So sánh – Comparison – 25 chuyên đề ngữ pháp tiếng anh 12 – Hoctai.vn

So sánh – Comparison – 25 chuyên đề ngữ pháp tiếng anh lớp 12 – có đáp án, tài liệu này dưới dạng file Word được tải về miễn phí. Thầy/Cô và các em theo dõi chuyên đề qua đường link bên dưới

Link tải File nằm phía cuối bài viết:

CHUYÊN ĐỀ 11

SO SÁNH – COMPARISON

  1. LÍ THUYẾT
  2. So sánh ngang bằng (Equality)

So sánh ngang bằng dùng để miêu tả hai đối tượng giống nhau hoặc bằng nhau về một hoặc nhiều thuộc tính nào đó.

  1. Với tính từ và trạng từ
  2. Thể khẳng định

Công thức: S + V + as + adj/adv + as +…

Ví dụ:

+ She is as tall as Huong. (Cô ấy cao bằng Hương.)

+ She learns as well as her sister does. (Cô ấy học tốt như chị gái mình.)

  1. Thể phủ định

Công thức: S + V + not + as/so + adj/adv + as +….

Ví dụ:

+ This exercise is not as/so difficult as I think (it is). (Bài tập này không khó như tôi nghĩ.)

+ He doesn’t study as/so hard as I do/me. (Anh ấy không học hành chăm chỉ bằng tôi.)

  1. Với danh từ
  2. Với danh từ số nhiều

Công thức: S + V + as many/ few + N (số nhiều) + as +

Ví dụ:

+ I have as many exercises as my brother does

(Tôi có nhiều bài tập như anh trai tôi.)

+ We have as few problems to solve as yesterday.

(Hôm nay chúng tôi có vài vấn đề phải xử lí như ngày hôm qua.)

  1. Với danh từ không đếm được

Công thức: S + V + as much/little + N (không đếm được) + as +….

Ví dụ:

+ I don’t have as much money as you do.

(Tôi không có nhiều tiền như bạn.)

+ My brother has as little time to play football as I do.

(Anh trai tôi có ít thời gian chơi bóng đá như tôi.)

 

  1. So sánh hơn (Comparative)

So sánh hơn là so sánh đối tượng này hơn đối tượng kia về một hoặc nhiều thuộc tính nào đó.

  1. Tính từ/trạng từ ngắn và tính từ/trạng từ dài
  2. Tính từ/trạng từ ngắn là những tính từ/trạng từ:

+ có một âm tiết

Ví dụ:

Big (to), small (nhỏ), hot (nóng), cold (lạnh), thin (gầy), fat (béo), …

+ có hai âm tiết tận cùng là một trong năm đuôi sau:

– y: happy (hạnh phúc), easy (dễ dàng), early (sớm), heavy (nặng), lazy (lười biếng)…

– er: clever (thông minh, lanh lợi)

– le: single (độc thân), simple (đơn giản)

– ow: narrow (hẹp)

– et: quiet (yên tĩnh)

Lưu ý: Những tính từ/ trạng từ hai âm tiết tận cùng là đuôi -y chỉ được coi là tính từ/ trạng từ ngắn khi bản thân nó có đuôi -y.

Ví dụ:

lovely (đáng yêu) là tính từ dài vì nó đưực cấu tạo bởi love + ly Žlovely.

quickly (nhanh) là trạng từ dài vì nó được cấu tạo bởi quick -I- ly Ž quickly.

  1. Tính từ/ trạng từ dài là những tính từ/ trạng từ có từ hai âm tiết trở lên nhưng không phải một trong năm đuôi kể trên.

Ví dụ:

Beautiful (xinh đẹp), handsome (đẹp trai), intelligent (thông minh), hard-working (chăm chỉ)       

  1. So sánh hơn với tính từ/ trạng từ ngắn và dài
  2. So sánh hơn với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức: S + V + adj/ adv + er + than + …

Ví dụ:

+ She looks happier than (she did] yesterday.

(Hôm nay cô ấy trông tươi tỉnh hơn hôm qua.)

+ He learns harder than his elder brother does.

(Anh ấy học hành chăm chỉ hơn anh trai của anh ấy.)

Lưu ý:

+ Những tính từ hai âm tiết, kết thúc bằng chữ “y” thì bỏ “y” thêm “ier” trong so sánh hơn và “iest” trong so sánh hơn nhất.

Ví dụ:

Easy Žeasier Ž easiest

+ Những tính từ ngắn kết thúc bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm thì ta gấp đôi phụ âm rồi thêm “-er” trong so sánh hơn và “est” trong so sánh hơn nhất.

Ví dụ:

BigŽ bigger Žbiggest.

  1. So sánh hơn với tính từ và trạng từ dài

Công thức: S + V + more + adj/ adv + than + …

Ví dụ:

+ She is more beautiful than her sister.

(Cô ấyxinh hơn chị gái cô ấy.)

+ Huong dances more beautifully than other competitors.

(Hương nhảy đẹp hơn những người dự thi khác.)

  1. So sánh hơn với danh từ

Công thức: S + V + more + N + than + …

Ví dụ:

+ She has more money than me. (Cô ấy có nhiều tiền hơn tôi.)

III. So sánh nhất (Superlative)

So sánh nhất là khi chúng ta so sánh một cái gì đó là hơn tất cả những cái khác (ít nhất từ ba đối tượng so sánh trở lên), như là tốt nhất, đẹp nhất….

  1. Với tính từ và trạng từ ngắn

Công thức: S + V + the + adj/ adv + est + (N)+ …

Ví dụ:

+ He is the tallest (student) in my class.

