban đầu.
đ) Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
e) Việc tổ chức tập luyện và thi đấu môn Yoga ở ngoài trời phải tuân thủ quy định tại các điểm a, c, d, đ mục này.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập luyện:
– Đảm bảo mỗi người tập có 01 thảm tập cá nhân hoặc thảm lớn trên sàn;
– Đối với động tác Yoga bay (Yoga fly): Võng lua (dây) chịu được ít nhất 300 kg trọng lực, được lắp đặt trên một hệ thống treo có khả năng đảm bảo an toàn cho người tập luyện. Chiều dài của dây có thể điều chỉnh để vừa với tư thế người tập;
– Các dụng cụ hỗ trợ tập luyện môn Yoga phải đảm bảo an toàn, không gây nguy hiểm cho người tập.
b) Trang thiết bị thi đấu:
– Đảm bảo mỗi người có 01 thảm cá nhân hoặc thảm lớn trên sàn;
– Có thiết bị liên lạc cho các thành viên tổ chức và điều hành giải;
– Đồng hồ bấm giờ, bảng báo giờ, bảng điểm, loa, vạch giới hạn sân thi đấu.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm tối thiểu 2,5m2/01 người.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện không quá 30 người trong một giờ học.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ.
– Thông tư số 11/2016/TT-BVHTTDL ngày 08/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
09. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Golf
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có). .
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan trực tiếp thực hiện và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Đối với sân tập Golf ngoài trời:
– Sân Golf được bố trí theo yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu; được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ khó của sân theo luật thi đấu môn Golf.
– Tại những khu vực giáp đường giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng đến điểm cách điểm phát bóng 150m.
– Có khu vực thay đồ, nhà vệ sinh.
– Có lưới bảo vệ cao ít nhất là 20m ở hai bên và phía trước đường tập (lane);
– Khoảng cách tối thiểu giữa hai điểm phát bóng của đường tập không nhỏ hơn 2,5m;
– Trường hợp sân tập Golf có kích thước chiều dài nhỏ hơn 200m thì phải có lưới bảo vệ ở trên nóc đường tập;
– Trường hợp sân tập Golf trên hồ phải có phao ngăn cách giữa khu vực tập luyện và khu vực bên ngoài, biển cảnh báo.
b) Đối với sân tập Golf trong nhà:
– Có kích thước chiều dài ít nhất là 6m, chiều rộng ít nhất là 5m và chiều cao ít nhất là 3,5m;
– Ở hai bên, phía trước và nóc của đường tập có vật liệu giảm chấn như lưới, mút để đảm bảo khi bóng đánh vào đạt độ nảy không quá 1,5m;
– Trường hợp phòng tập có nhiều đường tập:
– Khoảng cách giữa các điểm phát bóng không nhỏ hơn 2,5m;
– Có lưới ngăn cách giữa các đường tập cao đến trần của sân tập Golf trong nhà.
c) Trang thiết bị dùng để tập luyện phải đảm bảo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế.
d) Nội quy sân tập Golf bao gồm những nội dung chủ yếu sau: đối tượng được phép tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện Golf, giờ luyện tập, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện và các quy định khác.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
a) Sân Golf được bố trí theo yêu cầu kỹ thuật và nội dung thi đấu phù hợp với tính chất và quy mô của giải đấu; được Hiệp hội Golf Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh dấu và xác nhận độ khó của sân theo luật thi đấu môn Golf.
b) Có bản đồ mô tả một số vị trí chính: khu vực phát bóng, vị trí từng hố golf, vị trí tạo độ khó của sân và vị trí địa điểm nghỉ sau vòng đấu.
c) Tại những khu vực giáp đường giao thông, khu dân sinh phải có hàng rào ngăn cách ở khu vực giới hạn của sân Golf cao ít nhất 20m, cao dần đều đến ít nhất là 40m kể từ khu vực phát bóng đến điểm cách điểm phát bóng 150m.
d) Bố trí điểm sơ cứu, cấp cứu tại các khu vực trên sân Golf; đảm bảo thuận lợi cho xe cứu thương di chuyển.
đ) Có khu vực thay đồ, nhà vệ sinh.
e) Có cờ, còi và biển báo hiệu đánh dấu các môc khoảng cách.
g) Có thiết bị cảnh báo và hệ thống báo động khi có sét.
h) Trang thiết bị, dụng cụ thi đấu môn Golf đảm bảo theo quy định của Hiệp hội Golf quốc tế.
i) Phương tiện di chuyển cho các thành viên tổ chức, điều hành và các vận động viên trong quá trình thi đấu.
k) Bộ đàm, đồng hồ bấm giờ, còi báo hiệu, loa thông báo cho các thành viên tổ chức và điều hành giải; đồng hồ thông báo tại hố số 1, hố số 10 và khu vực sân tập.
(3) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 12/2016/TT-BVHTTDL ngày 05/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định điều kiện chuyên môn tổ chức tập luyện và thi đấu môn Golf.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
10. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Cầu lông.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
– Thời gian: Vào giờ hành chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Bước 2: Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Mặt sân cầu lông:
– Có chiều dài ít nhất 15,40m và chiều rộng ít nhất 8,10m;
– Mặt sân phẳng, không trơn trượt.
b) Kích thước sân:
– Đối với sân đánh đôi: Chiều dài 13,40m, chiều rộng 6,10m, độ dài đường chéo sân là 14,723m;
– Đối với sân đánh đơn: Chiều dài 13,40m, chiều rộng 5,18m, độ dài đường chéo sân là 14,366m;
– Các đường biên và đường giới hạn có chiều rộng 4cm.;
– Khoảng cách từ đường biên ngang, đường biên dọc đến tường bao quanh và đến sân kế tiếp ít nhất 01m;
– Đối với sân cầu lông trong nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m, tường nhà không được làm bằng vật liệu chói, lóa.
c) Chiều cao của lưới là 1,55m, cột lưới có hình trụ, đủ chắc chắn và đứng thẳng khi lưới được căng lên. Hai cột lưới và các phụ kiện không được đặt vào trong sân.
d) Lưới được làm từ sợi dây nylon hoặc chất liệu tổng hợp có màu sẫm, các mắt lưới không nhỏ hơn 15mm và không lớn hơn 20mm, mép trên của lưới được nẹp màu trắng.
đ) Đảm bảo ánh sáng trên sân ít nhất là 150 lux.
e) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế, nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vực vệ sinh.
g) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
– Mỗi sân có dụng cụ lau và làm sạch mặt sân.
– Cơ sở vật chất, trang thiết bị tổ chức thi đấu môn Cầu lông phải đảm bảo các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e mục (1) nêu trên.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện: Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 20 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm
2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 09/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Cầu lông. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
11. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Taekwondo
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt, có diện tích từ 60m2 trở lên.
b) Ánh sáng đảm bảo từ 200 lux trở lên.
c) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
d) Có khu vực thay đồ, cất giữ đồ, nhà vệ sinh.
đ) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện.
e) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
g) Trang thiết bị tập luyện:
– Võ phục tập luyện: 01 bộ/01 võ sinh.
– Đích đá các loại: 10 chiếc/04 võ sinh.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
a) Tuân thủ các điều kiện quy định tại điểm b, c, d mục (1) nêu trên.
b) Sàn thi đấu bằng phẳng được trải thảm có tính đàn hồi, kích thước thảm thi đấu 10m x 10m.
c) Võ phục thi đấu, bảo hộ tay, chân, gối, hạ bộ và bịt răng: 01 bộ/01 võ sinh.
d) Giáp, mũ thi đấu Taekwondo: 03 bộ/01 sân.
