So sánh Innova E và G: Đi gia đình nên chọn phiên bản MPV nào

(Muaxegiabeo.Com) So sánh Innova E và G sẽ giúp bạn quyết định chọn được phiên bản phù hợp nhất với mình. Đây là 2 dòng xe được ưa chuộng và sử dụng nhiều bởi tính tiện ích và động cơ mạnh mẽ cũng như thiết kế thời trang của nó. Cùng khám phá những điểm giống và khác biệt của 2 phiên bản đặc biệt này nhé.

So sánh Innova E và G: xe gia đình tiêu chuẩn

Thuộc dòng SUV gia đình tiêu chuẩn, Toyota Innova chứng minh được vị thế rõ ràng của mình trên thị trường xe với phân khúc SUV. Là một trong những thương hiệu đi đầu trong các dòng xe thiết kế đẳng cấp SUV hiện nay. Innova 2021 nhanh chóng xâm nhập thị trường Việt từ những ngày đầu.

unnamed file - So sánh Innova E và G: Đi gia đình nên chọn phiên bản MPV nào

Hiệu ứng của dòng xe này mang lại rất tích cực. Các mẫu thiết kế sau mỗi thời kỳ đều được đầu tư đa dạng các phiên bản. Điều này thu hút không ít dân nghiền chơi xe mong đợi.

Toyota Innova E và G được nhắc đến là 2 trong số 4 phiên bản nổi bật nhất của dòng xe này. So sánh Innova E và G sẽ mang đến giá trị đặc biệt cho người mua những thông tin chi tiết nhất để chọn thiết kế xe phù hợp nhất với mình. Dưới đây là những tiêu chí cơ bản để so sánh 2 phiên bản đặc biệt này.

Thiết kế ngoại thất dòng MPV Toyota

Ngoại thất là yếu tố đầu tiên mang đến cảm nhận xe cho người sử dụng. Mang những đặc điểm chung về ngoại thất, 1 phiên bản E và G có thiết kế ngoại thất tương đối giống nhau.

Kích thước nhỏ, gọn, tinh tế nhưng vẫn toát được vẻ sang trọng. So sánh Innova E và G chi tiết về thiết kế ngoại thất dưới đây.

Kích thước và gầm xe

Thiết kế kích thước tiêu chuẩn của dòng xe đạt  4735, 1830, 1795mm . Tỷ lệ tương đương các thông số là dài x rộng x cao.

Giá xe Innova 7 chỗ lăn bánh mua trả góp tại TPHCM ảnh 1 - So sánh Innova E và G: Đi gia đình nên chọn phiên bản MPV nào

Với kích thước này, cảm quan về xe sẽ đảm bảo sẽ hút mắt cho cả nam và nữ. Kiểu dáng rộng năng động những có kích thước khung thuôn nhỏ. Chính điểm ấn tượng này đã lôi cuốn nhiều tín đồ của Toyota lựa chọn xe Innova 2021 là người bạn đồng hành.

Khoảng sáng gầm xe đạt 177mm. Đây là chỉ số hoàn hảo nhất cho các dòng SUV hiện nay. Kiểu thiết kế không quá cao hay thấp. Khoảng sáng này đảm bảo được vận hành đi qua các đoạn địa hình trắc trở vẫn bảo vệ xe tốt nhất, không chạm hầm.

Đầu xe

Phần đầu xe thiết kế đơn giản. So sánh Innova E và G có thể thấy, cả 2 phiên bản này đều được đầu tư hình ảnh tương đối giống nhau. Lưới tản nhiệt hình lục giác. Đây là chi tiết lấy ý tưởng từ các dáng xe thể thao đẳng cấp.

Toyota Innova 1 - So sánh Innova E và G: Đi gia đình nên chọn phiên bản MPV nào

Khoảng cách giữa các lưới tản nhiệt cũng tương đối rộng. Chính điều này giúp tăng hiệu quả hoạt động của bộ lưới. Nhiệt độ do động cơ đốt trong gây ra được giải tỏa tối đa.

Mắt đèn trước khối vuông. Cách thiết kế này có sự khác biệt ở một số dòng SUV khác là kiểu mắt hổ hất lên. Đèn led với cơ chiếu sáng thông minh. Tích hợp đèn sương mù hỗ trợ hoạt động xe buổi  tối.

Tham khảo: So sánh Xpander và Innova

Đuôi xe sang trọng

Đuôi xe Toyota Innova 2023 thẳng vuông với đuôi chắn gió được thiết kế tinh tế. Chính điều này giúp cân bằng chuyển động xe trong điều kiện thời tiết xấu nhất.

Cũng như mặt trước, đèn sau được thiết kế khối dạng vuông. Cách thiết kế này cho hình ảnh hút mắt và đẳng cấp hơn. Phiên bản E và G được phân biệt bởi ký hiệu ở bên hông sau phía phải của xe.

Bộ mâm đĩa 16 inch và 5 chấu khỏe khoắn, hút mắt từ cái nhìn đầu tiên. Có một sự khác biệt nhỏ giữa phiên bản E và G. Cả 2 đều được trang bị gương chiếu hậu tích hợp đèn rẽ. E được tinh chỉnh bằng điện còn G tích hợp gập điện. Đây là điểm nổi bật hơn của phiên bản số tự động.

