[Sách Giải] ✅ Bài 31: Tính chất, ứng dụng của hiđro – Sách Giải – Học Online Cùng Sachgiaibaitap.com

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 8: tại đây

Học theo Sách giáo khoa

I. Tính chất vật lí

1. Quan sát và làm thí nghiệm

– Nhận xét trạng thái, màu sắc của khí H2: không màu, không mùi

– Quả bóng bay được bơm đầy khí hiđro sẽ: bay lên phía trên

-> Tỉ khối của khí hiđro so với không khí: khí hiđro nhẹ hơn không khí

2. Trả lời câu hỏi

– Hiđro nhẹ hơn không khí 14,5 lần (dH2/kk=2/29)

– Tính tan trong nước của hiđro: ít tan

3. Kết luận

Khí hiđro là chất khí không màu, không mùi, không vị, nhẹ nhất trong các chất khí, tan rất ít trong nước.

II. Tính chất hóa học

1. Tác dụng với oxi

– Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm: hiđro cháy mạnh, trên thành lọ xuất hiện các giọt nước nhỏ

Phương trình hóa học:

2H2 + O2 ⟶ 2H2O

Trả lời câu hỏi

– Hỗn hợp khí H2 và O2 khí cháy gây tiếng nổ vì H2 kết hợp với O2 theo tỉ lệ 2:1 sẽ gây nổ

– Nếu đốt cháy dòng khí H2 ngay ở đầu ống dẫn khí, dù ở trong lọ khí O2 hay không khí, sẽ không gây ra tiếng nổ mạnh vì dòng khí hiđrô là tinh khiết và tỉ lệ thể tích không bằng 2:1 nên khi cháy hỗn hợp khí đó mà không gây ra tiếng nổ mạnh

– Thử độ tinh khiết của dòng khí hiđro bằng cách: đốt dòng khí hiđro, nếu có tiếng nổ chứng tỏ dòng H2 chưa tinh khiết

2. Tác dụng với đồng oxit

– Quan sát, nhận xét hiện tượng thí nghiệm: Bột CuO màu đen chuyển dần thành màu đỏ gạch, xuất hiện những giọt nước trong ống nghiệm

Phương trình hóa học:

H2 + CuO⟶ Cu + H2O

Khí hiđro đã chiếm lấy oxi trong hợp chất CuO. Hiđro có tính khử

Học theo Sách giáo khoa

Ở nhiệt độ thích hơp, khí hiđro không những kết hợp được với đơn chất oxi, mà nó còn có thể kết hợp được với nguyên tố oxi trong một số oxit kim loại. Khí hiđro có tính khử. Các phản ứng này đều tỏa nhiệt

III. Ứng dụng

1. Dùng làm nhiên liệu

2. Là nguồn nguyên liệu trong sản xuất amoniac, axit…

3. Làm chất khử điều chế một số kim loại

4. Hiđro để bơm vào kinh khí cầu, bóng thám không

Bài tập

1. Trang 113 VBT Hóa học 8 : Viết phương trình hóa học của các phản ứng hiđro khử các oxit sau:

a. Sắt (III) oxit

b. Thủy ngân (II) oxit

c. Chì (II) oxit.

Lời giải

a) Fe2O3 + 3H2 → 3H2O + 2Fe

b) HgO + H2 → H2O + Hg

c) PbO + H2 → H2O + Pb

2. Trang 114 VBT Hóa học 8 : Hãy kể những ứng dụng của hiđro mà em biết?

Lời giải

Các ứng dụng của khí hiđro:

Dùng để bơm kinh khí cầu, dùng làm nhiên liệu cho động cơ ôtô thay cho xăng, dùng trong đèn xì oxi – hiđro, làm nhiên liệu cho động cơ tên lửa. Dùng làm chất thử để điều chế một số kim loại và oxit của chúng.

3. Trang 114 VBT Hóa học 8 : Chọn cụm từ cho thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau: Tính oxi hóa ; tính khử ; chiếm oxi ; nhường oxi ; nhẹ nhất ;

– Trong các chất khí, hiđro là khí…………Khí hiđro có……………..

– Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là………….vì…………của chất khác; CuO có…………vì ………cho chất khác.

Lời giải

– Trong các chất khí, hiđro là khí nhẹ nhất. Khí hiđro có tính khử.

– Trong phản ứng giữa H2 và CuO, H2 là chất khử vì chiếm oxi của chất khác; CuO có tính oxi hóanhường oxi cho chất khác.

4. Trang 114 VBT Hóa học 8 : Khử 48 gam đồng (II) oxit bằng khí hiđro. Hãy:

a. Tính số gam đồng kim loại thu được;

b. tính thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng.

Lời giải

a) Phương trình hóa học: CuO + H2 → H2O + Cu

Số mol CuO: nCuO = 48/60 = 0,6 mol

Theo phương trình, số mol Cu thu được là: nCu = nCuO = 0,6 mol

Khối lượng đồng kim loại thu được: m = n.M = 0,6.64 = 38,4 (g)

b) Theo phương trình, số mol hidro cần dùng là: nH2 = nCuO = 0,6 mol

Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là: V = 22,4.n = 22,4.0,6 = 13,44 (lít).