đ) Bảng công bố điểm, cân trọng lượng võ sinh.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 03m2/01 võ sinh;
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh/buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 10/2017/TT-BVHTTDL ngày 29/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Taekwondo. Có hiệu lực từ ngày 20/02/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
12. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao tổ đối với môn Karate.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt, có diện tích từ 60m2 trở lên.
b) Ánh sáng đảm bảo từ 200 lux trở lên.
c) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
d) Có võ phục chuyên môn Karate: găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển mày đỏ; dụng cụ đỡ đòn (lămpơ)
đ) Có khu vực thay đồ, cất giữ đồ, nhà vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
e) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện, ghi đầy đủ họ tên, năm sinh, địa chỉ, thời gian theo học và lưu đơn xin học của từng người.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
a) Thảm hình vuông có chiều dài mỗi cạnh từ 10m đến 12m;
b) Tuân thủ các quy định tại điểm a và điểm b mục (1) nêu trên.
c) Bảo vệ cơ thể, bịt răng, đồng hồ bấm giờ, bảng điểm, cân trọng lượng cơ thể, cồng và cờ trọng tài gồm hai màu xanh và màu đỏ;
d) Có võ phục chuyên môn Karate; găng tay màu xanh, găng tay màu đỏ; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu xanh; bộ bảo vệ bàn chân, ống quyển màu đỏ; dụng cụ đỡ đòn (lămpơ);
đ) Có khu vực thay đồ, gửi đồ, khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 03m2/01 võ sinh;
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện không quá 30 võ sinh/buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006.
Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 02/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Karate. Có hiệu lực từ ngày 05/3/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
13. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh hoạt động thể thao đối với môn Bơi, Lặn
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo^Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
– Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
– Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29/4/2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Bể bơi:
– Kích thước: Bể bơi được xây dựng hoặc lắp đặt có kích thước không nhỏ hơn 6m x 12m hoặc có diện tích tương đương;
– Đáy bể có độ dốc đều, không gấp khúc, chênh lệch độ sâu không quá 01m đối với bể bơi có chiều dài từ 25m trở lên hoặc không quá 0,5m đối với bể bơi có chiều dài nhỏ hơn 25m;
– Thành bể, đáy bể có bề mặt nhẵn, mịn, dễ làm sạch.
b) Bục xuất phát chỉ được lắp đối với bể bơi có độ sâu không nhỏ hơn 1,35m.
c) Có phòng thay đồ, khu tắm tráng và khu vệ sinh; sàn các khu vực này và xung quanh bể bơi phải phẳng, không đọng nước, không trơn trượt.
d) Khu vực rửa chân được đặt tại vị trí trước khi người tập xuống bể.
đ) Có hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt.
e) Hệ thống ánh sáng đảm bảo độ sáng không nhỏ hơn 300 Lux ở mọi địa điểm trên mặt nước bể bơi.
g) Có dây phao được căng để phân chia các khu vực của bể bơi.
h) Dụng cụ cứu hộ:
– Sào cứu hộ được đặt trên thành bể ở các vị trí thuận lợi dễ quan sát và sử dụng, có độ dài 2,5m, sơn màu đỏ – trắng. Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 sào;
– Phao cứu sinh được đặt trên thành bể ở vị trí thuận lợi khi sử dụng. Mỗi bể bơi phải có ít nhất 06 phao;
– Ghế cứu hộ được đặt trên thành bể với vị trí thuận lợi dễ quan sát cho nhân viên cứu hộ, có chiều cao ít nhất 1,5m so với mặt bể.
i) Bảng nội quy, biển báo:
– Bảng nội quy, biển báo được đặt ở các hướng, vị trí khác nhau, dễ đọc, dễ quan sát;
– Bảng nội quy bao gồm các nội dung chủ yếu sau: giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn, quy định đối tượng không được tham gia tập luyện và các quy định khác;
– Biển báo khu vực dành cho người không biết bơi (có độ sâu từ 01m trở xuống); khu vực danh cho nhưng ngươi biết bơi và khu vực cấm nhay cắm đầu (có độ sâu ít hơn 1,4m).
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g mục (1) nêu trên.
b) Có đường bơi rộng ít nhất 02m, được phân cách bằng dây phao nổi giảm sóng.
(3) Mật độ tập luyện, hướng dẫn tập luyện và cứu hộ
a) Mật độ tập luyện phải bảo đảm ít nhất 01 người/01m2 ở khu vực nước nông (độ sầu dưới 01m) hoặc 01 người/02m2 ở khu vực nước sầu (độ sâu từ 01m trở lên).
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện chỉ được hướng dẫn không quá 30 người hoặc không quá 20 người đối với trẻ em dưới 10 tuổi trong một buổi tập.
c) Phải bảo đảm có nhân viên cứu hộ thường trực khi có người tham gia tập luyện và thi đấu. Số lượng nhân viên cứu hộ phải đảm bảo ít nhất 200m2 mặt nước bể bơi/01 nhân viến, trường hợp có đông người tham gia tập luyện phải đảm bảo ít nhất 50 người bơi/01 nhân viến trong cùng một thời điểm.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 03/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bơi, Lặn. Có hiệu lực từ ngày 10/3/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
14. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Billiards & Snooker
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị
a) Khu vực đặt bàn phải có mái che, khoảng cách tính từ mép ngoài bàn tới tường ít nhất là 1,5m, khoảng cách các bàn với nhau ít nhất là 1,2m.
b) Cơ sở tổ chức tập luyện và thi đấu Billiards & Snooker phải có ít nhất một trong những loại bàn sau:
– Bàn snooker: Chiều dài lòng bàn 3,569m (độ dao động từ 3,556m đến 3,582m), chiều rộng lòng bàn 1,778m (độ dao động từ 1,765m đến 1,791m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ 85mm đến 88 mm;
– Bàn pool: Chiều dài lòng bàn 2,54m (độ dao động từ 2,537m đến 2,543m), chiều rộng lòng bàn 1,27 m (độ dao động từ 1,267m đến 1,273m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ 74mm đến 79mm;
– Bàn carom: Gồm bàn lớn và bàn nhỏ. Chiều dài lòng bàn lớn 2,84m (độ dao động từ 2,835m đến 2,845m), chiều rộng lòng bàn lớn 1,42m (độ dao động từ 1,415m đến 1,425m). Chiều dài lòng bàn nhỏ 2,54m (độ dao động từ 2,535m đến 2,545m), chiều rộng lòng bàn nhỏ 1,27m (độ dao động từ 1,265m đến 1,275m). Chiều cao tính từ mặt sàn tới mặt thành băng của bàn từ 75mm đến 80mm.
c) Mặt bàn phải đảm bảo độ phẳng và được trải bằng vải, nỉ phù hợp với từng loại bàn.
d) Có bi sử dụng phù hợp với từng loại bàn.
đ) Có cơ, cầu nối, lơ, giá để cơ, bảng ghi điểm.
e) Ánh sáng tại các điểm trên mặt bàn và thành băng ít nhất là 300 lux.
g) Trường hợp đèn được thiết kế cho mỗi bàn thì khoảng cách từ điểm thấp nhất của đèn đến mặt bàn ít nhất là 1m.
h) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế; có khu vực thay đồ, nơi cất giữ đồ, nhà vệ sinh.
i) Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn trong tập luyện.
(2) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 04/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Billiards & Snooker. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
15. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng bàn.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Khu vực đặt bàn phải có mái che, kín gió, không bị chói mắt. Sàn bằng phẳng, không trơn trượt.
b) Bàn bóng được đặt trong khuôn viên có kích thước chiều rộng ít nhất 5m, chiều dài ít nhất 8m.
c) Mặt bàn có độ nẩy đồng đều khoảng 23cm khi để quả bóng tiêu chuẩn rơi từ độ cao 30cm xuống mặt bàn.
d) Quả bóng hình cầu có đường kính 40mm, nặng 2,7g làm bằng chất liệu xen-lu-lô-ít hoặc chất liệu nhựa dẻo tương tự, có màu trắng hoặc màu da cam.
