Reading – Unit 13 trang 138 Tiếng Anh 12

❖   Before You Read (Trước khi đọc)

Work in pairs. Look at the picture. Ask and answer the following questions.

(Làm việc từng  đôi. Nhìn hình và trả lời những câu hỏi sau.)

Hướng dẫn giải:

1. It’s a football game.

2. It look place in My Dinh stadium. Ha Noi.

Tạm dịch:

1. Sự kiện đó là gì?

=> Đó là một trò chơi bóng đá.

2. Bạn nghĩ sự kiện diễn ra ở đâu?

=> Nó diễn ra ở sân vận động Mỹ Đình, Hà Nội.

❖   While You Read (Trong khi đọc)

Read the passage and do the tasks that follow.

(Đọc đoạn văn và làm bài tập kèm theo.)

Click tại đây để nghe:

Dịch bài đọc:

Thế vận hội Đông Nam Á lần thứ 22 được tổ chức ở Việt Nam từ ngày 5 đến ngày 13 tháng 12, năm 2003. Mặc dù đó là lần tiên Việt Nam đăng cai sự kiện thể thao lớn như thế, Thế vận hội Đông Nam Á  là một thành công lớn. Thế vận hội Đông Nam Á thực sự trở thành ngày hội đã gây ấn tượng với những người say mê thể thao với tinh thần của nó: đoàn kết, hợp tác vì hòa bình và phát triển.

Các vận động viên từ 11 nước tham dự tranh tài ở 32 môn thể thao, và 444 huy chương vàng đã được trao. Một số đội như bóng bàn, cầu lông, không thủ dạo, bóng chuyền, bóng rổ và đô vật tập hợp những đấu thủ hàng đầu trong vùng. Nhiều kỉ lục Thế vận hội Đông Nam Á đạt gần trình độ quốc tế. Việt Nam đoạt 158 huy chương vàng đứng đầu vị trí huy chương Thế vận hội Đông Nam Á. Thái Lan xếp hạng nhì với 90 huy chương vàng, và In-dô-nê-zia xếp thứ ba với chỉ 55 huy chương vàng. Sin-ga-po và Việt Nam là hai quốc gia có người tham dự được tặng danh hiệu Vận động viên xuất sắc nhất ở môn Bơi lội và Bắn súng. Đội bóng đá nữ Việt Nam bảo vệ thành công danh hiệu vô địch Thế vận hội Đông Nam Á. Đội bóng đá nam đoạt huy chương bạc. Ở các bộ môn khác như karatedo, điền kinh, thể dục thể hình và wushu, các vận động viên trẻ và đầy sinh lực Việt Nam biểu diễn xuất sắc và đoạt nhiều huy chương Vàng.

Điểm chung cuộc hạng nhất của Việt Nam không có gì ngạc nhiên. Trước tiên, để chuẩn bị cho Thế vận hội Đông Nam Á, Việt Nam đã thực hiện chương trình mở rộng cho các vận động viên, bao gồm đào tạo ở mọi phương tiện, trong nước lẫn ngoại quốc. Thứ hai, với sự ủng hộ mạnh mẽ của đồng bào, các vận động viên Việt Nam thi đấu với tinh thần cao. Sự thành công của quốc gia chứng tỏ Việt Nam có thể tổ chức các sự kiện thể thao trên bình diện quốc tế. Một dự án được đề nghị cho Việt Nam đăng cai Á Vận Hội vào một thời điểm nào đó trong tương lai.

Task 1: Give the Vietnamese  equivalents to the followine words and phrases.

(Cho từ tiếng Việt tương đương với những từ và cụm từ sau.)

1. người say mê thể thao  

2. tình đoàn kết

3. danh hiệu 

4. thể dục thể hình

5. tinh thần cao

6. đồng bào

Task 2: Scan the passaae and complete each of the following sentences.

(Đọc lướt đoạn văn và điền những câu sau.)

1. the 5th to 13th December, 2003.          

2. 90 golds.

3. the Swimming and Shooting events.       

4. some point in the future.