5. Trang 114 VBT Hóa học 8 : Khử 21,7 gam thủy ngân (II) oxit bằng hiđro. Hãy:

a) Tính số gam thủy ngân thu được;

b) Tính số mol và thể tích khí hiđro (đktc) cần dùng

Lời giải

HgO + H2 → H2O + Hg

Số mol HgO: nHgO = (21,7)/217 = 0,1 mol

Theo phương trình, số mol Hg thu được là: nHg = nHgO = 0,1 mol

Số gam thủy ngân thu được là: m = 0,1.201 = 20,1 (g)

b) Số mol khí hiđro: n = 0,1 mol

Thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là:

V = 22,4.0,1 = 2,24 (lít)

6. Trang 114 VBT Hóa học 8 : Tính số gam nước thu được khi cho 8,4 lít khí hiđro tác dụng với 2,8 lít khí oxi (các thể tích khí đo ở đktc).

Lời giải

Phương trình phản ứng:

2H2 + O2 → 2H2O

Theo phương trình, thể tích khí H2 bằng 2 lần thể tích khí O2

Nếu dùng 2,8 lít khí O2 thì thể tích H2 sẽ dùng là 5,6 lít

Vậy toàn bộ lượng khí O2 đã tham gia phản ứng, và còn dư H2

Số mol nước thu nược là 0,25 mol.

Số gam nước thu được là: m = 0,25.18 = 4,5 (g).

Bài tập trong Sách Bài tập

31.1. Trang 115 VBT Hóa học 8 : Phát biểu nào sau đây đúng ?

A. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 1 thể tích khí hiđro và 2 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.

B. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ thể tích bằng nhau là hỗn hợp nổ mạnh nhất.

C. Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hiđro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.

D. Hiđro cháy mãnh liệt trong oxi nên gầy tiếng nổ mạnh.

Lời giải

Chọn C

Hỗn hợp hiđro và oxi theo tỉ lệ 2 thể tích khí hiđro và 1 thể tích khí oxi là hỗn hợp nổ mạnh nhất.

Bài tập trong Sách Bài tập

31.3. Trang 115 VBT Hóa học 8 : Trường hợp chứa một khối lượng hiđro ít nhất là

A. 6.1023 phân tử H2

B. 0,6 g CH4

C. 3.1023 phân tử H2O

D. 1,50 g NH4Cl.

Lời giải

Chọn D

1,50 g NH4Cl chỉ chứa 0,112g H

Bài tập trong Sách Bài tập

31.10. Trang 115 VBT Hóa học 8 : Người ta dùng khí hiđro hoặc khí cacbon oxit để khử sắt(III) oxit thành sắt. Để điều chế 35 g sắt, thể tích khí hiđro và thể tích khí cacbon oxit lần lượt là (các khí đo ở đktc)

A. 42 lít và 21 lít.

B. 42 lít và 42 lít.

C. 10,5 lít và 21 lít.

D. 21 lít và 21 lít.

Lời giải

Chọn D

Tính số mol Fe:

nFe = 35/56 = 0,0625 mol

Phương trình hóa học của phản ứng dùng khí hiđro để khử sắt (III) oxit thành sắt:

3H2 + Fe2O3 ⟶ 2Fe + 3H2O

3 mol 1 mol 2 mol

x mol ← 0,625 mol

Tính số mol khí hiđro:

nH2 = (0,0625)/2 = 0,9375 mol

Tính thể tích khí hiđro:

VH2 = 0,9375×22,4 = 21(l)

Phương trình hóa học của phản ứng dùng khí cacbon oxit để khử sắt(III) oxit

3CO + Fe2O3 → 2Fe + 3CO2

3 mol 1 mol 2 mol

y mol ← 0,625 mol

Tính số mol khí cacbon oxit:

nCO = (0,0625.3)/2 = 0,9375 mol

Tính thể tích khí cacbon oxit:

VCO = 0,9375×22,4 = 21(l)

Bài tập trong Sách Bài tập

31.11. Trang 116 VBT Hóa học 8 : Có 4 bình đựng riêng các khí sau : không khí, khí oxi, khí hiđro, khí cacbonic. Bằng cách nào để nhận biết các chất khí trong mỗi lọ ? Giải thích và viết các phương trình hoá học (nếu có )

Nhận biết khí cacbonic:

Cho các khí trên qua nước vôi trong Ca(OH)2 dư, khí nào làm đục nước vôi trong là khí CO2.

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓+ H2O

Nhận biết khí oxi:

Lấy que đóm đầu có than hồng cho vào các khí còn lại, khí nào làm bùng cháy que đóm, khí đó là khí oxi.

Nhận biết khí hidro:

Cho các khí còn lại qua CuO nung nóng, khí nào làm xuất hiện Cu (màu đỏ) là khí H2.

H2 + CuO ⟶ Cu + H2O

(màu đen) (màu đỏ)

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 32: Phản ứng oxi hóa – khử.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 33: Điều chế hiđro – Phản ứng thế.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 34: Bài luyện tập 6.

Học theo Sách giáo khoa

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 36: Nước.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập

Để học tốt Hóa học lớp 8, dưới đây liệt kê các bài giải bài tập Vở bài tập Hóa học 8 Bài 37: Axit. Bazơ. Muối.

Học theo Sách giáo khoa

Bài tập trong Sách bài tập