đ) Lưới và cọc lưới có chiều cao 15.25cm. Khoảng cách giới hạn ngoài đường biên dọc với cọc lưới là 15.25cm, mép trên của lưới phải cao đều 15.25cm, mép dưới của lưới phải sát với mặt bàn, cạnh bên của lưới phải sát với cọc lưới.
e) Bảo đảm ánh sáng đồng đều tới các điểm trên mặt bàn và khu vực bàn bóng ít nhất 300 Lux, đèn được thiết kế cho mỗi bàn có chiều cao ít nhất tính từ mặt bàn là 4m.
g) Tấm chắn bóng quanh khuôn viên đặt bàn cao 75cm, sẫm màu, tránh phản quang và lẫn với màu của quả bóng.
h) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế, nơi thay đồ, cất giữ đồ và khu vực vệ sinh.
i) Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại các điểm a, c, d, đ, e, g và h mục (1) nêu trên.
b) Bàn bóng được đặt trong khuôn viên có kích thước chiều rộng ít nhất 7m, chiều dài ít nhất 14m.
c) Có bàn để bảng lật số, ghế trọng tài.
(3) Mật độ tập luyện: Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 05/2018/TT-BVHTTDL ngày 22/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng bàn. Có hiệu lực từ ngày 05/3/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
16. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh doanh hoạt động thể thao đối với môn Dù lượn và Diều bay.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất tập luyện, thi đấu và biểu diễn
a) Có khu vực xuất phát và khu vực đỗ đáp ứng yêu cầu sau đây:
– Độ cao chênh lệch giữa khu vực xuất phát cao hơn khu vực đỗ ít nhất là 70 mét;
– Kích thước khu vực xuất phát:
+ Đối với môn Dù lượn ít nhất là: 15 mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc;
+ Đối với môn Diều bay ít nhất là: 10 mét chiều ngang và 10 mét chiều dọc.
– Kích thước khu vực đỗ:
+ Đối với môn Dù lượn ít nhất là: 30 mét chiều ngang và 30 mét chiều dọc;
+ Đối với môn Diều bay ít nhất là: 15 mét chiều ngang và 60 mét chiều dọc.
b) Điều kiện gió phù hợp để cất cánh:
– Đối với dù lượn cấp độ thấp (cấp độ EN A, EN B) là 0-5,5 m/s;
– Đối với dù lượn cấp độ cao, dù lượn thi đấu là từ 0-8,8 m/s;
– Đối với diều bay không có động cơ là từ 6,6-8,8 m/s;
– Đối với diều bay có động cơ là từ 0-8,8 m/s.
c) Có các bảng nội quy, bảng chỉ dẫn được đặt ở những vị trí dễ nhận biết trong khu vực xuất phát và khu vực đỗ đối với các nội dung sau đây:
– Bảng nội quy quy định về: Giờ tập luyện, đối tượng được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; đối tượng không được tham gia tập luyện, thi đấu, biểu diễn; trang phục tập luyện, thi đấu, biểu diễn; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện, thi đấu và các quy định khác;
– Bảng chỉ dẫn quy định về: Bản đồ khu vực bay, giới hạn khu vực bay, các quy định về khu vực bay, số điện thoại của người có trách nhiệm quản lý bay, tần số bộ đàm và cách thức liên lạc khi cần thiết.
d) Kế hoạch an toàn, tìm kiếm và cứu nạn
– Kế hoạch nêu rõ các biện pháp bảo đảm an toàn, tìm kiếm và cứu nạn trong vùng hoạt động bay thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở và phải thường xuyên kiểm tra, cập nhập kế hoạch bay;
– Người tham gia hoạt động môn Dù lượn và môn Diều bay phải được phổ biến và hướng dẫn kế hoạch bay để nắm rõ về cách thức liên lạc và trình tự các bước tìm kiếm, cứu nạn.
(2) Trang thiết bị tập luyện, thi đấu và biểu diễn
a) Dù chính, dù phụ (đối với môn Dù lượn) và diều, dù phụ (đối với môn Diều bay), đai ngồi, hệ thống dây an toàn, bộ đàm, mũ bảo hiểm, giầy, thiết bị đo độ cao, định vị toàn cầu.
b) Phải có phương tiện thông tin, liên lạc đảm bảo yêu cầu liên lạc thông suốt từ bộ phận điều hành đến quản lý bay khu vực, các vùng hoạt động dù lượn và diều bay thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ sở thể thao và các cơ quan quản lý có thẩm quyền.
c) Hình thức Dù lượn và Diều bay phải bảo đảm phù hợp với phong tục tập quán, truyền thống văn hóa dân tộc.
(3) Tần suất bay và mật độ hướng dẫn
a) Khoảng thời gian cất cánh giữa các lượt bay tối thiểu là 90 gky.
b) Mật độ hướng dẫn tập luyện:
– Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn phải bảo đảm:
+ Hướng dẫn không quá 05 người trong một giờ học;
+ Bay kèm không quá 01 người/1 lượt bay.
c) Một người tập bay không quá 2 chuyến/một ban bay.
(4) Điều kiện riêng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
a) Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
b) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(5) Nhân viên chuyên môn:
– Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nhân viên cứu hộ;
– Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 06/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Dù lượn và môn Diều bay. Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
17. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Khiêu vũ thể thao
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Sàn tập luyện có kích thước ít nhất 08 m x 11m.
b) Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt, bề mặt sàn được lát bằng một trong các vật liệu sau: Gỗ tự nhiên, gỗ công nghiệp, gạch men, đá hoa.
c) Khoảng cách từ sàn đến điểm thấp nhất trên trần hoặc mái che ít nhất là 2,8m.
d) . Hệ thống âm thanh có cường ít nhất từ 90dBA trở lên. đ) Ánh sáng phục vụ tập luyện ít nhất từ 150Lux trở lên.
e) Có ghế ngồi và gương.
g) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
h) Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.
i) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật trang thiết bị tập luyện, thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại các khoản a, b, c, d, đ, e, g và h mục (1) nêu trên.
b) Ánh sáng phục vụ thi đấu ít nhất từ 200 Lux trở lên.
(3) Cơ sở vật chất, trang thiết bị biểu diễn
a) Thực hiện theo quy định tại các điểm c, d, h mục (1) và điểm b mục (2) nêu trên.
b) Mặt sàn biểu diễn bằng phẳng, không trơn trượt.
c) Trang phục không được làm bằng chất liệu hoặc màu trong suốt và phải che kín những vùng nhạy cảm của cơ thể người biểu diễn.
(4) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m2 /01 người – tập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 35 người trong một buổi tập.
(5) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 07/2018/TT-BVHTTDL ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Khiêu vũ thể thao. Có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
18. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thẩm mỹ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Sàn tập có kích thước từ 08m x 08m trở lên.
b) Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm.
c) Khoảng cách từ sàn nhà đến trần ít nhất là 03m.
d) Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 90dBA trở lên.
đ) Ánh sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.
e) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
g) Trang bị các dụng cụ bổ trợ phục vụ người tập: Máy chạy bộ, tạ, bục, gậy, vòng, bóng.
h) Có khu vực thay đồ và nhà vệ sinh.
i) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, giờ tập luyện, trang phục tập luyện và các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang thiết bị tập luyện, thi đấu
a) Thực hiện theo quy định tại các điểm b, c, đ, e và h mục (1) nêu trên.
b) Sàn thi đấu có kích thước ít nhất là 12m x 12m.
c) Hệ thống âm thanh bảo đảm cường độ ít nhất từ 120dBA trở lên.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 02m2 /01 người – tập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 08/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thẩm mỹ. Có hiệu lực từ ngày 15/3/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
19. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Judo.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Sàn tập có diện tích ít nhất là 64m2 (mỗi chiều ít nhất là 8m). Mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt và được trải thảm hoặc đệm mềm có độ đàn hồi, độ dày ít nhất 4cm.
b) Ánh sáng bảo đảm từ 200 lux trở lên.
c) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
d) Có khu vực thay đồ, nơi cất giữ đồ, nhà vệ sinh.
đ) Có võ phục chuyên môn Judo, bảo đảm 01 bộ/người.
e) Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện.
g) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
a) Thực hiện quy định tại các điểm a, b, c, d và đ mục (1) nêu trên.
b) Có các khu vực: Cân vận động viên, khởi động, khu điểm danh, khu kiểm tra võ phục và đặt bàn y tế.
c) Có đồng hồ bấm giờ, còi báo hiệu, loa thông báo, bảng điểm, cân trọng lượng.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 03m2/01người.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 09/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Judo. Có hiệu lực từ ngày 20/3/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
20. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Thể dục thể hình và Fitnes
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ).
Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan trực tiếp thực hiện và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Địa điểm tập luyện:
– Phòng tập luyện diện tích ít nhất 60 m2, khoảng cách từ sàn đến trần ít nhất 2,8 m, không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng. Khoảng cách giữa các trang thiết bị tập luyện đảm bảo từ 10cm đến 30cm.
– Ánh sáng từ 150 lux trở lên;
– Hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt;
– Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
– Nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
b) Trang thiết bị tập luyện phải đảm bảo theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
a) Địa điểm thi đấu môn Thể dục thể hình và Fitness diễn ra trong nhà hoặc ngoài trời.
b) Sân khấu: Kích thước sân khấu 12m x 12m và có chiều cao 0,8m. Mặt sân khấu phải được trải thảm mềm. Thảm mẫu xanh nước biển hoặc mẫu xanh ngọc.
c) Phông: Phía sau sân khấu thi đấu phải căng một tấm phông với một trong những mẫu sắc sau đây: Xanh đen, nâu sẫm, xanh lục sẫm, tím sẫm.
d) Bục thi đấu môn Thể dục thể hình đặt ở vị trí trung tâm sân khấu. Kích thước bục dài 06m, rộng 02m và cao 0,3m, có thảm bao xung quanh mẫu lục nhạt hoặc mẫu lam nhạt.
đ) Ánh sáng từ 1500lux trở lên. Đối với môn Fitness phải sáng đều khắp sân khấu; đối với môn Thể dục thể hình ánh sáng tập trung chiếu rọi khu vực bục thi đấu.
e) Hệ thống âm thanh trong tình trạng hoạt động tốt.
g) Khu vực khởi động phải gần địa điểm thi đấu. Trang thiết bị khởi động cần có gồm: Các cần tạ, bánh tạ, tạ tay, dây chun, dây lò so, các ghế tập.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện: Mỗi người hướng dẫn tập luyện chỉ được hướng dẫn không quá 70 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Căn cứ pháp lý:
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 10/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Thể dục thể hình và Fitness. Có hiệu lực từ ngày 15/4/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
21. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Lân sư rồng.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất
a) Hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Lân Sư Rồng trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
– Sàn tập luyện có diện tích ít nhất 200m2;
– Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt;
– Khoảng cách từ mặt sàn đến trần nhà ít nhất là 05m. Trong trường hợp có sử dụng dàn mai hoa thung khoảng cách từ mặt sàn đến trần nhà ít nhất là 07m;
– Hệ thống chiếu sáng bảo đảm độ rọi từ 150 Lux trở lên;
– Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập;
– Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
b) Hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Lân Sư Rồng ngoài trời phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
– Sàn tập luyện có diện tích ít nhất 200m2;
– Mặt sàn phải bằng phẳng, không trơn trượt;
– Hệ thống chiếu sáng bảo đảm độ rọi từ 150 Lux trở lên;
– Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập;
– Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang thiết bị
a) Đầu Rồng, mình Rồng, đầu Lân, đuôi Lân, các loại trang phục và đạo cụ như: loại trống, chiêng, thanh la, nạ bạt phải đảm bảo an toàn và phù hợp với quy định của Luật thi đấu Lân Sư Rồng hiện hành hoặc theo truyền thống của từng địa phương.
b) Các trang thiết bị, đạo cụ dùng để tập luyện, thi đấu và biểu diễn là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.
c) Dàn Mai hoa thung: Độ cao của cột cao nhất không vượt quá 03m, xung quanh dàn Mai hoa thung phải có đệm bảo vệ.
d) Cột Lân leo phải bảo đảm chắc chắn, chiều cao tối đa không vượt quá 10m. Cột leo từ 06m trở lên bắt buộc bằng kim loại. Hệ thống chân đế của cột phải chắc chắn, có dây chằng cột, nệm bảo vệ xung quanh cột và dây bảo hiểm bảo đảm an toàn cho người tập luyện.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện: Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người/01 nội dung tập luyện.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 11/2018/TT-BVHTTDL ngày 31/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Lân Sư Rồng. Có hiệu lực từ ngày 17/3/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
22. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất
a) Hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
– Diện tích sàn tập tối thiếu 30m2 ;
– Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
– Khoảng cách từ mặt sàn đến trần nhà không thấp hơn 2,7m;
– Không gian tập luyện thoáng mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
– Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
– Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
b) Hoạt động tập luyện, thi đấu và biểu diễn môn Vũ đạo thể thao giải trí ngoài trời phải bảo đảm yêu cầu sau:
– Diện tích sàn tập tối thiếu 30m2 ;
– Sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt;
– Không gian tập luyện thoáng mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
– Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
– Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập luyện: Mỗi cá nhân tham gia tập luyện phải tự trang bị tấm lót khủy tay, tấm lót đầu gối, mũ đội đầu.
b) Trang thiết bị thi đấu
– Thiết bị liên lạc cho các thành viên tổ chức và điều hành giải;
– Bàn chơi nhạc, đồng hồ bấm giờ, bảng điểm, vạch giới hạn sân thi đấu và các trang thiết bị khác bảo đảm an toàn cho vận động viên tham gia thi đấu theo quy định của Luật thi đấu và điều lệ thi đấu của giải.
c) Trang thiết bị biểu diễn: Bàn chơi nhạc, thiết bị liên lạc đáp ứng yêu cầu của buổi biểu diễn.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm tối thiểu 2m2/01 người tập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một giờ học.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 12/2018/TT-BVHTTDL ngày 07/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Vũ đạo thể thao giải trí. Có hiệu lực từ ngày 23/3/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
23. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quyền anh.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Cơ sở vật chất
– Sàn tập có diện tích ít nhất từ 60m2 trở lên, mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;
– Ánh sáng bảo đảm từ 200 lux trở lên;
– Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
– Có khu vực thay đồ, gửi đồ và nhà vệ sinh;
– Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện;
– Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
b) Trang thiết bị
– Găng tập luyện: 01 đôi/01 người;
– Mũ bảo vệ: 01 chiếc/01 người;
– Bao đấm (bao cát), gối đấm;
– Dụng cụ đỡ đòn (lăm pơ);
– Bịt răng, bảo vệ bộ hạ (kuki), băng đa, dây nhảy: 01chiếc/ 01 người.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
a) Sàn tập có diện tích ít nhất từ 60m2 trở lên, mặt sàn bằng phẳng, không trơn trượt;
b) Ánh sáng bảo đảm từ 200 lux trở lên;
c) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
d) Có khu vực thay đồ, gửi đồ và nhà vệ sinh;
đ) Găng tập luyện: 01 đôi/01 người;
e) Mũ bảo vệ: 01 chiếc/01 người;
g) Bị răng, bảo vệ bộ hạ (kuki), băng đa, dây nhảy: 01chiếc/ 01 người.
h) Khu vực thi đấu: Kích thước ít nhất là 06m x 06m, xung quanh có dây bảo vệ, khoảng cách từ dây bảo vệ đến khu vực khán giả ít nhất là 02m.
i) Các khu vực khác: Cân võ sinh, khởi động và bàn y tế.
k) Đồng hồ bấm giờ, còi báo hiệu, loa thông báo, bảng điểm, cân trọng lượng cơ thể.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện bảo đảm ít nhất 02m2/01người.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 võ sinh trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 13/2018/TT-BVHTTDL ngày 08/02/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quyền anh. Có hiệu lực từ ngày 25/3/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
24. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất
a) Cơ sở vật chất môn Võ cổ truyền, môn Vovinam phải đáp ứng những yêu cầu sau:
– Sàn tập phải bằng phẳng, không trơn trượt;
– Khoảng cách an toàn từ sàn tập đến vật xung quanh ít nhất là 2,5m;
– Không gian tập luyện thoáng mát, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
– Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập, có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
– Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục khi tham gia tập luyện, các biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
b) Trường hợp tập luyện và thi đấu môn Võ cổ truyền, môn Vovinam trong nhà, khoảng cách từ mặt sàn đến trần nhà không thấp hơn 2,7m.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị phục vụ tập luyện đối kháng bao gồm: Mũ bảo hiểm, bao răng, bảo vệ hạ bộ, băng chân bảo vệ cổ chân, băng tay bảo vệ khuỷu tay, quần áo tập luyện, găng tay, áo giáp.
b) Trang thiết bị thi đấu môn Võ cổ truyền, môn Vovinam theo quy định của Luật thi đấu Võ cổ truyền, Luật thi đấu Vovinam.
c) Các trang thiết bị, dụng cụ tập luyện và thi đấu là vũ khí thô sơ phải được quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.
