So sánh 3 phiên bản tiêu chuẩn, nâng cao và cao cấp của xe VinFast Lux A2.0 – VinFast Sài Gòn

Cùng VinFast Sài Gòn so sánh sự khác biệt và các điểm khác nhau trên 3 phiên bản xe sedan VinFast LUX A2.0 2021 tại nước ta – Base (tiêu chuẩn), Plus (nâng cao), Full (cao cấp) về trang bị động cơ, tính năng an toàn, ngoại thất, nội thất và tiện nghi.

Xem thêm :

Giá xe VinFast Lux A2.0 cập nhật mới nhất

  • Xe VinFast Lux A2.0

    tiêu chuẩn

     ( Base) sẽ 

    không có

     Viền trang trí Chrome bên ngoài và Kính cách nhiệt tối màu ( 2 kính cửa sổ hàng ghế sau & kính sau ).

    ( Base) sẽViền trang trí Chrome bên ngoài và Kính cách nhiệt tối màu ( 2 kính cửa sổ hàng ghế sau & kính sau ).

  • Còn trên VinFast Lux A 2.0 bản Nâng cao ( Plus) và VinFast Lux A2.0 bản Cao cấp ( Full) sẽ

    được trang bị

    .

Kính Cách Nhiệt Tối Màu Và Viền Mạ Chrome đã được Trang Bị Trên Lux A Nâng Cao Và Lux A Cao CấpKính Cách Nhiệt Tối Màu Và Viền Mạ Chrome đã được Trang Bị Trên Lux A Nâng Cao Và Lux A Cao Cấp

  • La-zăng hợp kim nhôm trên Lux A2.0 bản

    tiêu chuẩn

    và nâng cao có kích thước 18 inch.

  • Lốp trước sau của xe VinFast Lux A2.0 bản

    tiêu chuẩn

    và nâng cao bằng nhau và có kích thước lốp trước và sau là 245/45R18 .

  • Còn VinFast Lux A 2.0 bản cao cấp kích thước là 19 inch và được phay 2 màu. 

  • VinFast Lux A2.0 bản cao cấp thì có lốp sau to bản hơn lốp trước, kích thước lốp trước là 245/40R19; lốp sau là 275/30R19.

So Sánh Lốp Xe Lux A Tiêu Chuẩn, Nâng Cao Và Cao CấpSo Sánh Lốp Xe Lux A Tiêu Chuẩn, Nâng Cao Và Cao Cấp

  • VinFast Lux A2.0 bản

    tiêu chuẩn (base)

    có Ống xả đơn

  • VinFast Lux A 2.0 bản nâng cao và cao cấp thì có Ống xả đôi ( trang trí ở cản sau)

Lux A Tiêu Chuẩn ống Xả đơn, Lux A Nâng Cao Và Cao Cấp ống Xả đôiLux A Tiêu Chuẩn ống Xả đơn, Lux A Nâng Cao Và Cao Cấp ống Xả đôi

  • Nội thất của VinFast Lux A2.0 bản

    tiêu chuẩn

    ( base) và nâng cao ( plus) là da tổng hợp màu đen nâu

    liên kết với

     Taplo ốp hydrographic vân carbon.

  • Xe Lux A2.0 bản

    tiêu chuẩn

     và nâng cao tại vị trí ghế lái và ghế hành khách trước có thể điều chỉnh điện 4 hướng và chỉnh cơ 2 hướng.

hàng ghế trước nội thất da tổng hợp màu đen của VinFast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn ( base ) và VinFast Lux A 2.0 bản nâng cao ( plus )hàng ghế trước nội thất da tổng hợp màu đen của VinFast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn ( base ) và VinFast Lux A 2.0 bản nâng cao ( plus )
hàng ghế sau nội thất da tổng hợp màu đen của VinFast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn ( base ) và VinFast Lux A 2.0 bản nâng cao ( plus )hàng ghế sau nội thất da tổng hợp màu đen của VinFast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn ( base ) và VinFast Lux A 2.0 bản nâng cao ( plus )

VinFast Lux A 2.0 bản Cao cấp có 3 màu nội thất tùy chọn là :

  • Nội thất da NAPPA Đen – Taplo ốp nhôm – Trần nỉ màu đen

hàng ghế trước nội thất da nappa đen, táp lô ốp nhôm của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)hàng ghế trước nội thất da nappa đen, táp lô ốp nhôm của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)
hàng ghế sau nội thất da nappa đen của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)hàng ghế sau nội thất da nappa đen của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)

  • Nội thất da NAPPA Nâu – Taplo ốp nhôm – Trần nỉ màu đen

hàng ghế trước nội thất da nappa Nâu, táp lô ốp nhôm của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)hàng ghế trước nội thất da nappa Nâu, táp lô ốp nhôm của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)
hàng ghế sau nội thất da nappa Nâucủa VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)hàng ghế sau nội thất da nappa Nâucủa VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)

  • Nội thất da NAPPA Be – Taplo ốp gỗ – Trần nỉ màu be.

hàng ghế trước nội thất da nappa be của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)hàng ghế trước nội thất da nappa be của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)
hàng ghế sau nội thất da nappa be của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)hàng ghế sau nội thất da nappa be của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp (premium)

  • Ngoài ra tại vị trí ghế lái và ghế hành khách trước của VinFast Lux A2.0 bản cao cấp sẽ được trang bị chỉnh điện 12 hướng

    gồm có

     8 hướng ghế và 4 hướng đệm lưng.

