So sánh 4 phiên bản của KIA Cerato 2020 (Giống & khác nhau) – Kiến Thức Cho Người lao Động Việt Nam

Sở hữu nhiều tính năng văn minh như mức độ cảm ứng, mạng lưới hệ thống trấn áp hành trình dài, màn hình hiển thị vui chơi cảm ứng, … KIA Cerato trở thành một trong những mẫu xe đáng chiếm hữu nhất trong phân khúc C. Giữa 4 phiên bản của KIA Cerato : 1.6 MT, 1.6 AT Deluxe, 1.6 AT Luxury, 2.0 AT Premium. Đâu mới là phiên bản hữu dụng nhất trong năm 2021 ?

(video: KIA Cerato – thế hệ mới cho xe hơi )

So sánh các phiên bản của KIA Cerato 2021 về giá bán & thông số kỹ thuật

Hiện tại, mức giá niêm yết của 4 phiên bản KIA Cerato 2021 được tính như sau :

Giá xe (triệu đồng) / Phiên bảnKIA Cerato 1.6 MTKIA Cerato 1.6 AT DeluxeKIA Cerato 1.6 AT LuxuryKIA Cerato 2.0 AT PremiumGiá niêm yết534574629675Giá lăn bánh tại Hà Nội609654717769Giá lăn bánh tại Hồ Chí Minh598643704756

So sánh mức giá với những dòng xe nổi bật nhất phân khúc hạng C hiện nay, như Mazda 3 (719 ~ 939 triệu), Toyota Corolla Altis (697 ~ 932 triệu), Hyundai Elantra (580 ~ 769 triệu), Honda Civic( 729 ~ 929  triệu), thì KIA Cerato 2021 hiện đang có mức giá hấp dẫn nhất cùng với những tính năng hiện đại mới được cập nhật.

so sanh phien ban KIA Cerato 2020

KIA Cerato 2020 – chiếc xe có mức giá hấp dẫn nhất phân khúc C Thông số kỹ thuật chung của 4 phiên bản không có sự chênh lệch, với kích cỡ 4640 x 1800 x 1450 mm và chiều dài cơ sở là 2700 mm.

KIA Cerato 2020 – chiếc xe có mức giá hấp dẫn nhất phân khúc C Thông số kỹ thuật chung của 4 phiên bản không có sự chênh lệch, với kích cỡ 4640 x 1800 x 1450 mm và chiều dài cơ sở là 2700 mm.

Khoảng sáng gầm xe hiện tại KIA Cerato sở hữu 150 mm.

Thông số kỹ thuật / Phiên bảnKIA Cerato 1.6 MTKIA Cerato 1.6 AT DeluxeKIA Cerato 1.6 AT LuxuryKIA Cerato 2.0 AT PremiumKích thước tổng thể DxRxC (mm)4640 x 1800 x 1450Chiều dài cơ sở (mm)2700Khoảng sáng gầm xe (mm)150

So sánh các phiên bản của KIA Cerato 2021 về ngoại thất

Giữa 2 phiên bản thường của KIA Cerato 2021, đèn pha được sắp xếp là đèn Halogen dạng thấu kính, đèn LED được sử dụng cho đèn chạy ban ngày, đèn sương mù và cụm đèn sau. Gương chiếu hậu cũng được tích hợp nhiều công dụng như chỉnh điện, gập điện, đèn báo rẽ và đèn welcome light. Đối với 2 phiên bản Luxury và Premium, mạng lưới hệ thống đèn pha đã được chuyển sang tự động hóa. Đèn được bổ trợ ở tay nắm cửa trước, viền cửa được mạ crom.

Trang bị ngoại thất / Phiên bảnKIA Cerato 1.6 MTKIA Cerato 1.6 AT DeluxeKIA Cerato 1.6 AT LuxuryKIA Cerato 2.0 AT PremiumĐèn pha tự độngKhôngKhôngCó Có  Đèn tay nắm cửa trướcKhôngKhôngCó Có Viền cửa mạ cromKhông Không CóCó  Ống xả kép + Cánh hướng gióKhôngKhôngKhôngCó Màu ghế daĐenXámXámĐen – Đỏ

So sánh các phiên bản của KIA Cerato 2021 về nội thất

Xổ số miền Bắc