(3) Mật độ tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất là 2,5m2/01 người tập.
b) Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 40 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ , nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 14/2018/TT-BVHTTDL ngày 09/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Võ cổ truyền, môn Vovinam. Có hiệu lực từ ngày 25/4/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
25. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng đá.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất
a) Mặt sân bằng phẳng và được phủ bằng một trong các chất liệu sau: cỏ tự nhiên, cỏ nhân tạo, đất nện, cát mịn, sàn gỗ, chất dẻo tổng hợp, chất nhựa tổng hợp.
b) Mặt sân và đường bao quanh sân không có chướng ngại vật và các vật liệu dễ gây chấn thương; đường bao quanh sân không cao hơn mặt sân, nếu cao hơn phải được phủ bằng chất liệu an toàn.
c) Khoảng cách từ đường biên dọc, biên ngang của sân đến hàng rào, khán đài hoặc sân liền kề ít nhất là 2,5m.
d) Sân bóng đá liền kề nhà ở, công trình công cộng, đường giao thông phải có hàng rào hoặc lưới chắn bao quanh sân cao ít nhất là 05m.
đ) Bảo đảm độ chiếu sáng trên sân ít nhất là 150 lux.
e) Trường hợp có tường tập sút cầu môn, tường tập sút cầu môn có chiều rộng ít nhất là 05m, chiều cao ít nhất là 2,5m và phải được làm bằng vật liệu bền chắc.
g) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
h) Có khu vực vệ sinh, thay trang phục cho người tham gia tập luyện và thi đấu môn Bóng đá.
i) Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng tham gia tập luyện; các đối tượng không được tham gia tập luyện; trang phục khi tham gia tập luyện; các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập luyện
– Khung cầu môn được làm bằng một trong các chất liệu sau: Kim loại, gỗ hoặc chất dẻo tổng hợp, bảo đảm kích thước theo quy định của Luật thi đấu bóng đá. Cột cầu môn tròn, không gây nguy hiểm cho người tập luyện, thi đấu bóng đá.
– Bóng có kích thước và trọng lượng theo quy định của Luật thi đấu bóng đá.
b) Trang thiết bị thi đấu môn Bóng đá phải bảo đảm theo quy định của Luật thi đấu Bóng đá.
(3) Mật độ tập luyện: Mật độ tập luyện trên sân bóng đá bảo đảm ít nhất 25m2/người tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 18/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng đá. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
26. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Quần vợt.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
a) Mặt sân phẳng, không trơn trượt, có độ dốc thoát nước và được phủ bằng sơn, cỏ, đất nện hoặc chất liệu tổng hợp.
b) Sân đơn có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là 8,23m. Sân đôi có chiều dài là 23,77m; chiều rộng là 10,97m.
c) Lưới chắn bóng bao quanh sân, bảo đảm khoảng cách từ mép biên ngang đến lưới chắn ít nhất là 4m và khoảng cách từ mép biên dọc đến lưới chắn ít nhất là 3m.
d) Độ chiếu sáng trên sân bảo đảm từ 150Lux trở lên.
đ) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế; có khu vực vệ sinh, thay đồ và nơi cất giữ đồ dùng cá nhân.
e) Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng không được tham gia tập luyện; biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
a) Thực thiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ mục (1) nêu trên.
b) Có ghế trọng tài, bảng điểm và dụng cụ đẩy nước.
c) Trường hợp sân thi đấu có mái che, chiều cao từ mặt sân đến điểm thấp nhất của mái che ít nhất là 9m.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện
Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 12 người trong 01 buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 19/2018/TT-BVHTTDL ngày 20/3/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Quần vợt. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
27. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Patin
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất
a) Hoạt động tập luyện và thi đấu môn Patin trong nhà, trong sân tập phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
– Diện tích sân phải từ 300m2 trở lên;
– Bề mặt sân bằng phẳng, dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải nhẵn, không trơn trượt; đối với dốc trượt, mô hình chướng ngại vật và các góc cạnh phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng và được trang bị bảo hiểm để bảo đảm an toàn, không gây nguy hiểm cho người tập luyện;
– Khoảng cách từ mặt sàn đến trần nhà: Đối với sân bằng phẳng, khoảng cách từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 3,5m. Đối với sân có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật, khoảng cách từ đỉnh dốc điểm cao nhất của chướng ngại vật đến trần nhà ít nhất là 04m;
– Không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
– Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
– Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục, thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
b) Hoạt động tập luyện và thi đấu môn Patin ngoài trời phải thực hiện theo quy định như sau:
– Diện tích sân phải từ 300m2 trở lên;
– Bề mặt sân bằng phẳng, dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải nhẵn, không trơn trượt; đối với dốc trượt, mô hình chướng ngại vật và các góc cạnh phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng và được trang bị bảo hiểm để bảo đảm an toàn, không gây nguy hiểm cho người tập luyện;
– Không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
– Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
– Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục, thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
c) Hoạt động biểu diễn môn Patin phải thực hiện theo quy định như sau:
– Bề mặt sân bằng phẳng, dốc trượt và mô hình chướng ngại vật phải nhẵn, không trơn trượt; đối với dốc trượt, mô hình chướng ngại vật và các góc cạnh phải được xử lý đúng kỹ thuật thiết kế chuyên dùng và được trang bị bảo hiểm để bảo đảm an toàn, không gây nguy hiểm cho người tập luyện;
– Khoảng cách từ mặt sàn đến trần nhà: Đối với sân bằng phẳng, khoảng cách từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 3,5m. Đối với sân có dốc trượt và mô hình chướng ngại vật, khoảng cách từ đỉnh dốc điểm cao nhất của chướng ngại vật đến trần nhà ít nhất là 04m;
– Không gian tập luyện phải bảo đảm thông thoáng, ánh sáng từ 150 lux trở lên;
– Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
– Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện các đối tượng không được tham gia tập luyện, trang phục, thiết bị khi tham gia tập luyện, các biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Trang thiết bị
a) Trang thiết bị tập luyện và biểu diễn
– Tấm lót khủy tay;
– Tấm lót đầu gối;
– Mũ đội đầu;
– Giày trượt phải đáp ứng những yêu cầu sau đây:
+ Thân giày chắc chắn, ôm chân, không lỏng lẻo, không bị nghiêng, vẹo quá 45°, có khóa chắc chắn, lót trong của giày phải êm, thông thoáng;
+ Bánh xe cao su, có độ đàn hồi, 02 vòng bi cho một bánh xe với vòng đệm ở giữa, không sử dụng loại một trục;
+ Khung đỡ và lắp bánh của giày (Frames): Bằng hợp kim nhôm (Alu) có độ cứng trên 5000, có độ dày không nhỏ hơn 01 mm hoặc bằng nhựa có độ dày không nhỏ hơn 02 mm.
b) Trang thiết bị thi đấu môn Patin phải bảo đảm theo quy định của Luật thi đấu Patin hiện hành.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện
a) Mật độ tập luyện trên sân bảo đảm ít nhất 05m2/01 người tập.