Nội thất sang trọng, tiện nghi

So sánh Innova E và G có thể thấy, nội thất của 2 phiên bản này không có quá nhiều khác biệt.

Tiện nghi thiết bị

fde71ee5e06603385a77 - So sánh Innova E và G: Đi gia đình nên chọn phiên bản MPV nào

Trước hết với phiên bản G, trang bị tiện nghi đặc biệt vượt trội và đầy đủ. Sự xuất hiện của đầu DVD trong các tiện nghi và màn hình cảm ứng 7 icnh giúp nâng cấp các trải nghiệm giải trí trong xe. Thêm nữa là đầu tư hệ thống ổ cắm USB, AUX, Bluetooth và 6 loa kết nối.

Phiên bản E chỉ được trang bị đầu CD và các cổng kết nối. Tuy nhiên, đây lại là phiên bản hoàn hảo cho những người không có thói quen xem hình ảnh trong xe.

Khoang lái

Khoang lái bản G được trang bị kiểu optitron. Đây là kiểu  thiết kế đặc biệt hơn các phiên bản khác. Bản E chỉ được đầu tư dạng điều chỉnh Anolog. Do đó, tính tiện dụng và khả năng phục vụ của bản G chắc chắn nổi bật hơn bản E.

Innova Venturer ảnh 13 - So sánh Innova E và G: Đi gia đình nên chọn phiên bản MPV nào

So sánh Innova E và G dễ thấy khi vực khoang lái của bản G cũng được trang bị sang trọng hơn. Bản E có phần đơn giản và nhẹ nhàng hơn.

Cả 2 thiết kế đều được đầu tư 8 vị trí ghế. Nếu bản G sử dụng chất liệu nỉ cao cấp, thì bản E được đầu tư nhẹ tay hơn. Ghế lái có khả năng điều chỉnh  6 hướng linh hoạt. Hệ thống ghế gập sau theo tầng. Ghế hàng 2 gập 60-40. Ghế hàng 3 gập 50-50.

Đây chính là những thông tin cơ bản nhất khi so sánh các yếu tố thiết kế nội, ngoại thất của 2 phiên bản Innova G ve E. Ngoài ra, động cơ và vận hành vẫn là yếu tố quan trọng hàng đầu để đánh giá chất lượng của 1 thiết kế xe chuẩn chính hàng.

So sánh Innova E và G: động cơ và vận hành

Đây là 2 phiên bản trái ngược hoàn toàn trong ý tưởng thiết kế xe MPV cho gia đình của Toyota. Trước hết phải nói đến điểm giống nhau,cả 2 đều dùng khối động cơ 1TR-FE, DOHC, 4 xi lanh, 16 van biến thiên. Công suất tối đa đạt 136 mã lực. Mô men xoắn đạt 183mm.

Vận hành

Hệ thống phanh ở cả 2 phiên bản G và E đảm bảo an toàn tuyệt đối. Phanh dạng đĩa, phanh sau tang trống. Ngoài ra các công thức thiết kế hệ thống phanh khác đảm bảo đa dạng cho vận hành an toàn.

Cụ thể là: chống bó cứng ABS, hỗ trợ phanh khẩn cấp hiệu BA. Phân phối lực phanh điện tử EBD. Kiểm soát lực kéo TRC. Toàn bộ hệ thống góp phần tối ưu an toàn cho hệ thống phanh này. 7 túi khí đảm bảo an toàn tuyệt đối cho người dùng.

Động cơ

So sánh Innova E và G cho thấy phiên bản E được trang bị số sàn 5 cấp. Bản G được thiết kế số tự động 6 cấp. Tùy vào khả năng và tay lái hay cảm nhận của người lái mà nên chọn thiết kế phù hợp nhất.

Innova E ảnh 15 - So sánh Innova E và G: Đi gia đình nên chọn phiên bản MPV nào

Tuy nhiên, hiện nay đa phần sẽ lựa chọn hộp sàn bởi tính cơ động và dễ kiểm soát của nó. Khả năng vượt địa hình và đi đường dài của cả 2 đều được đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng tuyệt đối. Tuy nhiên, thiết kế bản E có phần bán chạy hơn bởi khả năng thích ứng và phù hợp với nhiều đối tượng lái hơn.

Mức giá ra mắt thị trường

So sánh Innova E và G về mức giá ra mắt thị trường hiện nay khá tương đương nhau. Giá xe Toyota Innova cụ thể như sau:

  • Bản Innova E được bán với giá 743 triệu
  • Bản Innova G được bán với giá 817 triệu

Chênh lệch không quá lớn. Tuy nhiên, với độ chênh lệch này, người mua có thể tùy chọn vào nhu cầu sử dụng và thói quen lái của mình để có quyết định phù hợp nhất.

Một số tổng kết gợi ý cho khách hàng: Phiên bản Innova G có phần sẽ phù hợp hơn với tay lái nam. Khả năng chạy xe số tự động yêu cầu sự chắc chắn và kiểm soát tốt nhất. Bản Innova E có thể sẽ phù hợp hơn với các khách hàng nữ.

Trên đây là tư vấn và So sánh Innova E và G chi tiết nhất. Mong rằng, với những thông tin này, bạn sẽ chọn được bản thiết kế phù hợp nhất với mình.

5/5 – (1 bình chọn)

Xổ số miền Bắc