So Sánh Sinh Sản Vô Tính Và Sinh Sản Hữu Tính Sinh Học Lớp 7

Có thể bạn quan tâm

Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính giúp các em học sinh lớp 7 biết cách phân biệt được sự giống và khác nhau của 2 hình thức sinh sản này.

So sánh sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính ở thực vật tổng hợp toàn bộ kiến thức lý thuyết về khái niệm, các hình thức sinh sản vô tính, hữu tính và một số bài tập vận dung có đáp án kèm theo. Thông qua tài liệu này các bạn nhanh chóng nắm được kiến thức để đạt được kết quả cao trong bài thi học kì 2 Sinh học 7. Bên cạnh đó các bạn xem thêm một số tài liệu như: Phân biệt biến thái hoàn toàn và biến thái không hoàn toàn.

Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

  • 1. Sinh sản vô tính 
  • 2. Sinh sản hữu tính
  • 3. Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính 
  • 4. Bài tập sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính 
  • 5. Đáp án bài tập sinh sản vô tính, hữu tính 

1. Sinh sản vô tính

a) Sinh sản vô tính là gì?

– Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái, con cái giống nhau và giống cây mẹ.

b. Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật

*Sinh sản bào tử

– Hình thức sinh sản này có ở những cơ thể luôn có sự xen kẽ của hai thế hệ như rêu, dương xỉ.

– Trong hình thức sinh sản bào tử, cơ thể mới được phát triển từ bào tử, cơ thể mới được phát triển từ bào tử, bào tử lại hình thành trong túi bào tử từ thể bào tử.

*Sinh sản sinh dưỡng

– Cơ thể được hình thành từ một bộ phận (thân, lá, rễ) của thực vật.

2. Sinh sản hữu tính

a. Sinh sản hữu tính là gì.

– Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản trong đó có sự hợp nhất của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

b. Sinh sản hữu tính có những đặc trưng sau:

– Trong sinh sản hữu tính luôn có quá trình hợp nhất giao tử đực và cái, luôn có sự trao đổi, tái tổ hợp của hai bộ gen.

– Sinh sản hữu tính luôn gắn liền với giảm phân để tạo giao tử

Sinh sản hữu tính ưu việt hơn so với sinh sản vô tính:

– Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau đối với môi trường sống luôn biến đổi

– Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.

3. Phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

*Giống nhau: Đều tạo ra các cá thể mới từ các thể ban đầu

* Khác nhau:

Sinh sản vô tính

Sinh sản hữu tính

Khái niệm

Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới mà k kèm theo sự kết hợp tinh trùng và trứng. Ở đa số các động vật sinh sản vô tính, sinh sản dựa hoàn toàn và nguyên phân.

Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giao tử đơn bội hình thành tế bào lưỡng bội, hợp tử. Con vật phát triển từ hợp tử đến lượt mk lại tạo giao tử qua giảm phân.

Cơ sở tế bào học

Nguyên phân

Nguyên phân, giảm phân, thụ tinh.

Đặc điểm di truyền

– Không có sự giảm phân hình thành giao tử, không có sự thụ tinh.

– Cơ thể con được hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ

– Đời con giống hệt cơ thể mẹ ban đầu.

– Không đa dạng di truyền.

– Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp gen trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều giao tử khác nhau.

– Các loại giao tử này được tổ hợp lại trong quá trình thụ tinh đã tạo ra nhiều tổ hợp khác nhau làm xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp.

– Có sự đa dạng di truyền.

Ý nghĩa

→ Tạo các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định.

→ Tạo ra các cá thể thích nghi tốt hơn với điều kiện sống thay đổi

4. Bài tập sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính

Câu 1: Trong thiên nhiên cây tre sinh sản bằng:

A. Rễ phụ

B. Lóng

C. Thân rễ

D. Thân bò

Câu 2: Sinh sản bào tử có ở những ngành thực vật nào?

A. Rêu, hạt trần

B. Rêu, quyết

C. Quyết, hạt kín

D. Quyết, hạt trần

Câu 3: Sinh sản vô tính là

A. Tạo ra cây con giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.

B. Tạo ra cây con giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.

C. Tạo ra cây con giống bố mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.

D. Tạo ra cây con mang những tính trạng giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái.

Câu 4: Ý nào không đúng với ưu điểm của phương pháp nuôi cấy mô?

A. Phục chế những cây quý, hạ giá thành cây con nhờ giảm mặt bằng sản xuất.

B. Nhân nhanh với số lượng lớn cây giống và sạch bệnh.

C. Duy trì những tính trạng mong muốn về mặt di truyền.

D. Dễ tạo ra nhiều biến dị di truyền tạo nguồn nguyên liệu cho chọn giống.Câu 5: Sinh sản bào tử là

A. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.

B. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do nguyên phân ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.

C. Tạo ra thế hệ mới từ bào tử được phát sinh do giảm phân ở pha giao tử thể của những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và thể giao tử.

D. Tạo ra thế hệ mới từ hợp tử được phát sinh ở những thực vật có xen kẽ thế hệ thể bào tử và giao tử thể.

Câu 6: Trứng được thụ tinh ở

A. Bao phấn

B. Đầu nhụy

C. Ống phấn

D. Túi phôi

Câu 7: Sự hình thành giao tử đực ở cây có hoa diễn ra như thế nào?

A. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản giảm phân tạo 4 giao tử đực.

B. Tế bào mẹ nguyên phân hai lần cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 giao tử đực.

C. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → 1 tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 2 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 giao tử đực.

D. Tế bào mẹ giảm phân cho 4 tiểu bào tử → Mỗi tiểu bào tử nguyên phân 1 lần cho 1 hạt phấn chứa 1 tế bào sinh sản và 1 tế bào ống phấn → Tế bào sinh sản nguyên phân một lần tạo 2 giao tử đực.Câu 8: Sinh sản hữu tính ở thực vật là

A, Sự kết hợp có chọn lọc của hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

B. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa hai giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

C. Sự kết hợp có chọn lọc của giao tử cái và nhiều giao tử đực tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

D. Sự kết hợp của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.

Câu 9: Thụ tinh ở thực vật có hoa là

A. Sự kết hợp hai bộ nhiễm sắc thể đơn bội của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội.

B. Sự kết nhân của hai giao tử đực và cái (trứng) trong túi phôi tạo thành hợp tử.

C. Sự kết hai nhân giao tử đực với nhân của trứng và nhân cực trong túi phôi tạo thành hợp tử.

D. Sự kết hợp của hai tinh tử với trứng trong túi phôi.

Câu 10: Bộ nhiễm sắc thể có mặt trong sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa như thế nào?

A. Tế bào mẹ, đại bào tử mang 2n, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.

B. Tế bào mẹ, đại bào tử mang, tế bào đối cực đều mang 2n; tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.

C. Tế bào mẹ mang 2n, đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực đều mang n.

D. Tế bào mẹ, đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm đều mang 2n; tế bào trứng, nhân cực đều mang n.

5. Đáp án bài tập sinh sản vô tính, hữu tính

Câu12345Đáp ánCBBDACâu678910Đáp ánDDBBC

Xem thêm: Bộ đề kiểm tra 15 phút môn Sinh học lớp 7 học kì 2