b) Mỗi hướng dẫn viên hướng dẫn không quá 20 người trong một buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 20/2018/TT-BVHTTDL ngày 03/4/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Patin. Có hiệu lực từ ngày 15/5/2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
28. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bắn súng thể thao
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Quy định chung
a) Có tường bao quanh trường bắn dày ít nhất 20cm, chiều cao trên 03m;
b) Ánh sáng chung ít nhất 500 lux, ánh sáng mặt bia tối thiểu 1.500 lux;
c) Có kho, nơi cất giữ súng, đạn thể thao bảo đảm tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật;
d) Có khu vực kiểm tra trang thiết bị tập luyện và thi đấu;
đ) Trường bắn phải có tuyến bắn và tuyến bia song song với nhau, lối đi riêng từ tuyến bắn lên tuyến bia có vách ngăn an toàn dày ít nhất 02cm, cao ít nhất 02m;
e) Khu vực dành cho khán giả ở phía sau tuyến bắn, cách tuyến bắn ít nhất là 05m;
g) Có sổ theo dõi quá trình sử dụng súng, đạn thể thao được thực hiện theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Có sổ theo dõi người tham gia tập luyện được thực hiện theo Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
i) Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế;
k Có bảng hướng dẫn cách sử dụng súng thể thao; có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Trích dẫn quy định của pháp luật về trách nhiệm của người tập luyện, người hướng dẫn tập luyện và các cá nhân có liên quan trong việc sử dụng và bảo quản súng thể thao; đối tượng tham gia tập luyện được phép sử dụng súng thể thao, giờ tập luyện, trang phục tập luyện.
Người tham gia tập luyện được sử dụng súng thể thao thực hiện theo quy định của Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
2. Quy định đối với trường bắn cự ly 50m
a) Chiều dài trường bắn ít nhất 60m; chiều dài được thiết kế gồm 50m (trong đó có ít nhất 35m ngoài trời hoặc khoảng trống) + 02m tuyến bia + 05m tuyến bắn + khu vực khán giả;
Chiều rộng trường bắn không nhỏ hơn 15m, đảm bảo chứa được không ít hơn 10 bệ bắn;
b) Có phễu hoặc tấm chắn đạn đặt sát phía sau bia, làm bằng thép.
3. Quy định đối với trường bắn cự ly 25m
a) Chiều dài trường bắn ít nhất 35m; chiều dài được thiết kế gồm 25m (trong đó có ít nhất 12,5m ngoài trời hoặc khoảng trống) + 03m tuyến bia + 05m tuyến bắn + khu vực khán giả; chiều rộng trường bắn không nhỏ hơn 15m;
b) Thùng hoặc phễu chắn đạn đặt song song và cách khung bia 01m về phía sau;
c) Có lưới chắn vỏ đạn phía trước người bắn.
4. Quy định đối với trường bắn cự ly 10m dùng cho các loại súng hơi
Trường bắn có kích thước mỗi chiều không nhỏ hơn 20m; chiều dài được thiết kế gồm 10m + 20cm tuyến bia + 05m tuyến bắn + khu vực khán giả; chiều rộng đảm bảo chứa được 10 bệ bắn, mỗi bệ bắn rộng 01m và cách nhau 01m.
5. Quy định đối với trường bắn cự ly 10m dùng cho bia di động
Chiều dài trường bắn ít nhất 20m; chiều dài được thiết kế gồm 10m + 02m tuyến bia + 05m tuyến bắn + khu vực khán giả. Chiều rộng trường bắn ít nhất 10m, được chia thành 02 khoang riêng biệt, mỗi khoang rộng 03m.
6. Quy định đối với trường bắn đĩa bay
a) Trường bắn có kích thước an toàn mỗi chiều không nhỏ hơn 150m;
b) Lưới an toàn cao 03m đặt ở phía trên tường bao quanh trường bắn;
c) Đảm bảo chiều dài từ hào phóng đĩa đến vị trí đứng bắn cách nhau không nhỏ hơn 15m;
d) Khoảng cách từ vị trí đứng bắn theo hướng bắn đến tường bao quanh ít nhất 70m;
đ) Có rào chắn cách ít nhất 07m ở phía sau đường di chuyển chắn giữa khán giả và khu vực bắn.
7. Quy định đối với trường bắn đạn sơn
a) Trường bắn có kích thước mỗi chiều không nhỏ hơn 100m;
b) Bên trong trường bắn đặt ít nhất 03 mục tiêu bắn bằng một trong các chất liệu: đất, gỗ, nhựa.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Thực hiện theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và i khoản 1 và các khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 phần (1) nêu trên.
2. Có 20 bệ bắn trở lên đối với các trường bắn cự ly 50m, 25m và 10m.
3. Có 02 khung bắn trở lên đối với trường bắn cự ly 10m súng
trường hơi di động.
(3) Mật độ tập luyện, hướng dẫn tập luyện
1. Mật độ tập luyện trên vị trí bắn bảo đảm ít nhất 01người/01m2 .
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 10 người/buổi.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Điều kiện riêng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
(1) Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện phải đăng ký thành lập doanh nghiệp. (2) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
– Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 31/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bắn súng thể thao, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
29. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Đấu kiếm thể thao.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Sàn tập luyện có kích thước từ 20m x10m trở lên; bằng phẳng, không trơn trượt.
2. Độ chiếu sáng bảo đảm từ 150 lux trở lên.
3. Có chỗ gửi đồ, khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
4. Có sổ theo dõi người tham gia tập luyện.
5. Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
6. Trang thiết bị tập luyện:
a) Bộ giáp vải (chịu lực 350N trở lên), áo giáp cón (chịu lực 350N trở lên), mặt nạ (chịu lực 350N trở lên), áo giáp điện (đối với kiếm chém và kiếm liễu), găng tay, giày, bít tất;
b) Kiếm tập (bao gồm: Kiếm chém, kiếm liễu và kiếm ba cạnh).
Việc quản lý, sử dụng kiếm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Cơ sở vật chất thi đấu:
a) Thực hiện theo quy định tại các mục 1, 2 phần (1) nêu trên.
b) Đường thi đấu được làm bằng hợp kim có kích thước chiều dài từ 17m đến 18m và chiều rộng từ 1,5m đến 2,0m.
2. Trang thiết bị thi đấu:
a) Thực hiện theo quy định tại điểm a mục 6 phần (1) nêu trên.
b) Kiếm thi đấu, dây điện mặt nạ, dây điện trên người.
(3) Điều kiện riêng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
a) Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
b) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(4) Nhân viên chuyên môn: Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 34/2018/TT-BVHTTDL ngày 02/11/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Đấu kiếm thể thao.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
30. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng ném.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần,số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Sân bóng ném
a) Sân bóng ném có chiều dài là 44m và chiều rộng là 22m;
b) Mặt sân bóng ném phẳng, không có độ dốc, không trơn trượt;
c) Tường bao quanh sân bóng ném cách đường biên dọc ít nhất là 1m; cách đường cuối sân ít nhất là 2m;
d) Đối với sân bóng ném trong nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m.
2. Cầu môn có chiều cao là 2m, chiều rộng là 3m tính từ mép trong của cầu môn; cạnh của cột cầu môn có chiều rộng là 8cm.
3. Lưới cầu môn và lưới chắn bóng:
a) Lưới cầu môn và lưới chắn bóng có mẫu sẫm, kích thước các mắt lưới không quá 10cm x 10cm;
b) Phía sau khung thành và cách đường khung thành 1,5m phải có lưới chắn bóng; lưới chắn bóng có chiều dài từ 9m đến 14m và có chiều cao ít nhất là 5m tính từ mặt sân. Đối với sân ngoài trời không có tường bao, phía sau đường biên dọc và cách đường biên dọc 1m phải có lưới chắn bóng; lưới chắn bóng có chiều dài từ 28m đến 34m và có chiều cao ít nhất là 4m tính từ mặt sân.
4. Quả bóng
a) Bóng sử dụng phù hợp với từng loại đối tượng theo quy định của Luật thi đấu Bóng ném;
b) Bảo đảm ít nhất 01 người/1quả bóng.