(Anh ấy là người cao nhất trong lớp tôi.)

+ My mother gets up the earliest in my family.

(Mẹ tôi dạy sớm nhất nhà.

  1. Với tính từ và trạng từ dài

Công thức: S + V + the + most + adj/adv + (N) + …

Ví dụ:

+ My mother is the most beautiful (woman) in the world.

(Mẹ tôi là người đẹp nhất thế gian này.)

+ Mary sings the most beautifully in the group.

(Mary hát hay nhất nhóm.)

  1. Với danh từ

Công thức: S + V + the + most + N + …

Ví dụ:

+ He is a billionaire. He has the most money.

(Anh ấy là tỉ phú. Anh ấy có nhiều tiền nhất.)

Lưu ý: Có một số tính từ và trạng từ không theo quy tắc trên

Tính từ/ trạng từ

Nghĩa

Dạng so sánh hơn

Dạng so sánh nhất

good/ well

tốt, giỏi

better

the best

bad

tệ, tồi, dốt

worse

the worst

much/ many

nhiều

more

the most

little

ít

less

least

far

xa

farther/ further

the farthest/ furthest

old

già, cũ

older/ elder

the oldest/ eldest

 

 

  1. So sánh kép (Double comparative)
  2. So sánh luỹ tiến (càng ngày càng)
  3. Với tính từ ngắn

Công thức: Adj + er + and + adj + er

Ví dụ:

+ The summer is coming. It gets hotter and hotter.

(Mùa hè đang đến. Trời càng ngày càng nóng.)

  1. Với tính từ dài

Công thức: more/less and more/less + adj

Ví dụ:

+ She is more and more attractive. (Cô ấy càng ngày càng hấp dẫn.)

+ The environment is less and less pure. (Môi trường ngày càng ít trong lành.)

  1. Với danh từ

Công thức: more and more + N

Ví dụ:

+ There are more and more people moving to big cities to look for jobs.

(Ngày càng có nhiều người đến những thành phố lớn để kiếm việc làm.)

  1. So sánh đồng tiến (càng… càng)

Công thức:

the + (so sánh hơn) comparative adj / adv+ S +V, the (so sánh hơn) comparative adj / adv + S + V

Ví dụ:

+ The older he gets, the weaker he is. (ông ấy càng già càng yếu.)

+ The more difficult the exercise is, the more interesting it is.

(Bài tập càng khó thì càng thú vị)

+ The more I know him, the less I like him.

(Tôi càng biết nhiều về anh ấy thì tôi càng ít thích anh ấy.)

Lưu ý:

Trong câu so sánh kép, nếu túc từ là một danh từ thì ta đặt danh từ ấy ngay sau tính từ so sánh.

Ví dụ:

+ The more English vocabulary we know, the better we speak.

Càng biết nhiều từ vựng tiếng Anh, ta càng nói tốt hơn.

Lưu ý: Một số tính từ/ trạng từ không dùng ở dạng so sánh vì bản thân chúng đã mang tính tuyệt đối:

Complete (hoàn toàn), favorite (yêu thích), ideal (lí tưởng), unique (duy nhất), excellent (xuất sắc), full (đầy), empty (rỗng), perfect (hoàn hảo), right (đúng), really (thật sự), extreme (cực độ, tột bậc), supreme (thượng hạng), absolute (tuyệt đối),…

  1. Một số công thức khác
  2. So sánh gấp nhiều lần (multiple numbers comparison)

Công thức:

S + V + multiple numbers * +as + much/ many/ adj/ adv + (N) +as + N/pronoun

* Là  những số như half/ twice/ 3, 4, 5… time; Phân số; Phần trăm.

Ví dụ:

+ She types twice as fast as I do.

(Cô ấy đánh máy nhanh gấp hai lần tôi đánh máy.)

+ In many contries in the world with the same job, women only get 40 – 50% as much as salary as men.

(Ở nhiều quốc gia, phụ nữ chỉ nhận được lương bằng với 40-50% lương của người đàn ông khi họ có cùng một công việc.)

+ This encyclopedia costs twice as much as the other one.

(Bộ sách bách khoa toàn thư này mắc gấp đôi bộ còn lại.)

+ At the clambake last week, Fred ate three times as many oysters as Barney.

(Trong buổi tiệc tuần trước, Fred ăn hàu nhiêu gấp 3 lần Barney.)

Lưu ý:

Khi dùng so sánh loại này phải xác định rõ danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có much và many.

  1. Từ chỉ số lượng dùng trước tính từ so sánh hơn để nhấn mạnh

Công thức: S + V + much/ a lot/ far/ a little/ a bit… + so sánh hơn + than + …

Ví dụ:

+ She is much more hard-working than me. (Cô ấy chăm hơn tôi nhiều.)

  1. Cấu trúc bắt đầu bằng “Of the two”

Công thức: Of the two + N (số nhiều), S + V + the + so sánh hơn

Ví dụ:

+ Of the two sisters, Mary is the prettier. (Trong số hai chị em gái, Mary xinh hơn.)

  1. Để tránh lặp lại danh từ trong so sánh hơn, kém, ngang bằng, người ta dùng “that” thay cho danh từ số ít và “those” thay cho danh từ số nhiều.

Ví dụ:

+ The population of China is much larger than that of any countries in the world.

(Dân số của Trung Quốc lớn hơn nhiều so với dân số của bất cứ quốc gia nào trên thế giới.)

+ The prices of Japanese cars are higher than those of Chinese ones.

(Giá ô tô Nhật cao hơn giá ô tô Trung Quốc.)

Link tải File:

Chuyên đề 11.doc