Ngoài những điều ấy ra ở phiên bản cao cấp nhất của VinFast Lux A 2.0 2021 còn được trang bị thêm 2 thứ mà trên Lux A tiêu chuẩn và nâng cao thì chưa có là hệ thống ánh sáng trang trí gồm có : Đèn chiếu sang bậc cửa/ đèn chiếu khoang để chân / đèn trang trí quanh xe ( taplo, tap bi cửa xe) và Chỗ để chân ghế lái được ốp bằng thép không gỉ.

  • Màn hình trung tâm có 

    công dụng

     định vị, bản đồ – GPS Navigation 

    được gắn

    trên xe Lux A 2.0 bản Nâng Cao và Cao Cấp, còn xe Lux A2.0 bản

    tiêu chuẩn

     thì chưa 

    được gắn

    .

  • Trên Lux A2.0 bản tiêu

    chuẩn

    vẫn chưa có

     

    chức năng

    xạc không dây ( điện thoại, thiết bị ngoại vi) và cũng không thể kết nối wifi còn Lux A2.0 nâng cao và cao cấp đã

    được gắn

     

    chức năng

     xạc không dây và kết nối wifi.

Man hinh 10.4 inch vinfast luxa 2.0Man hinh 10.4 inch vinfast luxa 2.0

  • Bên cạnh 

    đó

    Lux A2.0 nâng cao và cao cấp còn hơn Lux A 2.0 bản

    tiêu chuẩn

     Rèm che nắng kính sau, điều khiển điện.

  • Hệ thống

    âm thanh trên Lux A2.0

    tiêu chuẩn

    là 8 loa, còn Lux A 2.0 bản nâng cao và cao cấp thì

    được gắn

     13 loa có amply.

  • Đặc biệt hiện nay trên cả 3 phiên bản đều đã được trang bị thêm tính năng Apple CarPlay vô cùng tiện lợi.

Xem thêm : Hướng dẫn nâng cấp Apple Car Play cho VinFast Lux

Kích thước và Vận Hành các phiên bản VinFast Lux A2.0

Cả 3 phiên bản VinFast Lux A2.0 đều có chung một kích thước và khối lượng. Kích thước tổng thể là: D x R x C = 4.973 x 1.900 x 1.500mm, chiều dài cơ sở đạt 2.968mm, khoảng sáng gầm là 150mm, trọng lượng không tải là 1.795kg.

so sanh thong so 3 phien ban lux a 20so sanh thong so 3 phien ban lux a 20

Cả 3 phiên bản VinFast Lux A2.0 đều được hãng trang bị khối động cơ tăng áp, dung tích 2.0 lít, DOHC, 4 xylanh thẳng hàng, van biến thiên, phun xăng trực tiếp cùng hộp số tự động 8 cấp. Mặc dù vậy, 3 phiên bản có sự không giống nhau về công suất vận hành.

  • Động cơ trên bản 

    tiêu chuẩn

     và nâng cao sản sinh công suất 

    tối đa

     174 HP tại vòng quay 4.500 – 6.000 vòng/phút, momen xoắn cực đại 300 Nm tại vòng quay 1.750 – 4.000 vòng/phút.

  • Trong 

    lúc đó

    , VinFast Lux A2.0 bản cao cấp cho công suất vận hành 

    mạnh mẽ

    hơn với động cơ sản sinh công suất 

    tối đa

     lên tới 228 HP tại vòng quay 5.000 – 6.000 vòng/phút và 350 Nm momen xoắn cực đại tại vòng quay 1.750 – 4.500 vòng/phút.

VinFast Lux A2.0 sử dụng hệ thống treo trước dạng độc lập với tay đòn kép, giá đỡ bằng nhôm, bộ máy treo sau độc lập liên kết 5 điểm với đòn dẫn hướng, thanh phù hợp định ngang.

Sau đây là 1 số tinh năng an toàn và tiện nghi chỉ có ở trên VinFast Lux A2.0 bản nâng cao (Plus) và cao cấp (Premium), không được trang bị trên VinFast Lux A2.0 bản tiêu chuẩn ( Base )

  • Cảm biến trước hỗ trợ đỗ xe & Chức năng cảnh báo điểm mù
  • Camera 360° (tích hợp với màn hình)
  • Cốp xe có chức năng đóng/ mở điện

Tổng kết

Trên đây chính là tổng hợp bài so sánh giữa các phiên bản xe sedan VinFast Lux A2.0 phiên bản tiêu chuẩn( Base) , nâng cao ( Plus), cao cấp ( Full) giúp các bạn hiểu một cách rõ ràng hơn được về các phiên bản xe VinFast A2.0 để có Lựa chọn phù hợp tốt nhất cho mình.

Nguồn: Tổng hợp

Tìm hiểu thêm về VinFast Sài Gòn :

Địa chỉ: 159 Xa lộ Hà Nội, Thảo Điền, Quận 2, Hồ Chí Minh
Fanpage Facebook Chính Thức
Instagram Chính Thức

Kênh Youtube

TikTok

Xổ số miền Bắc