5. Độ chiếu sáng bảo đảm từ 200 lux trở lên.
6. Có khu vực thay đồ, gửi đồ, khu vực vệ sinh; có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
7. Có bảng nội quy bao gồm những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện, đối tượng tham gia tập luyện, biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị tổ chức thi đấu môn Bóng ném được thực hiện theo quy định tại các mục 1, 2 và 3, điểm a mục 4, mục 5 và mục 6 phần (1) nêu trên.
2. Mặt sân phải được làm bằng gỗ hoặc chất liệu tổng hợp.
3. Mỗi sân có dụng cụ lau và làm sạch mặt sân.
(3) Mật độ tập luyện
1. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 20 người trong một buổi tập.
2. Mật độ tập luyện phải bảo đảm ít nhất 10m2/1 người.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 27/2018/TT-BVHTTDL ngày 19/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng ném.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
31. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Wushu.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Sân tập, sàn tập bằng phẳng, không trơn trượt, có diện tích từ 60m2 trở lên đối với nội dung đối kháng (Sanshou) và 80 m2 trở lên đối với nội dung quyền (Taolu).
2. Độ chiếu sáng sân tập, sàn tập bảo đảm từ 200 lux trở lên.
3. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế.
4. Có khu vực thay đồ, tủ gửi đồ, nhà vệ sinh.
5. Có sổ theo dõi võ sinh tham gia tập luyện.
6. Có trang thiết bị tập luyện gồm:
a) Thảm tập có độ dày ít nhất là 2cm và có tính đàn hồi;
b) Võ phục, găng, giáp, mũ, kuki trong nội dung đối kháng;
c) Võ phục, các loại vũ khí thể thao thô sơ: Kiếm, đao, côn, thương đối với các bài quyền như Kiếm thuật, Đao thuật, Côn thuật, Thương thuật, Nam đao, Nam côn, Thái cực kiếm trong nội dung quyền.
Việc đăng ký, sử dụng kiếm, đao, côn, thương thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ.
7. Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu: Đối tượng tham gia tập luyện, trang phục khi tập luyện, giờ tập luyện, biện pháp đảm bảo an toàn khi tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Thực hiện quy định tại các mục 2, 3, 4 phần (1) nêu trên.
2. Sàn thi đấu:
a) Đối với nội dung Taolu: Thảm đấu có tính đàn hồi, kích thước 18m x 12m x 0,1m;
b) Đối với nội dung Sanshou: Đài thi đấu có diện tích 8m x 8m, cao 0,8m, có đệm bảo vệ xung quanh.
3. Trang thiết bị thi đấu:
a) Thực hiện quy định tại điểm b, c mục 6 phần (1) nêu trên;
b) Đối với nội dung Taolu: Có bảng công bố điểm;
c) Đối với nội dung Sanshou: Có cân trọng lượng cơ thể võ sinh.
(3) Mật độ tập luyện
1. Mật độ tập luyện trên sàn bảo đảm ít nhất 3m2/01 võ sinh.
2. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 võ sinh/buổi tập.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 29/2018/TT-BVHTTDL ngày 28 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Wushu, có hiệu lực từ ngày 15 tháng 11 năm 2018.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
32. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Leo núi thể thao
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất tập luyện và thi đấu đối với leo núi nhân tạo
1. Tường leo
a) Tường leo đối với leo dẫn đường và leo với dây neo sẵn:
– Bảo đảm chiều cao ít nhất 4,5m khi tổ chức tập luyện;
– Bảo đảm chiều cao ít nhất 8m khi tổ chức giải thi đấu cấp tỉnh, thành phố, câu lạc bộ;
– Bảo đảm chiều cao ít nhất 12m khi tổ chức giải thi đấu quốc gia.
b) Tường leo đối với leo khối đá:
– Chiều cao không vượt quá 4,5m và có đệm bảo hộ dưới đất;
– Đối với tường leo độ cao từ 3m trở xuống: Đệm bảo hộ dưới đất dày ít nhất 12cm và có tính đàn hồi;
– Đối với tường leo độ cao từ 3m đến 4,5m: Đệm bảo hộ dưới đất dày ít nhất 20cm và có tính đàn hồi.
2. Mấu bám trên tường leo bảo đảm không bị lỏng hoặc xoay vặn và theo tiêu chuẩn của Liên đoàn Leo núi quốc tế.
3. Khung kết cấu tường leo bảo đảm chịu được tải trọng của toàn bộ tường leo và lực tác động của người leo.
4. Có bảng nội quy quy định về giờ tập luyện, trang phục tập luyện và biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và thi đấu.
5. Có khu vực vệ sinh, thay đồ, nơi để đồ dùng cá nhân cho người tập.
(2) Cơ sở vật chất tập luyện và thi đấu đối với Leo núi tự nhiên
1. Vách leo
a) Vách leo đối với leo dẫn đường và leo với dây neo sẵn: Các tuyến leo được cố định sẵn trên vách leo, các chốt an toàn được lắp đặt theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất và đảm bảo tiêu chuẩn của Liên đoàn Leo núi Quốc tế.
b) Vách leo đối với leo khối đá:
– Bảo đảm chiều cao không vượt quá 4,5m và có đệm bảo hộ dưới đất được đặt trên địa hình bằng phẳng;
– Đối với độ cao từ 3m trở xuống: đệm bảo hộ dưới đất dày ít nhất 12cm và có tính đàn hồi;
– Đối với độ cao từ 3m đến 4,5m: đệm bảo hộ dưới đất dày ít nhất 20cm và có tính đàn hồi.
2. Có bảng nội quy quy định về giờ tập luyện, trang phục tập luyện và biện pháp bảo đảm an toàn khi tập luyện và thi đấu và bảng chỉ dẫn được đặt ở những vị trí dễ nhận biết trong khu vực leo. Nội dung bảng chỉ dẫn quy định về bản đồ khu vực leo, vạch giới hạn khu vực leo, số điện thoại của người có trách nhiệm quản lý leo và cách thức liên lạc khi cần thiết.
(3) Trang thiết bị tập luyện và thi đấu
1. Có giầy leo núi chuyên dụng, dây leo núi, đai bảo hiểm, móc leo, thiết bị hãm, móc khóa carabiner, mũ bảo hiểm chuyên dụng, túi phấn, dây phụ trợ tùy theo loại hình leo núi. Các thiết bị leo núi phải đảm bảo tiêu chuẩn của Liên đoàn leo núi quốc tế.
2. Bảo đảm thông tin liên lạc giữa người tập leo núi, người hướng dẫn tập luyện với bộ phận điều hành tại địa điểm tập luyện, thi đấu và cơ sở y tế.
(4) Mật độ tập luyện, hướng dẫn tập luyện và cứu hộ
1. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 15 người trong 01 giờ học.
2. Có nhân viên cứu hộ thường trực, bảo đảm 15 người tập có 01 nhân viên cứu hộ.
(4) Điều kiện riêng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện:
a) Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
b) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao nếu có cung cấp dịch vụ hướng dẫn tập luyện thể thao hoặc kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao bắt buộc có người hướng dẫn tập luyện do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
c) Nhân viên chuyên môn của doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao bao gồm:
– Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
(5) Điều kiện riêng đối với doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm:
a) Hộ kinh doanh và các tổ chức khác muốn kinh doanh hoạt động thể thao mạo hiểm phải đăng ký thành lập doanh nghiệp.
b) Doanh nghiệp kinh doanh hoạt động thể thao thuộc Danh mục hoạt động thể thao mạo hiểm do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
c) Có đủ nhân viên chuyên môn, bao gồm:
– Người hướng dẫn tập luyện thể thao phải đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
+ Là huấn luyện viên hoặc vận động viên có đẳng cấp từ cấp 2 trở lên hoặc tương đương phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Có bằng cấp về chuyên ngành thể dục thể thao từ bậc trung cấp trở lên phù hợp với hoạt động thể thao đăng ký kinh doanh;
+ Được tập huấn chuyên môn thể thao theo quy định của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
– Nhân viên cứu hộ;
– Nhân viên y tế thường trực hoặc văn bản thỏa thuận với cơ sở y tế gần nhất về nhân viên y tế để sơ cứu, cấp cứu người tham gia hoạt động thể thao mạo hiểm trong trường hợp cần thiết.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 28/2018/TT-BVHTTDL ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Leo núi thể thao, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2018
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
33. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao đối với môn Bóng rổ.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Doanh nghiệp đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh hoặc qua đường bưu điện gửi đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh
– Địa chỉ: 70 Lê Hồng Phong, thành phố Kon Tum.