Tạm dịch:

1. SEA Games 22 được tổ chức tại Việt Nam từ ngày 5 đến 13 tháng 12 năm 2003.

2. Thái Lan đứng thứ hai với 90 huy chương vàng.

3. Singapore và Việt Nam có những người tham gia đã được trao giải Danh hiệu Các vận động viên xuất sắc nhất ở nội dung bơi và bắn súng.

4. Một kế hoạch đã được đề xuất để Việt Nam tổ chức Thế vận hội thể thao Châu Á vào cùng thời điểm trong tương lai.

Task 3: Answer the quesiions.

(Trả lời những câu hỏi.)

1. It was solidarity, co-operation for pcace and development.

2. 444 gold medals were won at the SEA Games.

3. The Vietnamese Women’s Foolball team successfully defended the SEA Games title.

4. The Thailand’s Men’s Football Team won the gold medal.

5. It was because Vietnam had first carried out the intensive programme for its athletes, both at home and abroad; secondly, the Vietnamese athletes competed in high spirits, with the strong support of their countrymen.

Tạm dịch:

1. Tinh thần của SEA Games 22 là gì?

=> Đó là sự đoàn kết, hợp tác vì hòa bình và phát triển.

2. Có bao nhiêu huy chương vàng tại SEA Games?

=> 444 huy chương vàng đã giành được tại SEA Games.

3. Đội bóng đá nữ đã bảo vệ thành công  danh hiệu SEA Games?

=> Đội Bóng chuyền Nữ Việt Nam đã bảo vệ thành công danh hiệu SEA Games.

4. Đội bóng đá nam đã giành huy chương vàng?

=> Đội bóng đá nam Thái Lan giành huy chương vàng.

5. Tại sao địa điểm đầu tiên của Việt Nam lại không gây bất ngờ cho mọi người?

=> Đó là vì Việt Nam đã lần đầu tiên thực hiện chương trình chuyên sâu cho các vận động viên của mình, cả trong và ngoài nước; thứ hai, các vận động viên Việt Nam thi đấu với tinh thần cao, với sự ủng hộ mạnh mẽ của đồng đội.

❖   After You Read (Sau khi đọc)

Work with a partner and name some of the Vietnamese athletes you love. Say what they are famous for, and what aspects of sportsmanship you admire (fairness, respect, generosity….).

(Làm việc với một bạn cùng học và nói tên mọt vài vận động viên Việt Nam em mến chuộng. Nói họ nổi tiếng về gì và em ngưỡng mộ khía cạnh nào của tình thần thượng võ (sự công bằng, kính trọng, tính hào phóng,..)

A: Who of the Vietnamese athletes do you admire?

B: I admire Le Quans Liem and Nguyen Ngoc Truong Son most.

A: What are they famous for?

B: They’re famous for the excellent skills for chess at their young ages.

A: Have they won any national championships?

B: Sure, a lot. Not only the national championships have they won, but also international ones at various ages.

A: What aspect of them do you love?

B: Well. Despite their big fames, they have never proved themselves talented. I means it’s their humility. In addition, what makes them loved and admired is their determination and patience in practising chess problems.

A: They‘re really significant virtues of the talented.

B: I think so, too.

Tạm dịch:

A: Bạn ngưỡng mộ vận động viên Việt Nam nào?   

B: Tôi ngưỡng mộ Lê Quỳnh Liêm và Nguyễn Ngọc Trường Sơn nhất.   

A: Họ nổi tiếng thế nào?

B: Đã nổi tiếng về kỹ năng tuyệt vời chơi cờ vua khi họ còn trẻ. 

A: Liệu họ có giành chức vô địch quốc gia không?   

B: Chắc chắn, rất nhiều. Không chỉ giải vô địch quốc gia mà họ giành được, mà còn cả những giải quốc tế ở mọi lứa tuổi.    

A: Bạn thích điểm nào ở họ?

B: Vâng. Mặc dù họ nổi tiếng, họ chưa bao giờ khoe khoang tài năng của mình. Ý  là họ khiêm tốn. Thêm vào đó, điều làm cho họ được yêu mến và ngưỡng mộ là sự quyết tâm và kiên nhẫn của họ trong việc thực hành các vấn đề cờ vua.

A: Họ thực sự là những đức tính quan trọng của tài năng.

B: Tôi cũng nghĩ thế.