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ) Trường hợp hồ sơ cần sửa đổi, bổ sung Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản những nội dung cần sửa đổi, bổ sung đến doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ.
Bước 2: Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về thể dục, thể thao thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải kiểm tra các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao của doanh nghiệp theo quy định và cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
Trường hợp không cấp, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công hoặc qua đường bưu điện
– Thời gian: buổi sáng từ 7h30-10h30 và buổi chiều từ 13h30- 16h30 vào các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 (trừ các ngày nghỉ, lễ)
Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, qua đường bưu điện (hoặc trực tuyến nếu có).
Thành phần, số lượng hồ sơ:
– Thành phần hồ sơ:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao (có kèm theo bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao văn bằng, chứng chỉ, giấy chứng nhận của nhân viên chuyên môn).
– Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
Thời gian giải quyết:
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
Đối tượng thực hiện:
Doanh nghiệp.
Cơ quan thực hiện:
Cơ quan thực hiện TTHC và quyết định: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Kết quả:
Giấy chứng nhận.
Lệ phí:
Không
Tên mẫu đơn, tờ khai:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao;
(2) Bản tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 29 tháng 4 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
Yêu cầu, điều kiện:
(1) Cơ sở vật chất, trang thiết bị tập luyện
1. Sân bóng rổ
a) Sân bóng rổ có chiều dài ít nhất là 28m và chiều rộng ít nhất là 15m;
b) Mặt sân bóng rổ phẳng, cứng, không trơn trượt và không có chướng ngại vật;
c) Đối với sân bóng rổ ngoài trời, hàng rào, lưới chắn hoặc tường bao quanh sân cách đường biên dọc của sân ít nhất là 2m và cách đường biên ngang của sân ít nhất là 5m. Trường hợp sân bóng rổ ngoài trời liền kề nhà ở, trường học, công trình công cộng hoặc đường giao thông, hàng rào, lưới chắn hoặc tường bao quanh sân bóng rổ cao ít nhất là 3m;
d) Đối với sân bóng rổ trong nhà, chiều cao tính từ mặt sân đến trần nhà ít nhất là 8m; tường nhà không được làm bằng vật liệu chói, lóa.
2. Bộ cột rổ
a) Cột và vành rổ được làm bằng kim loại;
b) Bảng rổ được làm bằng nhựa tổng hợp hoặc bằng gỗ;
c) Lưới rổ được làm bằng sợi nylon;
d) Khoảng cách tính từ mép trên của vành rổ xuống mặt sân bóng rổ theo chiều thẳng đứng là 3,050m đối với người tập trên 12 tuổi hoặc ít hơn 3,050m đối với người tập từ 12 tuổi trở xuống.
3. Quả bóng rổ
a) Quả bóng rổ phải được sử dụng phù hợp với từng loại đối tượng theo quy định của Luật thi đấu bóng rổ;
b) Bảo đảm mỗi người có ít nhất 01 (một) quả bóng rổ.
4. Độ chiếu sáng bảo đảm trên sân ít nhất là 300 lux.
5. Có túi sơ cứu theo quy định của Bộ Y tế; có nơi thay đồ, cất giữ đồ và có khu vệ sinh.
6. Có bảng nội quy quy định những nội dung chủ yếu sau: Giờ tập luyện; đối tượng tham gia tập luyện; trang phục, trang thiết bị khi tham gia tập luyện; các biện pháp bảo đảm trật tự, an toàn trong tập luyện.
(2) Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thi đấu môn Bóng rổ được thực hiện theo quy định tại các mục 1, 2, 4, 5 và điểm a mục 3 phần (1) nêu trên.
2. Mặt sân phải được làm bằng gỗ hoặc chất liệu tổng hợp.
3. Mỗi sân có dụng cụ lau và làm sạch mặt sân.
(3) Mật độ hướng dẫn tập luyện
1. Mỗi người hướng dẫn tập luyện hướng dẫn không quá 30 người trong một buổi tập.
2. Mật độ tập luyện được bảo đảm ít nhất 10m2/người.
(4) Nhân viên chuyên môn: Có đội ngũ cán bộ, nhân viên chuyên môn phù hợp với nội dung hoạt động.
Căn cứ pháp lý:
– Luật thể dục, thể thao số 77/2006/QH11 ngày 29/11/2006. Có hiệu lực từ ngày 01/7/2007.
– Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật TDTT số 26/2018/QH14 ngày 14/6/2018.
– Luật Phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
– Nghị định số 36/2019/NĐ-CP ngày 24/6/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật TDTT.
– Thông tư số 32/2018/TT-BVHTTDL ngày 05 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về cơ sở vật chất, trang thiết bị và tập huấn nhân viên chuyên môn đối với môn Bóng rổ. Có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2018
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
1. Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa): ……………………………………………………………………………………………………….
Tên giao dịch (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên viết tắt (nếu có): ……………………………………………………………………………..
2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …… do: ………. cấp ngày…..tháng…..năm….., đăng ký thay đổi lần thứ …. ngày …. tháng…. năm ……
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………….Fax: ………………………………………………………………
Website: ………………………..Email: ……………………………………………………………
4. Họ tên người đại diện theo pháp luật: ………………………………………………………..
Giới tính: ………………………..Chức danh: …………………………………………………….
Sinh ngày: …../…../ …… Dân tộc: ………….Quốc tịch: ………………………………………..
Số thẻ Căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu: ……………………
Ngày cấp: …../ …../ ……Nơi cấp: …………………………………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại: ………………………………………………………………………………………
5. Địa điểm kinh doanh hoạt động thể thao: …………………………………………………….
6. Căn cứ vào các quy định hiện hành, đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao cho doanh nghiệp …………….. để kinh doanh hoạt động thể thao …………………………. (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) theo quy định tại Nghị định số ……………../2019/NĐ-CP ngày…..tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.
7. Cam kết:
– Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về kinh doanh hoạt động thể thao;
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao./.
………., ngày …… tháng …… năm …..
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BẢN TÓM TẮT
Tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh ………………… (ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh)
Kính gửi: Cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hoạt động thể thao.
– Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện (viết bằng chữ in hoa):………………………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ trụ sở chính: …………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………….Fax: ……………………………………………………..
Website: ……………………………………………………………………………………………
Email: ………………………………………………………………………………………………
Sau đây là tóm tắt tình hình chuẩn bị các điều kiện kinh doanh …(ghi cụ thể hoạt động thể thao kinh doanh) của …………………………(tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện) như sau:
1. Nhân viên chuyên môn (trong trường hợp phải có nhân viên chuyên môn theo quy định tại Nghị định số …………./2019/NĐ-CP ngày….tháng…. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao):
– Số lượng: ………………………………………………………………………………………..
– Trình độ chuyên môn của từng nhân viên (đáp ứng quy định tại Nghị định số ………../2019/NĐ-CP ngày…. tháng ….. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao).
2. Cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh:
Mô tả về cơ sở vật chất, trang thiết bị thể thao, khu vực kinh doanh (đáp ứng điều kiện quy định tại Nghị định số ……………/2019/NĐ-CP ngày…. tháng …. năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thể dục, thể thao.): ……………..
3. Tự xác định nguồn tài chính bảo đảm hoạt động kinh doanh: ……………………………..
Chúng tôi cam kết:
– Chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai;
– Duy trì việc đáp ứng các điều kiện nêu trên trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các điều kiện đã trình bày./.
DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)